• Không có kết quả nào được tìm thấy

CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH

CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ

Tiết 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH

GV: Nguyễn Văn Thái 39 TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU

- Học bài, trả lời câu hỏi 1- 5 sgk.

- Lập bảng so sánh chỉ ra đặc điểm giống, khác giữa tạo giao tử ở thực vật và động vật.

- Đọc trước nội dung bài mới

---

Ngày dạy: /2018

GV: Nguyễn Văn Thái 40 TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU

bậc 2 (kích thước lớn).

- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho 1 thể cực thứ 2 (kích thước nhỏ) và 1 tế bào trứng (kích thước lớn).

- Kết quả: từ 1 noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 3 thể định hướng và 1 tế bào trứng (n NST).

- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển thành tinh trùng.

- Kết quả: Từ 1 tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng (n NST).

*ĐVĐ :

Gv:Vì sao các cá thể của cùng một loài, cùng cha mẹ, cùng môi trường sống như nhau (cả trong cơ thể mẹ) nhưng khi sinh ra lại có cá thể này là đực, cá thể kia là cái.

Ngày nay di truyền học đã chứng minh rằng giới tính (tính đực, tính cái) có cơ sở vật chất là NST giới tính.

3. Bài mới :

Hoạt động 1: Nhiễm sắc thể giới tính

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV yêu cầu HS quan sát H 8.2: bộ NST của ruồi giấm trả lời câu hỏi:

- Nêu điểm giống và khác nhau ở bộ NST của ruồi đực và ruồi cái?

- GV thông báo: 1 cặp NST khác nhau ở con đực và con cái là cặp NST giới tính, còn các cặp NST giống nhau ở con đực và con cái là NST thường.

- Cho HS quan sát H 12.1

- Cặp NST nào là cặp NST giới tính?

- NST giới tính có ở tế bào nào?

- GV đưa ra VD: ở người:

44A + XX  Nữ 44A + XY  Nam

- So sánh điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính?

- GV đưa ra VD về tính trạng liên kết với giới tính.

- HS quan sát kĩ hình và nêu được:

+ Giống 8 NST (1 cặp hình hạt, 2 cặp hình chữ V).

+ Khác:

Con đực:1 chiếc hình que. 1 chiếc hình móc.

Con cái: 1 cặp hình que.

- Nghe ghi nhớ kiến thức .

- Quan sát kĩ hình 12.1 va nêu được cặp 23 là cặp NST giới tính.

- HS trả lời và rút ra kết luận.

- HS trao đổi nhóm và nêu được sự khác nhau về hình dạng, số lượng, chức năng.

Kết luận: I. Nhiễm sắc thể giới tính:

- Trong các tế bào lưỡng bội (2n):

GV: Nguyễn Văn Thái 41 TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU

+ Có các cặp NST thường.

+ 1 cặp NST giới tính kí hiệu XX (tương đồng) và XY (không tương đồng).

- NST giới tính mang gen quy định tính đực, cái và tính trạng liên quan tới giới tính.

Hoạt động 2: Cơ chế xác định giới tính

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- Cho HS quan sát H 12.2:

- Giới tính được xác định khi nào?

- GV lưu ý HS: một số loài giới tính xác định trước khi thụ tinh VD: trứng ong không được thụ tinh trở thành ong đực, được thụ tinh trở thành ong cái (ong thợ, ong chúa)...

- Những hoạt động nào của NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh dẫn tới sự hình thành đực cái?

- GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày trên H 12.2.

- GV đặt câu hỏi, HS thảo luận nóm 3,. - Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua giảm phân?

- Sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng nào tạo thành hợp tử phát triển thành con trai, con gái?

- Vì sao tỉ lệ con trai và con gái xấp xỉ 1:1?

- Sinh con trai hay con gái do người mẹ đúng hay sai?

- GV nói về sự biến đổi tỉ lệ nam: nữ hiện nay, liên hệ những thuận lợi và khó khăn.

- HS quan sát và trả lời câu hỏi:

- Rút ra kết luận.

- HS lắng nghe GV giảng.

- HS quan sát kĩ H 12.1 và trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.

- 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, đánh giá.

- HS thảo luận nhóm dựa vào H 12.2 để trả lời các câu hỏi.

- Đại diện từng nhóm trả lời từng câu, các HS khác nhận xét, bổ sung.

- Nghe GV giảng và tiếp thu kiến thức.

Kết luận: II. Cơ chế NST xác định giới tính:

- Đa số các loài, giới tính được xác định trong thụ tinh.

- Sự phân li và tổ hợp cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh là cơ chế xác định giới tính ở sinh vật. VD: cơ chế xác định giới tính ở người.

- Tỉ lệ nam: nữ xấp xỉ 1:1 do số lượng giao tử (tinh trùng mang X) và giao tử (mang Y) tương đương nhau, quá trình thụ tinh của 2 loại giao tử này với trứng X sẽ tạo ra 2 loại tổ hợp XX và XY ngang nhau.

Hoạt động 3: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hoá giới tính

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV giới thiệu: bên cạnh NST giới tính có

GV: Nguyễn Văn Thái 42 TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU

các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính.

- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK.

- Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính?

? Sự hiểu biết về cơ chế xác định giới tính và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính có ý nghĩa gì trong sản xuất?

- HS nêu đựoc các yếu tố:

+ Hoocmon...

+ Nhiệt độ, cường độ chiếu sáng....

- 1 vài HS bổ sung.

- HS đưa ra ý kiến, nghe GV giới thiệu thêm.

Kết luận: III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính:

+ Hoocmôn sinh dục:

+ Nhiệt độ, ánh sáng ... cũng làm biến đổi giới tính: Vd sgk.

- Ý nghĩa: giúp con người chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực, cái phù hợp với mục đích sản xuất.

4. Củng cố:

Bài tập: Hoàn thành bảng sau: Sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính.

NST thường NST giới tính

1. ……….

2. Luôn tồn tại thành cặp tương đồng.

3. Mang gen quy định tính trạng thường của cơ thể.

1. Tồn tại 1 cặp trong tế bào sinh dưỡng.

2. ………..

3. ……….

5. Hướng dẫn học bài ở nhà:

- Học bài và trả lời câu hỏi 3,4 SGK. Làm bài tập 1,2,5 vào vở.

- Đọc mục “Em có biết”.

- Đọc trước nội dung bài mới. Làm thêm bài tập : “ Cá thể cái ở ruồi dấm , bộ NST trong tế bào 2n là 6A + XX , ở ruồi đực 6A + XY. Viết sơ đồ tạo giới tính ở đời con của ruồi dấm .

GV: Nguyễn Văn Thái 43 TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU

Ngày dạy: /2018

Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT