2, Hướng dẫn học sinh hoạt động a, Hoạt động 1: Vùng biển nước ta (10’) - GV cho HS quan sát lược đồ trong SGK - GV vừa chỉ vùng biển nước ta và nói
? Biển đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phía nào?
* Kết luận : Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển đông
b, Hoạt động 2: Đặc điểm của vùng biển nước ta(10’)
- HS đọc SGK tả lời câu hỏi sau:
+ Tìm những đặc điểm của biển Việt Nam.
+ Mỗi đặc điểm trên có tác động thế nào đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
- GV sửa chữa và giúp HS phần trình bày - GV mở rộng thêm ( SGK 189 )
c, Hoạt động 3: Vai trò của biển(10’) - Dựa vào vốn hiểu biết và đọc SKG nêu vai trò của biển đối với khí hậu,đời sống sản xuất của nhân dân ta
? Biển tác động như thế nào đến khí hậu của nước ta?
? Biển cung cấp cho chúng ta những loại tài nguyên nào? Các loại tài nguyên nào đóng góp vào đời sống sản xuất của nhân dân ta?
- HS quan sát
- Vùng biển nước ta rộng và thuộc biển Đông Nam A
- Ở phía đông, phía nam, tây nam
Các đặc điểm của biển Việt Nam:
-Nước không bao giờ đóng băng.
-Miền Bắc và miền Trung hay có bão.
-Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuốn
-Vì biển không bao giờ đóng băng nên thuận lợi cho giao thông đường biển và đánh bắt thuỷ hải sản trên biển.
-Bão biển đã gây ra những thiệt hại lớn cho tàu thuyền và những vùng ven biển.
-Nhân dân vùng biển lợi dụng thuỷ triều để lấy nước làm muối và ra khơi đánh cá.
- Đại diện HS trình bày kết quả
- HS khác bổ sung
- Biển giúp cho khí hậu trở nên điều hoà hơn
- Biển cung cấp dàu mở khí tự nhiên làm nguyên liệu cho ngành công
nghiệp, cung cấp muối hải
- Thực hiện
- Thảo luận
nhóm
? Biển mang lại thuận lợi gì cho giao thông ở nước ta?
? Bờ biển dài với nhiều bãi biển đẹp góp phần phát triển ngành kinh tế nào?
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày
* Kết luận : Biển điều hoà khí hậu là vùng tài nguyên,là đường giao thông quan trọng.Ven biển có nhiều nơi du lịch,nghỉ mát
4- Củng cố – dặn dò: (4’)
? Nêu những đặc điểm của biển Việt Nam.
- GV nhận xét giờhọc.
- Dặn dò HS
sản cho nhân dân và ngành sản xuất chế biến hải sản.
- Biển là gia thông quan trọng
- Góp phần phát triển ngành du lịch
-Nước không bao giờ đóng băng.
-Miền Bắc và miền Trung hay có bão.
-Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống
Ngày soạn: 06/10/2018
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2018 Tiết 1: TOán
Tiết 25 : MI – LI – MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức
- Giúp HS biết tên gọi, độ lớn của mi- li- mét vuông. Quan hệ giữa mi- li- mét vuông và xăng- ti- mét vuông.
- Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đo diện tích
1.2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng: Chuyển đổi đơn vị đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị kia.
1.3. Thái độ
- Yêu thích môn học.
2. Mục tiêu riêng (HS Thuỳ) - Hs đạt được các mục tiêu chung
- HS được ngồi tại chỗ trình bày ý kiến và thảo luận * ĐCNDDH: Chỉ yêu cầu làm bài tập 3a cột 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chuẩn bị trước hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm.
- Bảng kẻ sẵn các cột như phần b nhưng chưa viết số.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ(5’)
- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.
- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới
1, Giới thiệu: Trực tiếp(1’)
2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích Mi - li - mét vuông(7’)
a, Hình thành biểu tượng Mi li -mét vuông
- GV treo lên bảng hình biểu diễn của hình vuông có cạnh 1 mm như SGK. Sau đó yêu cầu học sinh: Tính diện tích hình vuông có cạnh dài 1mm?
? Dựa vào các đơn vị đo đã học, em hãy cho biết mi - li - mét vuông là gì?
? Dựa vào các kí hiệu của đơn vị đo diện tích đã học, em hãy nêu kí hiệu của mi - li - mét vuông?
b, Tìm mối quan hệ giữa mi li -mét vuông và xăng - ti - -mét vuông.
- GV yêu cầu học sinh quan sát tiếp hình minh hoạ, sau đó tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm.
? diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm gấp bao nhiêu lần diện tích của hình vuông cạnh dài 1mm?
? Vậy 1 cm2 bằng bao nhiêu mm2 ?
? Vậy 1 mm2 bằng bao nhiêu phần của cm2 ?
3, Bảng đơn vị đo diện tích(6’) - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn các
- 2hs lên bảng chữa bài tập 3 (VBT)
- 1 hs lên bảng chữa bài tập 4(VBT)
- HS nhận xét
- Học sinh quan sát hình.
- HS tính: 1mm x 1 mm = 1mm2
- Học sinh tiếp nối nhau trả lời:
mi - li mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1mm.
- 1 học sinh lên bảng viết: mm
2
- Học sinh quan sát, tính và nêu:
1cm x 1cm = 1cm2 - Học sinh nêu diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm gấp 100 lần diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm.
- Học sinh nêu: 1 cm2 = 100 mm2
- Học sinh nêu: 1 mm2 =
100 1 cm2
- 1 học sinh nêu trước lớp, học
- Thực hiện
cột.
- Gv nêu: Em hãy nêu các đơn vị đo diện tích đã học từ bé đến lớn.
- GV thống nhất thứ tự các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn với cả lớp, sau đó viết vào bảng đơn vị đo diện tích.
? 1m2 bằng bao nhiêu dm2?
? 1m2 bằng bao nhiêu phần dam2 ? - GV viết vào cột mét vuông:
1m2 = 100 dm2 = 1001 dam2
- GV yêu cầu học sinh làm tương tự với các cột khác.
- GV kiểm tra bảng đơn vị đo diện tích của học sinh trên bảng lớp, sau đó hỏi:
? Mỗi đơn vị đo diện tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé tiếp liền nó?
? Mỗi đơn vị đo diện tích bằng bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền nó?
? Vậy 2 đơn vị đo diện tích tiếp liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần?
4, Luyện tập thực hành. (12’)
* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài, củng cố cho hs cách đọc, viết đơn vị đo diện tích mi - li - mét vuông.
* Bài tập 2: Làm bài theo cặp
? Yêu cầu của bài tập 2 là gì?
- Gv viết lên bảng 3 trường hợp:
5 cm2 = …. mm2
12 m2 9 dm2 = … dm2
sinh cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Học sinh đọc lại các đơn vị đo diện tích theo đúng thứ tự.
- Học sinh nêu: 1m2 = 100dm
2
- Học sinh nêu: 1m2 = 1001 dam2
- 1 học sinh lên bảng điền tiếp các thông tin để hoàn thành bảng đơn vị đo diện tích. Các học sinh khác làm vào vở.
+ Học sinh: Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé tiếp liền nó.
+ Học sinh: Mỗi đơn vị đo diện tích bằng 1001 đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.
+ Học sinh: Vậy 2 đơn vị đo diện tích tiếp liền nhau thì hơn kém nhau 100 lần.
- 1 HS đọc: Đọc , viết các số đo diệm tích
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập - 1 hs lên bảng làm bài.
- 3 4 học sinh đọc bài của mình.
- 1 học sinh nhận xét.
- Học sinh đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.
- 1 hs : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi 3 học sinh NK làm bài trước lớp và nêu rõ cách làm.
+ 5 cm2 = 500 mm2
- Làm bài
- Thảo luận
nhóm đôi
2010 m2 = … dam2 …. m2
- Yêu cầu hs trao đổi cặp và làm bài.
- Gọi hs báo cáo kết quả thảo luận.
- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng phụ.
- GV nhận xét chữa bài, Chốt lại cách đổi các đơn vị đo diện tích.
3, Củng cố dặn dò(4’)
? Nêu mối quan hệ giữa mi - li - mét vuông và xăng - ti - mét vuông?
- GV nhận xét tiết học - Dặn dò học sinh
Ta có: 1cm2 = 100 mm2 Vậy: 5 cm2 = 500 mm2
+ 12 m2 9 dm2 = 1209 dm2
Ta có: 12 m2 = 1200 dm2 Vậy: 12 m2 9dm2 =
1200 dm2 + 9dm2 = 1209dm2
+ 2010 m2 = 20 dam2 10. m2
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau trao đổi, làm bài. 3 cặp học sinh làm bài trên bảng phụ.
- Đại diện 3 cặp báo cáo kết quả (mỗi cặp báo cáo 1 phần).
- Học sinh nhận xét, chữa bài - 2 hs trả lời
Học sinh nêu: 1 cm2 = 100 mm2
- Học sinh nêu: 1 mm2 =
100 1 cm2