• Không có kết quả nào được tìm thấy

1. Kiến thức:

- Biết dựa vào bản đồ (lược đồ) để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình, khoáng sản nước ta.

- Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược đồ). Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a- pa- tit, bô- xit, dầu mỏ.

2. Kĩ năng: Biết sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện nay.

3. Thái độ: Có ý thức sử dụng năng lượng có hiệu quả.

* HS Phúc: Nhận biết được tên một số loại khoáng sản

* GDSDTKNL: GDHS biết bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, khoáng sản và sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

* GDBVMT: Bảo vệ biển đảo quê hương.

II. CHUẨN BỊ:

- Bản đồ địa lí VN, quả địa cầu - Bản đồ khoáng sản VN

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs HS Phúc A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)

+ Chỉ vị trí nước ta trên lược đồ Việt Nam; trên quả địa cầu.

+ Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào?

Diện tích lãnh thổ là bao nhiêu ki- lô- mét vuông?

- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

- Ghi tên bài.

2. Giảng bài:

a. Địa hình.

* HĐ 1: Làm việc cá nhân.

- Bước 1: GV yêu cầu HS đọc mục 1 và quan sát hình 1- SGK rồi trả lời các nội dung sau:

+ Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ H.1.

+ Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các dãy núi chính ở nước ta, trong đó dãy núi nào có hướng tây bắc-đông nam? Những núi nào có hình cánh cung?

+ Kể tên và chỉ trên lược đó các đồng bằng lớn ở nước ta ?

- Bước 2:

+ Nêu một số đặc điểm chính của địa hình

nước ta.

- Kết luận: Trên phần đất liền của nước ta 3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, diện tích là đồng bằng và phần

- Hs thực hiện yêu cầu của gv.

- HS lắng nghe.

- HS đọc mục 1 và quan sát H.1- SGK rồi trả lời.

+ Dùng que chỉ khoanh vào từng vùng trên lược đồ.

+ Các dãy núi hình cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều; các dãy núi có hướng tây bắc đông nam:

Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc.

+ Các đồng bằng: Bắc Bộ, Nam Bộ, duyên hải miền Trung.

- HS nêu .

- HS lắng nghe.

-Lắng nghe

-Chỉ được các Đồng bằng lớn ở nước ta.

-Lắng nghe.

lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngoài bồi đắp.

* GDBVMT:

- GV cho HS xem những hình ảnh và con số thống kê để hs biết hiện nay thiên tai lụt lội, hạn hán xảy ra thường xuyên nên đồi núi, đồng bằng bị sạt lở nhiều, do nhân dân ta không biết gìn giữ lượng nước đầu nguồn. Muốn tránh đi những thiên tai đáng tiết xảy ra không còn cách nào tốt hơn là phải bảo vệ rừng, bảo vệ nguồn nước đầu nguồn.

b. Khoáng sản

*HĐ2: Làm việc theo nhóm.

- Bước1: GV treo lược đồ một số khoáng sản VN và yêu cầu HS trả lời:

+ Kể tên một số loại khoáng sản nước ta .

+ Chỉ những nơi có mỏ than, sắt, a- pa- tit, bô-xit, dầu mỏ.

- Bước 2: GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

- Kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sản như:

than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a- pa- tit, bô- xit.

* GDSDTKNL: Hiện nay do nhu cầu sử dụng và quá ham lợi nhuận nên

- Hs xem những hình ảnh về thiên tai, lụt lội, hạn hán.

- Nghe gv giảng.

- HS quan sát lược đồ và trả lời.

+ Nước ta có nhiều loại khoáng sản như dầu mỏ, khí tự nhiên, bô- xit, sắt, a- pa- tit … than đá là loại khoáng sản chiếm nhiều nhất.

- HS lên bảng chỉ trên lược đồ, chỉ đến vị trí nào thì nêu tên vị trí đó.

- Đại diện các nhóm HS trả lời . HS khác bổ sung .

- HS nghe .

- HS lắng nghe và thực hiện.

- Hs xem những hình ảnh về thiên tai, lụt lội, hạn hán.

-Quan sát lược đồ

-kể tên được 1 số loại khoáng sản

một số khu công nghiệp khai thác và chế biến khoán sản khai thác rất bừa bãi và không có cách xử lí rác thải nên ảnh hưởng xấu rất lớn tới MTTN vì vậy chúng ta cùng chung tay kêu gọi mọi người phải biết khai thác và sử dụng tiết kiệm các tài nguyên thiên nhiên, góp phần bảo vệ MT thiên nhiên.

* HĐ3: Làm việc cả lớp.

- GV treo 2 bản đồ: Bản đồ Địa lí tự nhiên VN và bản đồ Khoáng sản VN.

- GV gọi từng cặp HS lên bảng. GV đưa ra với mỗi cặp 1 yêu cầu.

+ Chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn.

+ Chỉ trên bản đồ đồng bằng Bắc Bộ .

+ Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a- pa- tit.

- KL: Khoáng sản được dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành CN. Chúng ta cần khai thác khoáng sản một cách hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả.

- Gọi HS đọc ghi nhớ trang 71 SGK

C. Củng cố, dặn dò ( 5’)

* GDBVMT và TKNL:

+ Em làm gì để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên?

+ Kể tên một số mỏ, công ty than ở Quảng Ninh mà em biết?

+ Việc khai thác than những năm gần đây có ảnh

- Mỗi cặp HS hoàn thành bài tập. HS nào chỉ đúng và nhanh thì được các bạn trong lớp hoan hô.

- HS lắng nghe

- 2, 3 hs đọc ghi nhớ.

+ Không sử dụng lãng phí...

+ Mỏ than Vàng Danh;

mỏ Núi Béo; công ty than Đông Bắc; mỏ Mạo Khê;

mỏ Hồng Thái; mỏ Nam Mẫu;...

- Hs nêu.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

hưởng gì đến môi trường thiên nhiên?

- Nhận xét tiết học .

- Về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài sau: Khí hậu.

---Ngày soạn: 15/ 09/ 2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 19 tháng 09 năm 2019 Toán

TIẾT 4: HỖN SỐ