• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đánh giá của khách hàng về các nhân tố tác động tới tiêu thụ sản phẩm của

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY

2.1 Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn Mỹ Hoàng:

2.2.2 Đánh giá của khách hàng về các nhân tố tác động tới tiêu thụ sản phẩm của

Để xác định tính chính xác của giả thiết về giá trị trung bình của tổng thể,ta tiến hành thống kê mô tả và kiểm định One Sample T-Test với khoảng tin cậy 95% (mứcý nghĩa = 0.05 và thu được kết quả thông tin chung của khách hàng và các tiêu chí đánh giá:

- Sản phẩm - Phương thức thanh toán

- Giá cả - Xúc tiến

- Nhân viên - Đánh giá khả năng tiêu thụ của công

ty

2.2.2.1 Đánh giá khách hàng về đặc tính sản phẩm

Bảng 11: Đánh giá của khách hàng về sản phẩm

Trường Đại học Kinh tế Huế

Chỉ tiêu Mức độ đánh giá (%) GTTB Sig.

M1 M2 M3 M4 M5 (GTKĐ

=4) Chủng loại sp đa dạng 0 0.7 19.3 56.7 23.3

4.0267 0.629

Sản phẩm đảm bảo 0 0.7 32.7 58 8.7

3.7467 0.000 chất lượng

Sản phẩm luôn đáp 1.3 10 45.3 37.3 6

ứng nhu cầu khi cần 3.3667 0.000*

Chất lượng sản phẩm 0.7 5.3 26.7 54 13.3

3.7400 0.000 đồng đều

Nguồn: Xử lý số liệu SPSS từ nguồn phỏng vấn khách hàng

Chú thích: M1 - Rất không đồng ý, M2-Không đồng ý, M3Trung lập, M4-Đồng ý, M5 –Rất đồng ý. (*) Kiểm định với giá trị= 3.

Kết quả kiểm định cho thấy:

Đối với chỉ tiêu: “Chủng loại sản phẩm đa dạng” với Sig. là 0.629 lớn hớn 0.05 tức là chưa có cơ sở để bác bỏ H0, và ta nhận được t quan sát lớn hơn 0 ( phụ lục) đồng nghĩa với việc khách hàng đánh giá tiêu chí này ở mức “đồng ý” với giá trị bình quân là 4.026. Có 56.7% khách hàng đồng ý và 23.3% khách hàng “hoàn toàn đồng ý” với tiêu chí này.

Cả 2 tiêu chí: “Sản phẩm đảm bảo chất lượng”, và “Chất lượng sản phẩm đồng đều”đều có mức ý nghĩa Sig. là 0 (nhỏ hơn 0.05) nên đủ cơ sở đểbác bỏH0, mặc khác t quan sát của các chỉ tiêu này đồng thời cũng nhỏ hơn 0 nên có thể kết luận rằng giá trị trung bình của các tiêu chí này nhỏ hơn 4, tức là khách hàng đánh giá thấp hơn mức

“đồng ý” với giá trị trung bình lần lượt là 3.75; 3.74.

Riêng tiêu chí “Sản phẩm luôn đáp ứng nhu cầu khi cần” được kiểm định với giá trị 3 nhận được giá trị sig bé hơn 0.05 và có giá trị t quan sát lớn hơn 0 (phụ lục), nên có thể kết luận rằng giá trị trung bình của tiêu chí này lơn hơn 3 (trung lập) được đánh giá là 3.36 chưa đạt mức đồng ý, giá trị tương đối thấp, vì vậy công ty nên quan tâm hơn đối

với 3 tiêu chí này.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2.2.2 Đánh giá của khách hàng về giá cả

Bảng 12 : Đánh giá của khách hàng về giá cả

Chỉ tiêu Mức độ đánh giá (%) GTTB Sig.

M1 M2 M3 M4 M5 (GTKĐ

=4)

Giá cả phù hợp với 0 6.7 30 48.7 14.7

3.7133 0.000 chất lượng

Giá cả cạnh tranh 0 2.7 28.7 53.3 15.3

3.8133 0.002 với đối thủ

Giá cả linh động 2.7 5.3 50 31.3 10.7

3.4200 0.000*

theo thị trường

Chiết khấu hấp dẫn 2.7 35.3 40.7 13.3 8 2.8867 0.000*

Nguồn: Xử lý số liệu SPSS từ nguồn phỏng vấn khách hàng

Chú thích: M1 - Rất không đồng ý, M2-Không đồng ý, M3 –Trung lập, M4- Đồng ý, M5–Rất đồng ý. (*) Kiểm định với giá trị = 3.

Trong nhóm tiêu chí này, thì “Giá cả phù hợp với chất lượng”, “Giá cả cạnh tranh với đối thủ”, “Giá cả linh động theo thị trường” và “Chiết khấu hấp dẫn” đều có Sig. là 0.000 và 0.002 (nhỏ hơn 0.05) vì vậy có cơ sở để bác bỏ H0.

Hai tiêu chí “Giá cả phù hợp với chất lượng” và “Giá cả cạnh tranh với đối thủ”

với giá trị kiểm định là 4 có t quan sát nhỏ hơn 0 (phụ lục) nên có thể kết luận rằng giá trị trung bình của 2 tiêu chi này nhỏ hơn mức kiểm định – khách hàng đánh giá dưới mức

“đồng ý” với giá trị trung bình lần lượt là 3.71; 3.81.

Tiêu chí “Giá cảlinh động theo thị trường” và “Chiết khấu hấp dẫn” với mức kiểm định 3 thì t quan sát của “Giá cả linh động theo thị trường” lớn hơn 0 nên tiêu chí này được khách hàng đánh giá trên mức 3 (trung lập) là 3.42, còn với tiêu chí “Chiết khấu hấp dẫn” có t quan sát nhỏ hơn 0 (phụ lục) nên kết quả cho rằng khách hàng đánh giá thấp hơn 3 đối với tiêu chí này với giá trị trung bình là 2.89. Một kết quả không khả quan cho lắm, doanh nghiệp cần có những chính sách nhanh chóng để điều chỉnh để khách hàng hài lòng.

Tóm lại nhóm nhân tố “giá cả” công ty đưa ra chưa thực sự làm hài lòng khách hàng, để được sự đánh giá cao hơn của khách hàng thì công ty cần phải điều chỉnh thêm để phù hợp, nâng cao sự hài lòng của khách hàng hơn.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2.2.3 Đánh giá của khách hàng về nhân viên của công ty

Bảng 13: đánh giá của khách hàng nhân viên của công ty

Chỉ tiêu Mức độ đánh giá (%) GTTB Sig.

M1 M2 M3 M4 M5 (GTKĐ

=4)

Thái độ nhân viên 0 0 17.3 53.3 29.3

thân thiện, nhiệt 4.12 0.031

tình.

Khả năng giap tiếp, 0 0 18.7 56 44

4.0667 0.219 ứng xử tốt

Am hiểu kiến thức 0.7 6.7 32 44 16.7

3.6933 0.000 chuyên môn

Đáp ứng kịp thời 0 3.3 38.7 43.3 14.7

nhu cầu của khách 3.6933 0.000

hàng

Nguồn: Xử lý số liệu SPSS từ nguồn phỏng vấn khách hàng

Chú thích: M1 - Rất không đồng ý, M2- Không đồng ý, M3 –Trung lập, M4-Đồng ý, M5–Rất đồng ý.

Với mức ý nghĩa Sig. là 0.031(nhỏ hơn 0.05) chỉ tiêu “Thái độ nhân viên thân thiện, nhiệt tình.” có cơ sở đểbác bỏH0, tuy nhiên t quan sát lớn hơn 0 (phụlục)nên có thểkết luận rằng khách hàng đánh giá tiêu chí này trên mức “đồng ý” với giá trị trung bình là 4.12.

Với mức ý nghĩa Sig. là 0.219 (lớn hơn 0.05) chỉ tiêu “Khả năng giap tiếp, ứng xử tốt”chưa đủ cơ sở để bác bỏ H0nên có thểkết luận khách hàng đánh giá tiêu chí này ở mức “đồng ý” với mức giá trị trung bình là 4.067 với tỷ lệ phần trăm đồng ý là 56%, hoàn toàn đồng ý là 44%.

Hai tiêu chí “Am hiểu kiến thức chuyên môn” và “Đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng” với mức ý nghĩa Sig. 0.000 nên có cơ sở đểbác bỏH0. Mặc khác, t quan sát nhỏ hơn 0 (phụ lục) với giá trị trung bình 3.69 nên có thể kết luận khách hàng đánh giá hai tiêu chí này dưới mức đồng ý (mức 4).

Về nhóm tiêu chí “nhân viên” thì công ty cần phải tuyển thêm nhân viên bán hàng vào những mùa cao điểm và trước khi tuyển dụng cần phải đào tạo trước khi gặp khách hàng để tiêu chí “Am hiểu kiến thức chuyên môn” và “Đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng”có thể đạt được mức “đồng ý”.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2.2.4 Đánh giá của khách hàng về phương thức thanh toán và giao hàng của công ty

Bảng 14: Đánh giá của khách hàng về phương thức thanh toán và giao hàng của công ty

Chỉ tiêu Mức độ đánh giá (%) GTTB Sig.

M1 M2 M3 M4 M5 (GTKĐ

=4)

Đáp ứng đơn hàng 1.3 5.3 19.3 54.7 19.3

3.8533 0.034 chính xác

Có phương tiện hỗ 0 1.3 13.3 64.7 20.7

4.046 0.364 trợ vận chuyển

Phương thức thanh 0 0 20.7 71.3 8

3.8733 0.003 toán linh hoạt

Giao hàng kịp thời 3.3 11.3 20.7 56 8.7 3.5533 0.000

Nguồn: Xử lý số liệu SPSS từ nguồn phỏng vấn khách hàng

Chú thích: M1 - Rất không đồng ý, M2- Không đồng ý, M3 –Trung lập, M4-Đồng ý, M5–Rất đồng ý.

“Có phương tiện hỗtrợ vận chuyển” là chỉ tiêu có giá trị trung bình là 4.046 và Sig.

là 0.364 (lớn hơn 0.05) chưa có cơ sở bác bỏ H0, cho nên tiêu chí này được đánh giá ở mức “đồng ý” (mức 4).

Đối với 3 chỉ tiêu “Đáp ứng đơn hàng chính xác”,” Phương thức thanh toán linh hoạt” và “Giao hàng kịp thời” có các giá trịtrung bình là 3.58;3.87 và 3.55, mức ý nghĩa Sig. lần lượt là 0.034; 0.003 và 0.000 đều nhỏ hơn 0.05 nên đã có cơ sở bác bỏ H0, bên cạnh đó t quan sát của các tiêu chí này đều nhỏ hơn 0 (phụ lục) nên có thể kết luận được khách hàng đánh giá 3 tiêu chí này dưới mức “đồng ý”.

Vì vậy doanh nghiệp cần phải đẩy nhanh việc giao hàng cho khách và nâng cao hiệu quả làm việc của các bộ phận liên quan đến tiêu chí này để làm hài lòng khách hàng hơn.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2.2.5 Đánh giá của khách hàng về chính sách xúc tiến của công ty

Bảng 15: Đánh giá của khách hàng về chính sách xúc tiến của công ty

Chỉ tiêu Mức độ đánh giá (%) GTTB Sig.

M1 M2 M3 M4 M5 (GTKĐ

=4)

Thường xuyên có 7.3 37.3 47.3 8 0

các chương trình 2.5600 0.000*

khuyến mãi

Chương trình 2.7 42 48.7 6.7 0

2.5933 0.000*

khuyến mãi hấp dẫn

Thiết lập tốt mối 2.1 5.3 26.7 53.3 12

quan hệ với khách 3.6667 0.000

hàng

Nguồn: Xử lý số liệu SPSS từ nguồn phỏng vấn khách hàng

Chú thích: M1 - Rất không đồng ý, M2-Không đồng ý, M3 –Trung lập, M4-Đồng ý, M5 –Rất đồng ý. (*) Kiểm định với giá trị= 3.

Gía trị trung bình của ba tiêu chí: “thường xuyên có các chương trình khuyến mãi”

và “chương trình khuyến mãi của công ty hấp dẫn”, “Thiết lập tốt mối quan hệ với khách hàng” lần lượt là: 2.56; 2.59 và 3.67, với mức ý nghĩa Sig, nhận được sau điều tra

0.000(bé hơn 0.05) và t quan sát bé hơn 0 (phụ lục) thì có cơ sở để bác bỏ H0và kết luận rằng chỉ tiêu này được khách hàng đánh giá dưới mức 3 (trung lập) đối với hai tiêu chí thường xuyên có các chương trình khuyến mãi” và “chương trình khuyến mãi của công ty hấp dẫn” và dưới mức 4 (đồng ý) đối với tiêu chí “Thiết lập tốt mối quan hệ với khách hàng”.

Do đặc tính sản phẩm của công ty là bê tông cung cấp cho mảng xây dựng, số lần mua không nhiều và nhu cầu không thường xuyên, cũng như công trình thực hiện được cũng chịu tác động của nhiều yếu tố, nên không thích hợp cho thực hiện các chương trình khuyến mãi, công ty không chú trọng nhiều hai tiêu chí này.

Đối với tiêu chí “thiết lập mối quan hệ với khách hàng” của công ty mặc dù biểu hiện ở giá trị trung bình đạt được là 3.67 và có tới 53,3% là đồng ý tuy nhiên đã có tới 12% là hoàn toàn đồng ý, 53.3“đồng ý” nên công ty cần phải phát huy tiêu chí này với tất cả khách hàng đến mua sản phẩm của công ty và kiến 26.7% ở “trung lập” thành “ đồng ý và hoàn toàn đồng ý”.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2.2.6 Đánh giá của khách hàng về khả năng tiêu thụ sản phẩm của công ty Bảng 16: Đánh giá của khách hàng về khả năng tiêu thụ sản phẩm của

công ty

Chỉ tiêu Mức độ đánh giá (%) GTTB Sig.

M1 M2 M3 M4 M5 (GTKĐ

=4)

Công ty có khả 2.7 5.3 16.7 58 17.3

năng tiêu thụ sản 3.8200 0.013

phẩm tốt

Sẽ tiếp tục tiêu thụ 2.7 3.3 30 52 12

sản phẩm của công 3.6733 0.000

ty

Giới thiệu người 4 21.3 14.7 42.7 17.3

khác dùng sản 3.4800 .000*

phẩm

Nguồn: Xử lý số liệu SPSS từ nguồn phỏng vấn khách hàng

Chú thích: M1 - Rất không đồng ý, M2-Không đồng ý, M3 –Trung lập, M4-Đồngý, M5Rất đồng ý, (*) Kiểm định với giá trị= 3.

Giá trị trung bình lần lượt của các tiêu chí:“Công ty có khả năng tiêu thụsản phẩm tốt”, “Sẽ tiếp tục tiêu thụ sản phẩm của công ty” và “Giới thiệu người khác dùng sản phẩm”là 3.82; 3.67 và 3.48, mức ý nghĩa sig lần lượt là 0.013, 0.000,0.000 nên có cơ sở để bác bỏ H0, đồng nghĩa với kết luận 2 tiêu chí “Công ty có khả năng tiêu thụsản phẩm tốt”, “Sẽ tiếp tục tiêu thụ sản phẩm của công ty” có t quan sát bé hơn 0 (phụlục) có mức đánh giá từ khách hàng dưới mức “đồng ý” (mức 4) và tiêu chí “Giới thiệu người khác dùng sản phẩm” có t quan sát lớn hơn 0 (phụ lục) có mức đánh giá từ khách hàng trên mức 3 (trung lập).