• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đánh giá của khách hàng đối với các nhóm nhân tố ảnh hưởng quyết định mua

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT

2.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm nội thất của khách

2.2.5. Đánh giá của khách hàng đối với các nhóm nhân tố ảnh hưởng quyết định mua

Từbiểu đồtrích từkết quảphân tích hồi quy, ta có thểthấy rằng phần dư tuân theo phân phối chuẩn. Với giá trịMean xấp xỉ4,32E-16 và giá trịStd.Dev gần bằng 1 (0,983).

2.2.5. Đánh giá của khách hàng đối với các nhóm nhân tố ảnh hưởng quyết định

Thống kê mức độcảm nhận của khách hàng cá nhân vềnhóm Uy tín Dựa vào bảng trên, ta thấy nhận định “Nội thất Song Nguyễn được nhiều người tin dùng.” được đánh giá cao nhất với 20,7% đồng ý và 38,0% rất đồng ý. Ngược lại, nhận định “Nội thất Song Nguyễn được nhiều người biết đến” được đánh giá thấp nhất với tỉlệ đồng ý và rất đồng ý lần lượt là 17,3% và 18,7%.

Đánh giá mức độcảm nhận của khách hàng cá nhân vềnhóm Uy tín Hai nhận định “Nội thất Song Nguyễn được nhiều người tin dùng” và “Nội thất Song Nguyễn có những thiết kếlàm bạnấn tượng” có giá trịtrung bình lần lượt là 3,75 và 3,53–trên mức trung lập và tiệm cận mức đồng ý. Nên có thểnói rằng khách hàng khá đồng ý với hai nhận định này.

Riêng hai nhận định còn lại chưa thật sựkhiến khách hàng cảm thấy đồng ý hoàn toàn mà chỉ dừng lạiởmức tròn vai. Cụthểlà nhận định “Nội thất Song Nguyễn được nhiều người biết đến” –3,07 và nhận định “Song Nguyễn có nội thất chất lượng” –3,36.

Mặc dù nhóm Uy tín là nhóm có ảnh hưởng rất lớn đến quyết định mua các sản phẩm của khách hàng, tuy nhiên khi nhìn vào kết quảtừbảng trên thì có thểthấy rằng công ty TNHH Nội thất Song Nguyễn vẫn chưa làm tốt lắm sựuy tín của mình đối với khách hàng.

2.2.5.2. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Cơ sởvật chất

Bảng 160: Thống kê và đánh giá cảm nhận củakhách hàng đối với nhóm Cơ sởvật chất

Biến quan sát (1) (2) (3) (4) (5) Giá trị trung

bình (T=4)

Sig.

(T=4)

% % % % %

Showroom có vịtrí thuận tiện đi

lại 4,0 4,0 20,7 31,3 40,0 3,99 0,939

Không gian thoáng mát 0,0 4,7 20,7 33,3 41,3 4,11 0,123 Trang phục của nhân viên ấn

tượng. 2,0 8,0 31,3 26,7 32,0 3,79 0,014

Trang thiết bị trưng bày hiện đại 2,7 6,0 29,3 32,0 30,0 3,81 0,022 (Nguồn: Kết quả điều tra xửlý của tác giả năm 2021)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Thống kê mức độcảm nhận của khách hàng cá nhân về nhóm Cơ sởvật chất Dựa vào bảng trên, ta thấy nhận định “Không gian thoáng mát” được đánh giá cao nhất với 33,3% đồng ý và 41,3% rất đồng ý. Ngược lại, nhận định “Trang phục của nhân viên ấn tượng.” đượcđánh giá thấp nhất với tỉ lệ đồng ý và rất đồng ý lần lượt là 26,7% và 32,0%.

Đánh giá mức độ cảm nhận của khách hàng cá nhân về nhóm Cơ sở vật chất Cơ sởvật chất của của một công ty rất cóảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng, đặc biệt là khi Song Nguyễn là công ty chuyên thiết kếvà bán các sản phẩm vềnội thất. Có thểthấy rằng Công ty TNHH Nội thất Song Nguyễn đã làm rất tốt đối với nhóm Cơ sởvật chất này khi các nhận định trong nhóm đều được khách hàng đánh giá rất tốt.

Theo như kết quả từ bảng trên, khách hàng hoàn toàn đồng ý với nhận định

“Không gian thoáng mát” khi nhận định có giá trịtrung rất cao 4,11–trên mức đồng ý. Các nhận định còn lại cũng được khách hàng đánh giá khá cao mặc dù chưa hoàn đồng ý khi các nhận định “Showroom cóvịtrí thuận tiện đi lại”, “Trang phục của nhân viênấn tượng”, “Trang thiết bị trưng bày hiện đại” có giá trị trung bình lần lượt là 3,99, 3,79 và 3,81.

2.2.5.3. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Đội ngũ nhân viên Bảng 171: Thốngkê và đánh giá cảm nhận của khách hàng

đối với nhóm Đội ngũ nhân viên

Biến quan sát

(1) (2) (3) (4) (5) Giá trị

trung bình (T=4)

Sig.

(T=4)

% % % % %

Đội ngũnhân viên có trình

độcao 3,3 4,7 26,0 26,0 40,0 3,95 0,544

Đội ngũ nhân viên thân

thiện 5,3 4,7 26,7 34,7 28,7 3,75 0,006

Đội ngũ sản xuất chất

lượng 3,3 10,7 20,0 29,3 34,7 3,81 0,044

Đội ngũ nhân viên tận

tình, có trách nhiệm 2,7 20,0 26,0 36,0 15,3 3,41 0,000

Tư vấn chuyên nghiệp và

nhiệt tình 1,3 12,7 30,7 35,3 20,0 3,60 0,000

(Nguồn: Kết quả điều tra xửlý của tác giả năm 2021)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Thống kê mức độ cảm nhận của khách hàng cá nhân về nhóm Đội ngũ nhân viên Dựa vào bảng trên, ta thấy nhận định “Đội ngũ nhân viên có trìnhđộ cao” được đánh giá cao nhất với 26,0% đồng ý và 40,0% rất đồng ý.Ngược lại, nhận định “Đội ngũ nhân viên tận tình, có trách nhiệm” được đánh giá thấp nhất với tỉlệ đồng ý và rất đồng ý lần lượt là 36,0% và 15,3%.

Đánh giá mức độ cảm nhận của khách hàng cá nhân về nhóm Đội ngũ nhân viên Đội ngũ nhân viên là một trong những yếu tốrất quan trong đối với khách hàng khi ra quyết định. Để khách hàng mua được sản phẩm thì đòi hỏi công ty có đội ngũ nhân viên có trìnhđộ, năng lực, sựsáng tạo, thân thiện và trung thực với khách hàng.

Thông qua kết quả điều tra từkhách, nhận định “Đội ngũ nhân viên tận tình, có trách nhiệm” chỉcó giá trị trung bình là 3,41–chỉ ởmức tròn vai chứ chưa thật sự khiến khách hàng đồng ý.

Riêng 4 nhận định còn lại là “Đội ngũ nhân viên có trìnhđộ cao”, “Đội ngũ nhân viên thân thiện”, “Đội ngũsản xuất chất lượng” và “Tư vấn chuyên nghiệp và nhiệt tình”

có giá trịtrung bình lần lượt là 3,95, 3,75, 3,81, 3,60–trên mức trung lập và tiệm cận với mức đồng ý nên có thểthấy được khách hàng khá đồng ý với các nhận định này.

2.2.5.4. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Giá cả

Bảng 182: Thống kê và đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với nhóm Giá cả

Biến quan sát

(1) (2) (3) (4) (5) Giá

trị trung

bình (T=4)

Sig.

(T=4)

% % % % %

Mức giá bán thấp so với các

showroom nội thất khác 4,0 10,7 11,3 32,0 42,0 3,97 0,777

Giá cả linh hoạt theo từng

combo thiết kếriêng 4,0 9,3 16,7 25,3 44,7 3,97 0,779

Giá cảphù hợp với tài chính

của khách hàng 6,0 12,7 22,7 24,7 34,0 3,68 0,002

Chi phí hỗ trợ lắp ráp sản

phẩm hợp lý 2,7 20,7 22,7 31,3 22,7 3,51 0,000

(Nguồn: Kết quả điều tra xửlý của tác giả năm 2021)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Thống kê mức độcảm nhận của khách hàng cá nhân vềnhóm Giá cả Dựa vào bảng trên, ta thấy nhận định “Giá cảlinh hoạt theo từng combo thiết kế riêng” được đánh giá caonhất với 25,3% đồng ý và 44,7% rất đồng ý. Ngược lại, nhận định “Chi phí hỗtrợlắp ráp sản phẩm hợp lý” được đánh giá thấp nhất với tỉlệ đồng ý và rất đồng ý lần lượt là 31,3% và 22,7%.

Đánh giá mức độcảm nhận của khách hàng cá nhân vềnhóm Giá cả Từ kết quả điều traở bảng trên đã cho thấy cả4 nhận định thuộc Giá cả đều được khách hàng khá đồng ý. Cụ thể, nhận định “Mức giá bán thấp so với các showroom nội thất khác” –3,97, nhận định “Giá cảlinh hoạt theo từng combo thiết kế riêng” –3,97, nhận định“Giá cảphù hợp với tài chính của khách hàng” –3,68 và nhận định “Chi phí hỗtrợlắp ráp sản phẩm hợp lý” –3,51.

Sau khi tiến hành các bước trong phần hồi quy đã thấy nhóm Giá cảlà nhóm có ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định mua các sản phẩm nội thất của khách hàng. Vì vậy, công ty cần tìm hiểu, khảo sát thị trường giá cảcủa các đối thủcạnh tranh để đưa ra mức giá tốt hơn nữa cho khách hàng. Qua đó giúp nhóm này nhận được đánh giá tốt hơn nữa từphía khách hàng.

2.2.5.5. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Quy trình dịch vụ

Bảng 193: Thống kê và đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với nhóm Quy trình dịch vụ

Biến quan sát

(1) (2) (3) (4) (5) Giá

trị trung

bình (T=4)

Sig.

(T=4)

% % % % %

Chính sách chăm sóc

khách hàng tốt. 1,3 10,7 13,3 22,7 52,0 4,13 0,137

Thủ tục mua và lắp ráp

nhanh chóng. 1,3 10,0 17,3 28,7 42,7 4,01 0,878

Các dịch vụbảo hành sản phẩm nâng cao độbền bỉ của sản phẩm nội thất.

8,0 6,7 19,3 32,0 34,0 3,77 0,024

Nội thất Song Nguyễn có cơ chế thúc đẩy khách tham quan mua hiệu quả.

3,3 9,3 21,3 34,0 32,0 3,82 0,044

(Nguồn: Kết quả điều tra xửlý của tác giả năm 2021)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Thống kê mức độcảm nhận của khách hàng cá nhân vềnhóm Quy trình dịch vụ

Dựa vào bảng trên, ta thấy nhận định “Chính sách chăm sóc khách hàng tốt”

được đánh giá cao nhất với 22,7% đồng ý và 52,0% rất đồng ý. Ngược lại, nhận định

“Các dịch vụbảo hành sản phẩm nâng cao độbền bỉcủa sản phẩm nội thất” được đánh giá thấp nhất với tỉlệ đồng ý và rất đồng ý lần lượt là 32,0% và 34,0%.

Đánh giá mức độcảm nhận của khách hàng cá nhân vềnhóm Quy trình dịch vụ

Ngoài các yếu tốbên trong sản phẩm thì các yếu tố bên ngoài như trong nhóm Quy trình dịch vụcũng được khách hàng đánh giá khá cao. Cụthể, 2 nhận định “Chính sách chăm sóc khách hàng tốt” và “Thủtục mua và lắp ráp nhanh chóng” đã khiến khách hàng hoàn toàn đồng ý khi có giá trịtrung bình là 4,13 và 4,01.

Hai nhận định còn lại là “Các dịch vụbảo hành sản phẩm nâng cao độ bền bỉ của sản phẩm nội thất” và “Nội thất Song Nguyễn có cơchế thúc đẩy khách tham quan mua hiệu quả” cũng được khách hàng khá đồng ý khi có 2 nhận định có giá trịtrung bình lần lượt là 3,77 và 3,82–trên mức trung lập và tiệm cận với mức đồng ý.

2.2.5.6. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Quyết định mua

Bảng 204: Thống kê và đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với nhóm Quyết định mua

Biến quan sát (1) (2) (3) (4) (5) Giá trị trung

bình (T=4)

Sig.

(T=4)

% % % % %

Nếu có người nhờ anh/chị tư vấn mua sản phẩm nội thất, anh/chịsẽ tư vấn và giới thiệu về Song Nguyễn.

0,0 0,7 28,7 62,7 8,0 3,78 0,000

Anh/chị sẽ tiếp tục sử dụng các sản phẩm nội thất tiếp theoởSong Nguyễn.

0,0 4,0 33,3 50,0 12,7 3,71 0,000 Anh/Chịgiới thiệu người thân, bạn

bè đến mua. 0,0 4,0 33,3 55,3 7,3 3,66 0,000

Anh/chịvẫn tiếp tục chọn Nội thất

Song Nguyễn khi có nhu cầu 0,0 0,7 36,0 32,7 30,7 3,93 0,328 (Nguồn: Kết quả điều tra xửlý của tác giả năm 2021)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Thống kê mức độcảm nhận của khách hàng cá nhân vềnhóm Quyết định mua Dựa vào bảng trên, ta thấy nhận định “Anh/chịvẫn tiếp tục chọn Nội thất Song Nguyễn khi có nhu cầu” được đánh giá cao nhất với 32,7% đồng ý và 30,7% rất đồng ý. Ngược lại, nhận định “Anh/Chịgiới thiệu người thân, bạn bè đến mua” được đánh giá thấp nhất với tỉlệ đồng ý và rất đồng ý lần lượt là 55,3% và 7,3%.

Đánh giá mức độcảm nhận của khách hàng cá nhân vềnhóm Quyết định mua Đối với 4 nhận định thuộc nhóm Quyết định mua thì tất cảnhận định đều có giá trịtrung bình trên mức trung lập và tiệm cận mức đồng ý, nên có thểnói rằng khách hàng khá đồng ý với các nhận định đó.

Sau khi đánh giá các yếu tố độc lập thì yếu tốQuyết định mua được khách hàng đánh giá ởmức khá.Đây cũng là mức chưa phải là quá thấp nhưng lại chưa đạt yêu cầu như kỳ vọng của công ty. Vì vậy, ban lãnh đạo Công ty TNHH Nội thất Song Nguyễn cần tìm hiểu, điều tra các nguyên nhân từ đó đưa ra các giải pháp, chương trình phù hợp vềgiá cả, sản phẩm, quy trình bán hàng chođội ngũ nhân viên của mình, đẩy mạnh hơn nữa uy tín thương hiệu của nội thất Song Nguyễn nhằm nâng cao quyết định mua của khách hàng và hơn hết là giúp công ty phát triển, tạo giá trị, chỗ đứng vững chắc trong tâm trí khách hàng.

2.2.6. Thực trạng vềdịch vụnội thất của công ty TNHH Nội thất Song Nguyễn nói riêng và trên địa bàn Thừa Thiên Huếnói

Hiện nay trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huếcó gần 100 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nội thất và các dịch vụliên quan tới việc thi công, trang trí. Với các doanh nghiệp lớn và có bề dày trên thị trường như Nội Thất Minh Hòa, Phương Nguyên, Song Nguyễn,…các doanh nghiệp không ngừng cạnh tranh về mặt giá cả, mẫu mã các dịch vụ đi kèm và các yếu tốkhác. Cùng với đó chính quyền cũng có các chính sách thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời nâng cao đời sống của người dân. Các doanh nghiệp liên kết với nhau tạo thành mạng lưới liên kết hỗtrợhợp tác, kết nối giúp các doanh nghiệp tăng trưởng tốt hơn. Thu nhập và đời sống của người dân Huếcũng nâng cao với mức GDP bình quânđầu người > 2.300 USD/người (Theo Các chỉ tiêu Kinh tếxã hội chủyếu ước đạt 2021–thuathienhue.gov.vn).Đây chính là cơ hội tốt đểngành nội thất Thừa Thiên Huếphát triển hơn nữa. Đối với tình

Trường Đại học Kinh tế Huế

hình cạnh tranh gay gắt giữa các công ty nội thất hiện nay, công ty TNHH Nội thất Song Nguyến cần cốgắng thật nhiều trong cuộc chiến khốc liệt này.

Trường Đại học Kinh tế Huế