• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HÓA ĐƠN, HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ VÀ

2.1. Tổng quan về Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam VNPT và

2.1.6. Đặc điểm tình hình nhân sự tại Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa

khỏe, y tế cho cán bộ công nhân viên. Cuối cùng là công việc quản lý, lưu trữ hồ sơ của cán bộ công nhân viên, quản lý lao động của công ty, khen thưởng và kỷ luật nhân sự.

- Phòng Khách hàng Tổ chức-Doanh nghiệp: Phòng này có chức năng là điều hành các kênh bán hàng, tổ chức các chương trình bán hàng để phục vụ cho các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên – Huế. Bán các snar phẩm dịch vụ viễn thông – công nghệ thông tin cho đối tượng khách hàng trên. Ngoài ra, còn phải thực hiện hoạt động tiếp thị, phát triển thị trường, chăm sóc khách hàng Tổ chức và doanh nghiệp.

- Phòng Bán hàng tại Thành phố và khu vực huyện: Có nhiệm vụ bán các sản phẩm và dịch vụ trong danh mục kinh doanh của công ty cho đối tượng khách hàng là cá nhân trên địa bàn Thành phố Huế và các huyện trên địa bàn. Điều hành các kênh bán hàng, các chính sách bán hàng và chương trình bán hàng.

- Đài Chăm sóc và hỗ trợ khách hàng: Có nhiệm vụ tổ chức, triển khai hoạt động kinh doanh bán hàng và hỗ trợ bán hàng từ xa thông qua các phương tiện điện thoại, tin nhắn, nền tảng Internet. Và có chức năng giải đáp các thắc mắc, khiếu nại của khách hàng thông qua cá phương tiện trên.

2.1.6. Đặc điểm tình hình nhân s ti Trung tâm kinh doanh VNPT Tha Thiên

Nam 65 65 65 0 0 0

-Nữ 98 100 100 2 2 0

-Theo độ tuổi

Dưới 30 tuổi 50 50 50 0 0 0

-Từ 30 – 50 tuổi 94 94 94 0 0 0

-Từ 50 – 60 tuổi 19 21 21 2 10,05 0

-Theo trình độ học vấn

Tiến sĩ 0 1 1 1 - 0

-Thạc sĩ 9 9 9 0 0 0

-Đại học 108 108 108 0 0 0

-Cao đẳng – Trung cấp 46 47 47 1 2,1 0

-Nhìn chung, tình hình công nhân viên của Trung tâm Kinh doanh Thừa Thiên – Huế không có sự thay đổi quá nhiều qua các năm gần đây, khi mà từ năm 2015 đến 2017 chỉ bổ sung thêm 02 nhân viên (từ 163 lên 165). Sự ổn định này có được là nhờ chính sách tinh giảm biên chế của công ty trong suốt thời gian vừa qua, vừa giúp ổn định hoạt động kinh doanh, vừa phù hợp với các quy định về tinh giảm biên chế của Chính phủ.

Doanh nghiệp có số lượng nhân viên Nữ là vượt trội so với nhân viên Nam với 100 viên chức Nữ và 65 viên chức Nam tính đến hết năm 2017. Nhìn chung thì Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên – Huế có cơ cấu nhân viên rất trẻ khi độ tuổi Dưới 30 tuổi chiếm đến hơn 30% tổng số lượng viên chức tại Công ty, mặc khác số

lượng viên chức Trên 50 tuổi chỉ chiếm gần 13%.

Tất cả số lượng nhân viên – viên chức tại Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên – Huế đều có bằng Cao đẳng – Trung cấp trở lên, trong đó số lượng nhân viên – viên chức có bằng Đại học trở lên chiếm đến 77%.

2.1.7. Tng quan vcác lĩnh vực dch vca Trung tâm Kinh doanh Tha Thiên -Huế

Bảng 2.6.Các sản phẩm, dịch vụ của VNPT Thừa Thiên Huế

Sản phẩm, dịch vụ Mô tả

Giải pháp quản trị

doanh nghiệp

Giải pháp trong lĩnh vực tài chính

Giải pháp về kế toán doanh nghiệp, Hóa đơn điện tử VNPT - INVOICE

Giải pháp trong lĩnh vực hỗ trợ tác

nghiệp

Quản lý công việc, quản lý công văn, nhân sự, VNPT-iGate, VNPT-iOffice…

Giải pháp trong lĩnh vực y tế, chăm

sóc sức khỏe

Phần mềm Quản lý bệnh viện VNPT-HIS, Hệ thống đăng ký khám chữa bệnh qua tổng đài 1080...

Giải pháp về an ninh, an toàn mạng

Các sản phẩm an toàn, bảo mật thông tin doanh nghiệp như giải pháp Anti-Virus, Secure E-Mail, Anti-Spyware, Anti-Phishing;

Giải pháp Firewall, IDS/IPS, Access Control;

Giải pháp bảo mật sử dụng dòng thiết bị an ninh tích hợp đa chức năng UTM (tích hợp các chức năng Firewall, IDS/IPS, VPN, Anti-Virus, Anti-Spyware, Anti-Spam);

Web/Content filtering; giải pháp bảo mật chứng thực điện tử cho ứng dụng, giao dịch trực tuyến, SSL Certificates.

Cung cấp và triển khai các giải pháp hệ thống CNTT

doanh nghiệp

Tối ưu và bảo mật hệ thống sử dụng CA, SSL…; Giải pháp tích hợp VPN, Mail, FTP, sử dụng MNM trên Linux, Unix; Giải pháp Quản lý tập trung truy nhập Internet....

Tư vấn, thiết kế, giám sát, xây dựng các giải pháp CNTT

Quá trình thiết kế giải pháp là quá trình quan trọng nhất đối với dự án ứng dụng CNTT, do đó tập trung tối đa tư vấn thiết kế hệ thống mạng tối ưu và bảo mật. Quản lý và đánh giá tình trạng an toàn thông tin hệ thống khách hàng.

Phát triển phần mềm

Đội ngũ chuyên viên của Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế sẽ đưa ra giải pháp, quản lý, kỹ thuật trong lĩnh vực công nghệ thông tin sẽ tiến hành các công việc phát triển phần mềm ứng dụng cho doanh nghiệp.

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng

Trong quá trình cung cấp dịch vụ, triển khai thiết bị, cung cấp phần mềm, Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên - Huế đều đưa ra các giải pháp xây dựng hệ thống mạng máy tính, thiết bị kết nối, các ứng dụng trên mạng và nâng cao hiệu suất sử dụng mạng máy tính theo yêu cầu tư vấn của khách hàng cũng như theo trách nhiệm hỗ trợ khách hàng.

Một số sản phẩm, dịch vụ khác

VNPT – CA&TAX, dịch vụ điện thoại cố định, mạng cáp quang Fiber VNN, dịch vụ thuê kênh riêng, mạng riêng ảo MegaWan, tổng đài 1080, dịch vụ thiết kế Website, dịch vụ quảng cáo, thuê Hosting, truyền hình hội nghị và dịch vụ SMS Brandname.

2.1.8. Tình hình v kết qu kinh doanh ca Trung tâm kinh doanh VNPT Tha Thiên Huế giai đoạn 20162018

- Giai đoạn 2016 – 2017:

Nhìn chung, kết quả kinh doanh của năm 2017 so với năm 2016 khá trái ngược nhau, tức là trong khi Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của 2017 so với năm 2016 tăng 8,35% nhưng cuối cùng thì lợi thuận toàn niên vẫn giảm, cụ thể là giảm 29,16% (từ 17.355 triệu đồng giảm còn 17.440 triệu đồng).

Sự giảm sút này là do một số khoản mục chi phí tăng mạnh trong năm 2017, cụ thể là:

Chi phí bán hàng tăng mạnh 193,5% so với năm 2016, tức là tăng từ 3.537 triệu đồng lên đến 10.380 triệu đồng

Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng 28%, từ 2.138 triệu đồng tronng năm 2016 lên 2744 trong năm 2017

Giá vốn hàng bán cũng tăng thêm 8,2% từ 345.541 triệu đồng năm 2016 lên 373.952 trong năm 2017

- Giai đoạn 2017 – 11/2018:

Mặc dù vẫn chưa hết năm tài chính 2018, nhưng tính đến tháng 11 năm 2018, ta có một số đánh giá sơ độ như sau:

So với toàn bộ cả năm 2017 thì trong năm 2018, Lợi nhuận gộp từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng rất nhanh, cụ thể là tăng đến 109,3%, từ 25.472 triệu đồng lên đến 53.311 triệu đồng, nhưng dù vậy thì lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp vẫn chưa thể vượt qua được toàn năm 2017 (9.131 triệu đồng tính đến 11/2018

và 12.355 triệu đồng trong cả năm 2017) bởi vì một số khoản chi phí bất ngờ tăng mạnh như sau:

Chi phí bán hàng tăng gần 157%, tăng 16.294 triệu đồng từ 10.38 triệu đồng năm 2017 lên đến 26.674 triệu đồng tính đến 11/2018.

 Đặc biệt, Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng đến 531%, từ 2.744 triệu đồng trong cả năm 2017 lên đến 17.322 triệu đồng tính đến 11/2018.

 Dù vậy, tính đến 11/2018 thì Giá vốn hàng bán có giảm được 15,1% so với năm 2017, từ mức 373.952 triệu đồng xuống 317.343 triệu đồng

 Và khoản mục quan trọng nhất là Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tính đến 11/2018 vẫn chưa thể vượt qua được toàn năm 2017, cụ thể là 370.654 triệu đồng so với 399.435 của năm 2017.

Bảng 2.7.Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016 – 2017

(Đơn vịtính: triệu đồng)

Chỉ tiêu 2016 2017

Năm 2017/2016

+/- %

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 368.632 399.425 30.793 8.353317 2. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 368.632 399.435 30.803 8.35603

3. Giá vốn hàng bán 345.541 373.952 28.411 8.222179

4. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 23.090 25.472 2.382 10.31615

5. Doanh thu hoạt động tài chính 20 7 (13) (65)

6. Chi phí bán hàng 3.537 10.380 6.843 193.469

7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.138 2.744 0.606 28.34425

8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 17.435 12.355 (5.08) (29.1368)

9. Thu nhập khác 5 0 (5) (100_

10. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 17.440 12.355 (5.085) (29.1571)

11. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 17.440 12.355 (5.085) (29.1571)

Bảng 2.8. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 - 2018

(Đơn vịtính: triệu đồng)

Chỉ tiêu 2017 Tính đến

11/2018

Năm 2018/2017

+/- %

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 399.435 370.654 (28.771) (7.2031) 2. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 399.435 370.654 (28.781) (7.20543)

3. Giá vốn hàng bán 373.952 317.343 (56.609) (15.138)

4. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 25.472 53.311 27.839 109.2926

5. Doanh thu hoạt động tài chính 7 5 (2) (28.5714)

6. Chi phí bán hàng 10.38 26.674 16.294 156.975

7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.744 17.322 14.578 531.2682

8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 12.355 9.319 (3.036) (24.573)

9. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 12.355 9.319 (3.036) (24.573)

10. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 12.355 9.319 (3.036) (24.573)

2.2. Khái quát về tình hình sử dụng hóa đơn điện tử trên thế giới và tại Việt