• Không có kết quả nào được tìm thấy

Cách tạo truy vấn bằng Select Query

Trong tài liệu GIÁO TRÌNH (Trang 44-66)

BÀI 2: LÀM VIỆC VỚI TRUY VẤN (QUERY)

4. Cách tạo truy vấn bằng Select Query

Bước 1: Create| chọn Query Wizard

Hình 2. 2. Màn hình tạo Queries Wizard Xuất hiện hộp thoại New query

Hình 2. 3. Tạo query bằng Wizard Bước 2: Lựa chọn 1 trong 4 loại query|OK

- Simple Query Wizard: Tạo bảng truy vấn đơn giản - Crosstab Query Wizard:Tạo bảng truy vấn chéo

- Find Duplicatess Query Wizard: Tạo thêm những bảng truy vấn - Find unmatched Query Wizard:

Bước 3: Chọn bảng có trường dữ liệu cần truy vấn| chọn trường dữ liệu| Next

Hình 2. 4. Tạo query bằng Wizard (tt1) Bước 4: Đặt tên cho truy vấn| Finish

Hình 2. 5. Tạo query bằng Wizard (tt2) Bước 5: Xem kết quả truy vấn

Hình 2. 6. Kết quả truy vấn tạo bằng Wizard 4.2. Tạo Select Query bằng DesignView

Các bước thực hiện truy vấn:

Bước 1: C họn tab Create trên thanh Ribbon, click nút Q u e r y Design trong nhóm lệnh Queries.

Hình 2. 7. Màn hình tạo Queries Design Xuất hiện cửa sổ thiết kế Query và cửa sổ Show Table Bước 2: Chọn bảng hoặc queries tham gia truy vấn.

Hình 2. 8. Cửa sổ New Query

Bước 3: Xác định bảng chứa các field muốn hiển thị trong kết quả, hoặc các field cần trong các biểu thức tính toán.

- Click nút Add để thêm các bảng vào cửa sổ thiết kế Query.

- Sau khi chọn đủ các bảng hoặc Query cần thiết, click nút close để đóng cửa sổ Show Table.

Lưu ý: Trường hợp muốn bổ sung thêm bảng hoặc Query cần hiển thị lại hộp thoại Show Table đã đóng có thể thực hiện bằng cách Right click | xuất hiện hộp thoại

Hình 2. 9. Menu chọn bảng truy vấn Click chọn Show Table.

Sau khi chọn các bảng có kết quả như hình 3.3

Hình 2. 10. Giao diện thiết kế truy vấn (Query) Ý nghĩa của khung lưới Quyery:

- Vùng bảng chứa dữ liệu cần truy vấn - Field: trường cần iển thị trong kết quả

- Table: Bảng nguồn của trường cần hiển thị kết quả

- Sort: Dữ liệu được hiển thị sắp xếp: Acsending: Tăng dần; Dessending: giảm dần- Show: chế độ hiển thị các trường ở chế độ view:

có hiển thị; không hiển thị - Criteria: Điều kiện lọc dữ liệu - or: điều kiện lọc

Truy vấn chọn (Select Query) -Hiển thị các cột có sẵn:

Ví dụ 1: Hiển thị các thông tin Mã sinh viên, họ sinh viên, mã tên sinh viên, tên môn học và điểm số:

Các bước thực hiện:

- ChọnnCreat| Design Query| Show Table| chọn các bảng

- Click đúp lên tên các cột ở vùng bảng dữ liệu hoặc Click giữ phím trái chuột kéo xuống thả xuống khung lưới

Hình 2. 11. Khung lưới ví dụ 1 - Click nút View để xem trước kết quả, click nút run để thực thi.

Kết quả hiển thị dữ liệu:

Hình 2. 12. Kết quả hiển thị dữ liệu ví dụ 1 - Xây dựng cột (field) mới:

+ Trường mới trong truy vấn sử dụng dữ liệu tổng hợp từ các trường có sẵn cộng với sự tham gia của các biểu thức tính toán. Tên trường và biểu thức được đặt trong thuộc tính Field của lưới QBE.

+ Cú pháp: <Tên cột>:<Biểu thức>

Ví dụ: Hiển thị thông tin Số báo danh, Họ, Tên, Toán, Văn, Anh Văn và Tổng điểm

Hình 2. 13. Khung lưới ví dụ 2 Lưu ý:

- Các trường (field) được sử dụng phải để trong dấu ngoặc vuông [];

- Tên trường (field) phải viết chính xác

- Lưu Query: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S hoặc Right Click| Save | Gõ tên Query cần lưu

Các ví dụ truy vấn select query

Cho CSDL QuanLySinhVien.accdb, gồm các bảng dữ liệu có những thuộc tính như sau:SinhVien(MaSV, HoSV, TenSV, GioiTinh, NgaySinh, NoiSinh, Diachi, Quan,

MaKH, HocBong) DMKhoa(MaKH, TenKhoa) MonHoc(MaMH, TenMH, SoTiet) KetQua(MaSV, MaMH,Diem)

a. Truy vấn chọn 1: Liệt kê danh sách sinh viên, gồm các trường: MaSV, HoTenSV, MaKH, TenKhoa, HocBong.

Bước 1: Creat|Query Design|

Bước 2: Tại bảng Show Table| SinhVien và DMKhoa

Bước 3: Kéo thả các trường MaSV, HoTenSV, MaKH, TenKhoa, HocBong vào vùng lưới QBE như hình 2.10:

Hình 2. 15. Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn chọn 1 Bước 4: Click vào nút “Run” xem kết quả truy vấn

Bước 5: Lưu truy vấn: click phải lên Query|Save| gõ tên query mới hoặc nhấn Ctrl+S|gõ tên query mới

b. Truy vấn chọn 2: Liệt kê danh sách sinh viên có tên là “Chính”

Đây là truy vấn chọn có điều kiện. Điều kiện đưa vào hàng “Criteria”

- Tạo truy vấn chọn và đưa bảng SinhVien vào tham gia truy vấn. Lần lượt đưa tất cả các trường trong bảng SinhVien vào vùng lưới QBE bằng cách click đúp vào dấu “*”

của bảng SinhVien vì yêu cầu không chỉ định là hiển thị trường nào cụ thể.

- Tại hàng Show của trường HoTenSV: bỏ dấu check để không hiển thị nữa tại vì SinhVien.* là chọn hết tất cả các trường thì đã bao gồm trường HoTenSV rồi.

- Trong hàng Criteria của trường HoTenSV: Like “*Chính”

Hình 2. 16. Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn chọn 2 Kết quả sau khi chạy (Run) truy vấn

Hình 2. 17. Kết quả truy vấn chọn 2

b. Truy vấn chọn 3a: Tạo một truy vấn để hiển thị danh sách những sinh viên có không phải họ “Trần” bao gồm các trường: MaSV, HoTenSV, NgaySinh, NoiSinh

 Đưa bảng SinhVien vào tham gia truy vấn. Lần lượt đưa các trường MaSV, HoTenSV, NgaySinh, NoiSinh vào vùng lưới QBE.

 Trong hàng Criteria của trường HoTenSV: Not Like “Trần*”

Hình 2. 18. Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn chọn 3a Kết quả hiển thị truy vấn chọn 3a:

Hình 2. 19. Kết quả truy vấn chọn 3a

c. Truy vấn chọn 3b:Tạo một truy vấn để hiển thị hiển thị HoVaTenSVtrên cùng một cột

Hình 2. 20. Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn chọn 3b Kết quả hiển thị truy vấn chọn 3b

c. Truy vấn chọn 4a: Tạo 1 truy vấn để hiển thị danh sách những sinh viên có Họ là

“Nguyễn” và Tên “Hải” bao gồm các trường: MaSV, HoSV, TenSV, NgaySinh, NoiSinh

- Tạo truy vấn chọn và đưa bảng SinhVien vào tham gia truy vấn.

- Đưa các trường MaSV, HoTenSV, NgaySinh, NoiSinh vào vùng lưới QBE.

- Trong hàng Criteria của trường HoTênSV : Like “Nguyễn*” And like “* Hải”. Như vậy, ở đây ta sử dụng toán tử logic And trên một trường là trường HoTenSV.

Hình 2. 21. Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn chọn 4a

Truy vấn chọn 4b: Tạo một truy vấn để hiển thị danh sách những sinh viên thuộc Quận

“Q1” hoặc “Q3” bao gồm các trường: MaSV, HoSV, TenSV, NgaySinh, Quan - Tạo truy vấn chọn và đưa bảng SinhVien vào tham gia truy vấn.

- Đưa các trường MaSV, HoTenSV, NgaySinh, Quan vào vùng lưới QBE.

- Trong hàng Criteria của trường Quan: Like “Q1” or “Q3”. Như vậy, ở đây ta sử dụng toán tử logic Or trên một trường là trường Quan.

Hình 2. 22.Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn chọn 4b (cách 1)

- Ngoài ra, chúng ta cũng có thể sử dụng toán tử In (Danh sách giá trị). Tại hàng Criteria của trường Quan: In (“Q1”, “Q3”)

Hình 2. 23. Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn chọn 4b (cách 2)

d. Truy vấn chọn 5a: Tạo truy vấn để hiển thị danh sách những sinh viên có Họ là

“Trần” và có MaKH là NN

Điều kiện tại nhiều trường ghi trên cùng một hàng “Criteria” thì thể hiện toán tử logic

“And” còn điều kiện ghi trên hàng “OR” thì thể thiện toán tử logic “OR”.

 Tạo truy vấn chọn và đưa bảng SinhVien vào tham gia truy vấn. Lần lượt đưa tất cả các trường trong bảng SinhVien bằng cách double – click dấu “*” vào vùng lưới QBE.- Trong hàng Criteria của trường HoTenSV : Like “Trần*”

- Trong hàng Criteria của trường MaKhoa: “NN”

- Tại hàng Show của trường HoTenSV và MaKhoa bỏ dấu check.

Hình 2. 24. Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn chọn 5a

e. Truy vấn chọn 5b: Tạo một truy vấn để hiển thị danh sách những sinh viên có Họ là ‘Nguyễn’ hoặc có NoiSinh ở ‘Hà Nội’ bao gồm các trường: MaSV, HoTenSV, NgaySinh, NoiSinh

- Tạo truy vấn chọn và đưa bảng SinhVien vào tham gia truy vấn. Lần lượt đưa các trường: MaSV, HoTenSV, NgaySinh, NoiSinh vào vùng lưới QBE.

- Trong hàng Criteria của trường HoTenSV : Like “Nguyễn*”

- Trong hàng OR của trường NoiSinh: “Hà Nội”

Hình 2. 25. Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn chọn 5b

f. Truy vấn chọn 6: Tạo một truy vấn để hiển thị danh sách những sinh viên không có học bổng và ngày sinh từ 1/1/1995 đến 1/1/1997, bao gồm các trường: MaSV, HoTenSV, NgaySinh, MaKhoa, HocBong

- Tạo truy vấn chọn và đưa bảng SinhVien vào tham gia truy vấn

- Đưa các trường MaSV, HoTenSV, NgaySinh, MaKhoa, HocBong vào vùng lưới QBE- Trong hàng Criteria của trường HocBong: Is null

- Trong hàng Criteria của trường NgaySinh: between #1/1/1995# and #1/1/1997#

- Tại hàng Short của trường MaKhoa chọn Ascending.

Hình 2. 26. Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn chọn 6

g. Truy vấn chọn 7: Hiển thị danh sách sinh viên gồm các trường: MaSV, HoTenSV, NgaySinh, Tuoi

Tuoi là trường mới không thuộc một bảng nào hết

- Tạo truy vấn chọn và đưa bảng SinhVien vào tham gia truy vấn

- Đưa các trường MaSV, HoTenSV, NgaySinh, Tuoi vào vùng lưới QBE. Với Tuoi:

Year (Now()) – Year ([NgaySinh])

Hình 2. 27. Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn chọn 7 4.3. Tạo Total Query để tổng hợp dữ liệu theo nhóm

Truy vấn tính tổng (hay còn gọi là truy vấn gom nhóm) là loại truy vấn có khả năng tính tổng, tính trung bình, đếm số lượng… trên nhiều record. Ví dụ tính tổng doanh thu theo từng loại hàng hóa, đếm số lượng phiếu nhập theo từng năm, tính tổng sinh viên theo mỗi lớp, mỗi khoa… Và truy vấn tính tổng cũng thuộc nhóm truy vấn chọn (Select Query)

Các bước thực hiện truy vấn tính tổng Bước 1: Creat|Query Design|

Bước 2: Tại bảng Show Table| chọn bảng có trường cần tính tổng Bước 3: Chọn các trường cần đưa vào để tính tổng gom nhóm Bước 4: Click chọn biểu tượng Totals

Bước 5: Click vào nút “Run” trên thanh công cụ để xem kết quả chạy Query vừa tạo.Bước 6: Lưu truy vấn

Ví dụ: Tính tổng tiền học bổng theo từng khoa

Hình 2. 28.Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn tính tổng tiền học bổng theo từng khoa

Chuyển sang chế độ View để xem kết quả

Hình 2. 29. Tổng tiền học bổng theo từng khoa

Chú ý: Khi thực hiện truy vấn Total, dữ liệu trong bảng kết quả của nó trình bày không thể chỉnh sửa.

Các phép toán thường dùng trong truy vấn tính tổng

Bảng 2. 4. Các phép toán trong truy vấn tính tổng Phép toán Ý nghĩa

SumAvg MinMax Count Group by Where Expression

Tính tổng các giá trị của một trường Tính giá trị trung bình của một trường Chọn giá trị nhỏ nhất của một trường Chọn giá trị lớn nhất của một trường Đếm số mẫu tin có giá trị trên trường Gom nhóm dữ liệu trên trường

Giới hạn điều kiện khi tính tổng Trường kiểu biểu thức

Trong đó, các phép toán Sum, Avg, Min, Max sử dụng cho trường có dữ liệu kiểu số.

Các ví dụ

Sử dụng CSDL QuanLySinhVien.accdb, hãy tạo các truy vấn sau:

a. Truy vấn tính tổng 1: Đếm số sinh viên và tổng số học bổng của mỗi khoa là bao nhiêu, thông tin gồm: MaKhoa, TenKhoa, Tổng SV, Tổng HB

Bước 1: Creat|Query Design|

Bước 2: Tại bảng Show Table| chọn bảng SinhVien và DMKhoa

Bước 3: Đưa các trường MaKhoa, TenKhoa, MaSV, HocBong vào vùng lưới QBE Bước 4: Click chọn biểu tượng Totals

Bước 4.1.Tại hàng Total của trường MaKhoa, TenKhoa: Chọn phép toán Group by Bước 4.2. Tại hàng Total của trường MaSV: Chọn phép toán Count

Bước 4.3. Tại hàng Total của trường HocBong: Chọn phép toán Sum Bước 4.4. Thay đổi tiêu đề cột cho các trường như hình 2.25 :

Bước 5: Click vào nút “Run” để xem kết quả chạy Query va tạo.

Bước 6: Lưu truy vấn

Hình 2. 30. Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn tính tổng 1

Hình 2. 31. Kết quả truy vấn tính tổng 1

b. Truy vấn tính tổng 2: Đếm số sinh viên của mỗi khoa theo từng năm sinh, thông tin hiển thị gồm: MaKhoa, NamSinh, Tổng SV

Bước 1: Creat|Query Design|

Bước 2: Tại bảng Show Table| chọn bảng SinhVien

Bước 3: Đưa các trường MaKhoa, TenKhoa, MaSV, HocBong vào vùng lưới QBE Bước 4: Click chọn biểu tượng Totals

Bước 4.1.Tại hàng Total của trường MaKhoa, NgaySinh: Chọn phép toán Group by Bước 4.2. Tại hàng Total của trường MaSV: Chọn phép toán Count

Bước 4.4. Thay đổi tiêu đề cột Ngay Sinh và TongSV

Lưu ý: khi đặt tên trường mới không được trùng tên trường đã có. Nếu đặt trùng Acces sẽ báo lỗi

Hình 2. 32.Cảnh báo lỗi đặt trùng tên trường

Bước 5: Click vào nút “Run” để xem kết quả chạy Query va tạo.

Bước 6: Lưu truy vấn

Hình 2. 33. Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn tính tổng 2

Hình 2. 34. Kết quả truy vấn tính tổng

c. Truy vấn tính tổng 3a: Tính điểm trung bình cho môn học Cơ sở dữ liệu, thông tin hiển thị gồm: Tên Môn học, DiemTB

Các bước bước 1 đến bước 3 thực hiện như các truy vấn 1 hoặc 2:

Tiếp theo:

Bước 4.1.Tại hàng Total của trường TenMH: Chọn phép toán Group by Bước 4.2. Tại hàng Total của trường Diem: Chọn phép toán Avg

Bước 4.3. Tại khung điều kiện Crieria: Gõ “ Cơ sở dữ liệu”

Hình 2. 35. Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn tính tổng 3a

d. Truy vấn tính tổng 3b: Tính điểm trung bình cho môn học Cơ sở dữ liệu của mỗi khoa, thông tin hiển thị gồm: MaKhoa, TenKhoa, DiemTB

Bước 1: Creat|Query Design|

Bước 2: Tại bảng Show Table| chọn bảng SinhVien, DMKhoa, KetQua, MonHoc Bước 3: Đưa các trường MaKhoa, TenKhoa, TenMH, Diem vào vùng lưới QBE Bước 4: Click chọn biểu tượng Totals

Bước 4.1.Tại hàng Total của trường MaKhoa,TenKhoa: Chọn phép toán Group by Bước 4.2. Tại hàng Total của trường TenMH: Chọn Where

Bước 4.3. Tại hàng Total của trường Diem: Chọn Avg Bước 4.4. Tại khung điều kiện Crieria: Gõ “ Cơ sở dữ liệu”

Bước 5: Click vào nút “Run” để xem kết quả chạy Query va tạo.

Bước 6: Lưu truy vấn

Hình 2. 36.Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn tính tổng 3b

Hình 2. 37. Kết quả truy vấn tính tổng 3b d. Truy vấn tính tổng 4a: Tìm học bổng cao nhất của mỗi khoa Bước 1 và bước 2: Thực hiện như truy vấn tổng 1

Bước 3: Đưa các trường MaKhoa, TenKhoa, HocBong vào vùng lưới QBE Bước 4: Tại hàng Total của trường TenMH: Chọn Max

Bước 5 và bước 6: Thực hiện như truy vấn tổng 1

Hình 2. 38. Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn tính tổng 4a

Hình 2. 39. Kết quả truy vấn tính tổng 4a

e. Truy vấn tính tổng 4b: Tìm học bổng cao nhất của mỗi khoa, nhưng chỉ hiển thị khoa có học bổng cao nhất lớn hơn 1000000, thông tin hiển thị gồm: MaKhoa, TenKhoa, HBMax

Hình 2. 40.Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn tính tổng 4b

Hình 2. 41. Kết quả truy vấn tổng 4b 4.4. Truy vấn chéo (Crosstab Query)

a. Khái niệm

Truy vấn chéo là loại truy vấn dùng để tóm lược dữ liệu theo chủng loại và trình bày kết quả dưới hình thức của một bảng thống kê, thể hiện các dòng dữ liệu lưu trữ trong bảng thành các cột khi chuyển ra ngoài. Truy vấn chéo thường dùng để so sánh dữ liệu.

Khi thực hiện truy vấn chéo, dữ liệu trong bảng kết quả của nó trình bày không thể chỉnh sửa được

Một yêu cầu như vậy phải dùng Crosstab Query. Đó là loại truy vấn duy nhất có khả năng tạo bảng tham chiếu chéo: Tổng hợp từ một đến nhiều chỉ tiêu theo hàng (Row Heading), trên một hàng lại tổng hợp (chỉ một) chỉ tiêu khác theo cột (Column Heading), vùng giao nhau giữa hàng và cột thì hiện chỉ số tổng hợp của một (chỉ một) chỉ tiêu thứ ba (Value)

b. Xác định các yếu tố trong truy vấn chéo

Tiêu đề cột (Column Heading):

- Chỉ có duy nhất một trường

- Giá trị của cột trong bảng làm tên cột trong Query thì tên cột trong bảng làm tiêu đề cột

Tiêu đề dòng (Row Heading):

- Có một hoặc nhiều trường

- Các tên cột còn lại trong Query sẽ là tiêu đề dòng

Giá trị (Value)

- Duy nhất một trường (thông thường là trường khóa chính) - Vùng giao nhau giữa hàng và cột thể hiện chỉ số tổng hợp

Với ví dụ trên, ta thấy rằng 2 cột “Nam” và “Nữ” chính là giá trị của trường GioiTinh trong bảng SinhVien, nên trường GioiTinh chính là tiêu đề cột (chỉ có duy nhất một trường), ngoài 2 cột “Nam” và “Nữ” còn có 2 cột còn lại là MaKhoa và TenKhoa chính là tiêu đề dòng, vùng giao giữa cột và hàng là số lượng sinh viên nên cột giá trị chính là MaSV (chỉ có duy nhất một cột)

Hình 2. 42. Bảng SinhVien trong CSDL QuanLySinhVien.accdb c. Các bước thực hiện tạo truy vấn chéo

Bước 1: Creat|Query Design|

Bước 2: Tại bảng Show Table| chọn bảng cần đưa vào truy vấn Bước 3: Đưa các trường tham gia truy vấn vào vùng lưới QBE

Bước 4: Click chọn biểu tượng Total xác định trường gom nhóm group by và trường cần tính toán

Bước 5: Click chọn biểu tượng Crosstab: Xác định trường làm tiêu đề cột Colunm heading và hàng Row heading, Value

Bước 6: Click vào nút “Run” để chạy truy vấn. Một hộp thoại thông báo sẽ xuất hiện yêu cầu bạn cung cấp thông tin. Nhập từ khóa tìm kiếm và click vàoOK để xem kết quả truy vấn.

Bước 7: Lưu truy vấn

a. Truy vấn chéo 1: Hãy thống kê mỗi khoa có bao nhiêu sinh viên nam và bao nhiêu sinh viên nữ

Các bước thực hiện

Bước 1: Creat|Query Design|

Bước 2: Tại bảng Show Table| DMKhoa, SinhVien

Bước 3: Đưa các trường GioiTinh, MaKh, TenKhoa, MaSV vào vùng lưới QBE

Bước 4: Click chọn biểu tượng Total, xác định trường gom nhóm group by và trường cần tính toán như hình 2.44

Bước 5: Click chọn biểu tượng Crosstab: Xác định trường làm tiêu đề cột Colunm heading và hàng Row heading, Value

Bước 4: Click vào nút “Run” để chạy truy vấn. Một hộp thoại thông báo sẽ xuất hiện yêu cầu bạn cung cấp thông tin. Nhập từ khóa tìm kiếm và click vàoOK để xem kết quả truy vấn.

Bước 5: Lưu truy vấn

Hình 2. 43. Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn chéo 1

Hình 2. 44. Kết quả truy vấn chéo 1

b. Truy vấn chéo 2: Hãy tính tổng học bổng và đếm số lượng sinh viên theo giới tính của mỗi khoa, theo mẫu sau:

Hình 2. 45. Yêu cầu kết quả truy vấn chéo 2

Với ví dụ trên, 2 cột “Nam” và “Nữ” chính là giá trị của trường GioiTinh trong bảng SinhVien, nên trường GioiTinh chính là tiêu đề cột (Groupby), ngoài 2 cột “Nam” và

“Nữ” còn có 2 cột còn lại là TenKhoa và TongSV chính là tiêu đề dòng (TenKhoa dùng phép toán Groupby còn TongSV thì dùng Count trên trường MaSV), vùng giao giữa cột và hàng là tổng học bổng nên cột giá trị chính là HocBong (dùng phép toán Sum). Như vậy, qua ví dụ trên chúng ta thấy rằng không phải lúc nào các trường tiêu đề dòng cũng dùng phép toán Group by mà chỉ cần ít nhất một phép toán Group by là được, còn trường giá trị không phải lúc nào cũng là trường làm khóa chính mà thông thường là trường khóa chính, còn ở ví dụ này là trường HocBong.

Bước 1 và 2 thực hiện như truy vấn chéo 1

Bước 3: Chọn Query/ Crosstab Query, đưa các trường GioiTinh, TenKhoa, MaSV, HocBong vào vùng lưới QBE

Bước 4 và 5 chọn như hình 2.47

Hình 2. 46. Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn chéo 2 4.5. Truy vấn tham số (Parameter Query)

Truy vấn tham số (Parameter Query)là query tìm kiếm thông tin theo yêu cầu nào đó của người sử dụng được nhập từ bàn phím.

Là một trong những truy vấn đơn giản và hữu ích nhất mà bạn có thể tạo trong Access.

Chính vì lý do đó mà ta hoàn toàn có thể dễ dàng cập nhật để phản ánh kết quả của các từ khóa tìm kiếm.

Trong tài liệu GIÁO TRÌNH (Trang 44-66)