• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP

3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp

3.1.1 Định hướng của trường Đại học Kinh tế- Đại học Huế 3.1.1.1 Sứmệnh, tầm nhìn và giá trịcốt lõi

Smnh

Sứmệnh củaTrường Đại học Kinh tế, Đại học Huếlà đào tạo nguồn nhân lực chấtlượng, trìnhđộ cao; thực hiện nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, cung ứng dịch vụvềlĩnhvực kinh tếvà quản lý phục vụsựnghiệp phát triển kinh tế- xã hội khu vực miền Trung, Tây Nguyên và cả nước.

Tm nhìnđếnnăm2030

Đến năm2030,TrườngĐại học Kinh tế,Đại học Huếtrở thành một cơsở đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và cung ứng dịch vụ về lĩnh vực kinh tế và quản lý có chất lượng, uy tín, xếp vào nhóm 10 cơ sở đào tạo kinh tế và quản lý hàngđầuởViệt Nam.

Hthng giá tr ct lõi

Trách nhiệm - Sáng tạo - Chất lượng–Hội nhập–Phát triển 3.1.1.2 Mục tiêu kếhoạch chiếnlược phát triển

Mc tiêu tng quát

Xây dựngTrường Đại học Kinh tế,Đại học Huếtrở thànhcơsở đàotạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực kinh tế và quản lý đạt chuẩn quốc gia; một sốngànhđạt chuẩn quốc tế.

Mc tiêu cth

Trường có 19-21 chươngtrình đào tạo cửnhân, 6-7 chuyên ngành đào tạo thạc sĩ, 3-4 chươngtrìnhđào tạo tiến sĩ. Quy mô tuyển sinh hàng năm khoảng 1.800-2.000 sinh viên hệchính quy, 330-380 học viên cao học, 12-15 nghiên cứu sinh. Có thêm 2-4 chuyên ngànhđàotạo cửnhân và thạc sĩ liên kết với cáctrường tiên tiếnở nước ngoài.

Có 1-2 đề tài cấp Nhà nước, 8-10 đề tài cấp Bộ được triển khai; có thêm 2-3 dự án mới. Có 5-6 chương trình đào tạo hoàn thành tự đánh giá và 2 chương trình đào tạo được kiểm định theo tiêu chuẩn chất lượng của Bộ Giáo dục và Đào tạo, 1-2 chương

Trường ĐH KInh tế Huế

trìnhđàotạođược kiểmđịnh theo tiêu chuẩn quốc tế. Tỷlệgiảng viên có trìnhđộ thạc sĩtrởlênđạt trên 80%, có thêm 1-2 giáosư,3-5 phó giáosư,25-30 tiến sĩ.Bổsungđội ngũgiảng viên để đếnnăm2020 toànTrường có khoảng 340-350 cán bộviên chức và người laođộng trongđócó 260-270 cán bộgiảng dạy. Từ năm2019 thực hiện tựchủ, tự chịu trách nhiệm toàn diện, theo Nghị quyết số 77-NQ/CP ngày 24/10/2014 của Chính phủ.

3.1.2 Phân tích SWOT trường Đại học Kinh tế-Đại học Huế

Bảng 23: Phân tích SWOT trường Đại học Kinh tế-Đại học Huế

SWOT O

- Số lượng học sinh cuối cấp ở khu vực miền Trung – Tây Nguyên rất đông.

- Nền kinh tế phát triển, xu hướng nhân lực khối ngành kinh tế cần thiết với xã hội.

- Chi phí sinh hoạt ởHuế thấp, ít tốn kém, môi trường học tập và làm việcổn định.

T

- Nhu cầu về đa dạng tiện ích trong học tập của sinh viên ngày càng cao.

- Môi trường làm việc ở Huế chưa thực sự phát triển mạnh.

- Không có nhiều cơ hội việc làm tại địa phương.

- Sự cạnh tranh của các trường đại học cùng đào tạo khối ngành kinh tế.

S

- Là trường đại học công lập có truyền thống lâu đời.

- Học phí tốt, phù hợp điều kiện của hầu hết sinh viên.

-Điểm chuẩn phù hợp.

- Đội ngũ giảng viên chuyên môn cao, có bề dày kinh

SO

- Đẩy mạnh truyền thông và quảng bá, xây dựng thương hiệu của trường - Tăng cường mức độ nhận thức về thương hiệu của trường đến đối tượng học sinh và phụhuynh.

ST

- Hợp tác với doanh nghiệp địa phương, nhà tuyển dụng để phối hợp đào tạo và tuyển dụng sinh viên mới ra trường.

- Đẩy mạnh các chương trình học bổng và trao

Trường ĐH KInh tế Huế

nghiệm, có trách nhiệm và tận tâm với công việc.

- Có nhiều ngành học để lựa chọn, bao gồm nhiều chương trình chất lượng cao và chương trình liên kết đào tạo với trường nước ngoài.

- Có nhiều mối quan hệ hợp tác chặt chẽ với các doanh nghiệp địa phương.

- Các hoạt động liên quan đến nghiên cứu khoa học được đầu tư mạnh mẽ.

- Hoạt động xã hội, văn thể của sinh viên phát triển mạnh.

- Do số lượng sinh viên không quá lớn nên dễ dàng đổi mới, cập nhật phương pháp dạy học và quản lý sinh viên theo thời gian, hoàn cảnh.

- Trong 3 năm học vừa qua, nhờ vào kết quả tuyển sinh khả quan, nguồn thu của trường Đại học Kinh tế, Đại học Huếcó sự gia tăng mạnh.

đổi du học sinh với trường liên kết ở nước ngoài.

W

- Nguồn lực về kinh tế còn hạn chế.

WO

- Đầu tư thêm cơ sở vật chất tiện ích cho sinh

WT

- Xây dựng kế hoạch phát triển phù hợp, tập

Trường ĐH KInh tế Huế

- Xét về cơ cấu nguồn thu, tỷ trọng nguồn thu của nhà trường chủ yếu dựa vào nguồn thu học phí và lệ phí với tỷ trọng từ 80-85%. Điều này cho thấy rủi ro của nhà trường khá lớn khi phụ thuộc vào 1 nguồn thu từhọc phí.

- Nguồn thí sinh chủ yếu của nhà trường hiện tại đang là 3 tỉnh Bình Trị Thiên, có xu hướng không thay đổi trong 3 năm qua.

- Cơ sở vật chất chưa được đầu tư mạnh.

- Môi trường học tập có khá nhiều sinh viên thiếu định hướng, chưa có mục tiêu rõ ràng.

- Một số nhân lực đầu ra chưa được ổn định về chất lượng.

viên để thu hút được sự quan tâm của học sinh và phụhuynh.

- Siết chặt chất lượng đào tạo, đặt mục tiêu đầu ra của sinh viên rõ ràng đểnâng cao chất lượng.

trung sâu vào công tác tuyển sinh ở các tỉnh thuộc miền Trung – Tây Nguyên.

- Có các phương án mở rộng thị trường, địa điểm tuyển sinh để tránh việc lệ thuộc vào 1 khu vực nào đó trong 1 thời gian dài.

3.2 Giải pháp cải thiện vị thế thương hiệu trường Đại học Kinh tế- Đại