• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG

2.3 Kết quả điều tra khách hàng về hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty CP thiết bị

2.3.1 Đặc điểm của mẫu điều tra

Trong 30 phiếu điều tra khách hàng tỉ lệnam giới nhiều hơn nữ giới cụthể: Nam giới 17 người chiếm 56,7% sốphiếu điều tra, nữ giới là 13 người trong tổng 30 người chiếm 43,3% tổng sốphiếu điều tra.

Trường Đại học Kinh tế Huế

a) Trìnhđộ

(Nguồn: Sốliệu khảo sát và xửlí của tác giả) Biểu đồ 1: Tỉ lệ trình độ của khách hàng

Qua bảng ta thấy, trình độ của các khách hàng của công ty khá cao, phần lớn là đại học và trên đại học chiếm 56,7%, có 15 khách hàng là cao đẳng chiếm 36,7% còn lại là sinh viên, sinh viên chiếm 6,7%.

b)Độtuổi

(Nguồn: Sốliệu khảo sát và xửlí của tác giả) Biểu đồ 2: Độ tuổi khách hàng của công ty

Qua sơ đồtrên ta thấy rằng, độ tuổi khách hàng của công ty khá là trẻnằm trong khoảng 31- 40 tuổi chiếm 43,3%, từ độ tuổi 41- 50 tuổi chiếm 40%, độ tuổi dưới 30 tuổi chiếm tỉlệthấp nhất 6,7%.

56.7 36,7

6,7

Đại học- trên đại học

Cao đẳng

6,7%

43,3%

40%

10%

Dưới 30 tuổi Từ 31 đến 40 tuổi Từ 41 đến 50 tuổi Trên 50 tuổi

Trường Đại học Kinh tế Huế

c)Cơ cấu mẫu điều tra theo loại khách hàng

Bảng 15: Loại khách hàng bán sản phẩm của công ty

Chỉ tiêu Tần số Tỉ lệ (%)

Đại lý 25 83,33

Đơn vị tổ chức 5 16,67

Tổng 30 100

(Nguồn: Sốliệu khảo sát và xửlí của tác giả) Qua bảng ta thấy, có 25 đại lý bán hàng của công ty chiếm 83,3% trong tổng số khách hàng được điều tra, khách hàng tổchức là5 người chiếm 16,7%.

d) Thờigian làm đại lý, khách hàng của công ty

Bảng 16: Thời gian làm đại lý, khách hàng của công ty

Thời gian làm đại lý Tần số %

Dưới 2 năm 2 6,7

Từ 2- 5 năm 9 30

Từ 6- 8 năm 13 43,3

Trên 8 năm 6 20

Tổng 30 100

(Nguồn: Sốliệu khảo sát và xửlí của tác giả) Từbảng 10 ta thấy, thời gian làm đại lý của công ty khá lâu năm. Thời gian làm đại lý từ6- 8 năm chiếm tỉ lệcao nhất chiếm 43,3%, đại lý lâu năm trên cũng khá cao chiếm 20%, thời gian làm đại lý dưới 2 năm chiếm tỉ lệthấp nhất chiến 6,7%. Mặc dù Huế không phải là trụ sở chính của tổng công ty nhưng ở thành phố Huế thị trường dược phẩm đang rất được ưa chuộng.

e) Doanh thu bán ra của các đại lý

Bảng 17: Doanh thu bán ra của các đại lý

Chỉ tiêu Tần số %

Dưới 300 triệu đồng 1 4

Từ 300- 600 triệu đồng 7 28

Từ 600- 800 triệu đồng 12 48

Trên 800 triệu đồng 5 20

Tổng 25 100

(Nguồn: Sốliệu khảo sát và xửlí của tác giả)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhìn chung ta thấy rằng doanh thu hằng năm của các đại lý khá cao cụ thể:

doanh thuở mức khá cao từ600- 800 triệu đồng/ tháng có đến 12 địa lý trong tổng 25 đại lý được khảo sát chiếm 48%, mức doanh thu từ 300- 600 triệu đồng/ tháng có 7 người trong tổng 25 đại lý được điều tra chiếm 28%, doanh thu ở mức cao nhất trên 800 triệu đồng/ tháng cũng có tỉ lệ khá cao có 5 đại lí trong tổng 25 đại lý được điều tra chiếm 20% trong tổng số. Doanh thu dưới 300 triệu đồng/ năm chỉ có 1 đại lí trong tổng số phiếu được điều tra chiếm 4%. Qua khảo sát cho thấy trong những năm gần đây những khách hàng của công ty tiêu thụ được khối lượng hàng khá nhiều, việc kinh doanh có nhiều thuận lợi hơn so với những năm trước đây, đặc biệt trong năm 2018 vừa qua họ đã gặt hái được nhiều thành công hơn được thểhiện qua doanh thu năm đã tăng cao hơn so với những năm trước đó.Như vậy, có thể thấy rằng thị trường dược phẩm ở Huếrất tiềm năng. Công ty cần duy trì mức tiêu thụtrên thị trường này đồng thời cần có những chính sách, chiến lược để năng cao khả năng tiêu thụ hơn ở thị trường này.

f) Thời gian tiêu thụsản phẩm cao nhất

Bảng 18: Thời gian tiêu thụ sản phẩm cao nhất

Chỉ tiêu Tần số %

Đầu năm 4 16

Giữa năm 9 36

Cuối năm 12 48

Tổng 25 100

(Nguồn: Sốliệu khảo sát và xửlí của tác giả) Qua bảng trên ta thấy rằng thời gian bán được nhiều dược phẩm nhất là vào cuối năm tầm khoảng tháng 11- tháng 1số lượng thuốc tiêu thụ ở đây khá cao chiếm 48%

trong tổng 25 phiếu được điều tra. Có 9 đại lý cho rằng khoảng thời gian giữa năm họ sẽtiêu thụsản phẩm nhiều nhất.Đầu năm có 4 đại lý chiếm 16%.

g) Các đại lý ngoài bán sản phẩm của công ty còn bán sản phẩm của công ty khác không?

Trường Đại học Kinh tế Huế

(Nguồn: Sốliệu khảo sát và xửlí của tác giả) Biểu đồ 3: Đại lý bán sản phẩm của công ty khác

Từ sơ đồ trên ta thấy, ngoài sản phẩm của công ty có 20đại lý còn bán sản phẩm của các công ty khác, thường họ bán sản phẩm của các công ty khác như công ty CP Công Nghệ Phương Tây, công ty TNHH Mạnh Tý, Công ty TNHH Phát Thiện…Vì vậy công ty cần xem xét lại và tăng cường những hỗ trợ, xúc tiến như mức chiếc khấu giá bán hấp dẫn, các hội nghị tri ân khách hàng, tặng quà, thăm hỏi động viên nhằm thu hút cũng như lôi kéo sự trung thành của các đại lý. Bên cạnh đó cũng có 5 đại lý chỉ bán sản phẩm của công ty chiếm 20%, cho thấy đối với những đại lý này công ty đã có những chính sách hỗ trợ và ưu đãi rất tốt với họ, công ty nên phát huy những điểm tốt đã làm được này để tăng thêm uy tín, thương hiệu của công ty mình đối với tất cả khách hàng của mìnhđể tăng khả năng tiêu thụ cũng như lôi kéo sự trung thành của họtrong thời gian tới.

h) Hình thức hỗtrợ đại lý

Bảng 19: Hình thức hỗ trợ đại lý

Hình thức hỗ trợ đại lý Tần số %

Bảng hiệu, vốn khi tham gia bá hàng 25 100

Sắp xếp trưng bày sản phảm tại đại lý 25 100

(Nguồn: Sốliệu khảo sát và xửlí của tác giả) 80%

20%

có không

Trường Đại học Kinh tế Huế

Có 25 đại lý trong số 25 đại lý được khảo sát (100% đại lý) cho rằng công ty luôn hỗ trợ bảng hiệu, vốn cũng như cách sắp xếp trưng bày sản phảm tại công ty. Đây là một ưa điểm của công ty cần phát huy hơn nữa để thu hút đại lý trênđịa bàn cũng như giữa chân khách hàng, lôi kéo sựtrung thành của họ.

i) Loại dược phẩm được bán nhiều nhất

Bảng 20: Loại sản phẩm được bán nhiều nhất

Sản phẩm Tần số %

Thuốc viên 13 52

Sản phẩm tiêu hao 3 12

Hóa chất 4 16

Sinh phẩm, kit, test 5 20

Tổng 25 100

(Nguồn: Sốliệu khảo sát và xửlí của tác giả) Qua bảng ta thấy thuốc viên là loại sản phẩm được bán chạy nhất chiếm 52%.;

tiếp theo là sinh phẩm, kit, test chiếm 20% trong tổng sốphiếu được điều tra; ở đây có các đại lý chuyên bán vềhóa chất phục vụcho việc nghiên cứu, khử trùng…, nên hóa chất được tiêu thụnhiều tại các đại lý này chiếm 16%.

2.3.2 Kiểm định độ tin cậy của các thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha