• Không có kết quả nào được tìm thấy

- Gv nêu yêu cầu bài -Gv hướng dẫn HS làm -Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Yêu cầu HS đọc lại bài.

- Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học.

- HS trả lời, viết vào vở -Vài nhóm trình bày.

- 3 HS năng khiếu đọc cả đoạn.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát.

- HS làm vở thực hành.

- HS đọc bài làm.

Đầu tớ rất khỏe, kéo được cả mười toa tàu.

-1 HS đọc.

NS: 7/12/2020 NG: 18/12/2020

Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2020

TẬP VIẾT

TUẦN 15

I. MỤC TIÊU

- Biết viết tổ hợp chữ ghi vần: uc, ưc, ich, êch, ach, iêc, uôc, ươc, oa, oe.

- Biết viết từ ngữ: cá nục, cá mực, tờ lịch, con ếch, cuốn sách, bữa tiệc, bạch tuộc, nước biển, hoa đào, múa xoè.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Bảng mẫu các chữ, bộ thẻ chữ, tranh ảnh.

2. HS: Tập viết 1 tập một; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

I. Hoạt động khởi động (5’) 1. HĐ1: Chơi trò Đọc tiếp sức

- GV hướng dẫn HS cách chơi: Mỗi học sinh sẽ lên bàn nhặt một thẻ rồi đọc vần hoặc từ trên các thẻ đó, sau đó gắn thẻ từ lên bảng lớp cho đúng ( gv ghi sẵn trên bảng ô đặt thẻ vần, ô đặt thẻ từ)

- GV tổ chức cho 2 nhóm chơi

- HS lắng nghe

- Từng HS thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên.

- GV sắp xếp các thẻ chữ theo trật tự trong bài viết và dán các thẻ từ vào dưới hình trên bảng lớp.

- GV gọi HS nhận xét

- GV nhận xét tuyên bố đội thắng cuộc.

- Gọi HS đọc lại các vần trên bảng.

II. Hoạt động khám phá (5’)

2. HĐ2. Nhận diện các tổ hợp chữ ghi vần

- GV chỉ vào từng thẻ ghi vần và đọc - Gọi HS đọc lại các vần và từ trên bảng.

- GV giới thiệu bài tuần15: uc, ưc, ich, êch, ach, iêc, uôc, ươc, oa, oe, cá nục, cá mực, tờ lịch, con ếch, cuốn sách, bữa tiệc, bạch tuộc, nước biển, hoa đào, múa xòe.

III. Hoạt động luyện tập

3. HĐ3: Viết chữ ghi vần. (25’) - GV giới thiệu 2 vần: uc, ưc - Cho HS đọc lại: uc, ưc

+ Hai vần các con vừa đọc có điểm gì giống và khác nhau?

- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết chữ ghi vần: uc ưc.

GV: lưu ý HS điểm đặt bút và cách viết các nét nối các chữ cái trong 1 vần.

- GV giới thiệu các vần : ich, êch, ach.

- GV cho đọc lại các vần: ich, êch, ach.

+ Các vần các con vừa đọc có điểm gì giống và khác nhau?

- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết từng chữ ghi vần: ich, êch, ach.

- GV lưu ý HS điểm đặt bút và cách viết các nét nối các chữ cái với chữ ghi âm u.

- Cho HS đọc lại: iêc, ưôc, ươc.

+ Ba vần các con vừa đọc có điểm gì giống và khác nhau?

- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết chữ ghi vần: iêc, ưôc, ươc.

- HS thực hiện theo yêu cầu. HS dưới lớp là ban giám khảo cổ vũ.

- HS nhận xét - 2-3 HS đọc

- Theo dõi.

- HS đọc CN, ĐT: uc, ưc, ich, êch, ach, iêc, uôc, ươc, oa, oe, cá nục, cá mực, tờ lịch, con ếch, cuốn sách, bữa tiệc, bạch tuộc, nước biển, hoa đào, múa xòe.

- HS nhắc lại tên bài

- HS quan sát - HS đọc trơn lại.

- Đều viết bằng 2 chữ cái và chữ cái c đứng cuối. Khác nhau ở âm u, ư.

- HS chú ý quan sát và lắng nghe - HS quan sát tiếp

- HS đọc CN, ĐT: ich, êch, ach.

- HS nêu: đều viết có chữ c, h. Khác nhau ở chữ đứng đầu vần: i, ê, a.

- HS theo dõi

- HS chú ý quan sát và lắng nghe - HS đọc trơn lại.

- Đều viết bằng 2 chữ cái và chữ cái c đứng cuối. Khác nhau ở âm i, ê, ư, ô, ơ.

- HS chú ý quan sát và lắng nghe

GV: lưu ý HS điểm đặt bút và cách viết các nét nối các chữ cái trong 1 vần.

- Cho HS đọc lại: oa, oe

+ Hai vần các con vừa đọc có điểm gì giống và khác nhau?

- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết chữ ghi vần: oa, oe.

GV: lưu ý HS điểm đặt bút và cách viết các nét nối các chữ cái trong 1 vần.

- Yêu cầu HS mở vở Tập viết

- Gọi HS đọc các chữ ghi vần sẽ viết.

- GV yêu cầu HS viết từng vần

- GV quan sát, giúp đỡ HS chưa nắm được cách viết.

TIẾT 2

IV. Hoạt động vận dụng (32’) 4. HĐ4. Viết từ ngữ

- GV giới thiệu từng từ và hướng dẫn HS nhận xét từng từ như: cá nục, cá mực, tờ lịch, con ếch, cuốn sách, bữa tiệc, bạch tuộc, nước biển, hoa đào, múa xòe.

- HS đọc lại các từ trên

- GV giải thích lại từng từ đã học trên: cá nục, cá mực, tờ lịch, con ếch, cuốn sách, bữa tiệc, bạch tuộc, nước biển, hoa đào, múa xòe.

- GV viết mẫu từng từ và hướng dẫn cách viết lưu ý nét nối, vị trí dấu thanh và khoảng cách giữa 2 chữ ghi tiếng - Yêu cầu HS viết vở Tập viết.

- Gọi HS đọc các chữ ghi từ sẽ viết - GV yêu cầu HS viết từng từ vào vở - GV quan sát, giúp đỡ HS chưa nắm được cách viết.

- GV chấm 1 số bài chấm và nhận xét 5. Củng cố, dặn dò (3’)

- Nhận xét giờ học, dặn dò giờ học

- HS đọc trơn lại.

- Đều viết bằng 2 chữ cái và chữ cái o đứng đầu vần. Khác nhau ở chữ cuối vần a, e.

- HS chú ý quan sát và lắng nghe

- HS mở vở.

- 1 HS đọc: uc, ưc, ich, êch, ach, iêc, uôc, ươc, oa, oe.

- HS viết bài theo yêu cầu của GV.

- HS quan sát và theo dõi.

- HS đọc CN, ĐT: cá nục, cá mực, tờ lịch, con ếch, cuốn sách, bữa tiệc, bạch tuộc, nước biển, hoa đào, múa xòe.

- HS lắng nghe

- HS quan sát, chú ý nghe GV giải thích.

- HS mở vở.

- 1 HS đọc: cá nục, cá mực, tờ lịch, con ếch, cuốn sách, bữa tiệc, bạch tuộc, nước biển, hoa đào, múa xòe.

- HS viết bài theo yêu cầu của GV.

- HS lắng nghe.

- Lắng nghe

sautrong bài đọc…

SINH HOẠT+ HĐTN

CHỦ ĐỀ 4: TỰ CHĂM SÓC VÀ RÈN LUYỆN BẢN THÂN