• Không có kết quả nào được tìm thấy

Ôn tập về hình học

Tiết 6: Chị em

I. Mục đích yêu cầu :

- Chép và trình bày đúng hình thức bài CT.

- Làm đúng BT về các từ chứa tiếng có vần ăc/ oăc (BT2). BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.

- Có ý thức rèn chữ viết.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Viết sẵn trên bảng bài thơ Chị em Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2 - HS: Vở bài tập

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. Ổn định tổ chức: - Hát

B. Kiểm tra bài cũ:

- Gv đọc lần lượt một số từ - Gv nhận xét.

C. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- GV nêu yêu cầu,mục tiêu tiết học - Ghi tên bài lên bảng

2. Hướng dẫn nghe viết:

a. Hướng dẫn chuẩn bị:

- Gv đọc bài thơ trên bảng,hỏi HS :

+ Người chị trong bài thơ làm những việc gì?

+ Bài thơ viết theo thể thơ gì? Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào?

+ Những chữ nào trong bài viết hoa ?

- GV đọc lần lượt một số từ khó, gạch chân trong bài

- GV nhận xét,tuyên dương.

b. Chép bài vào vở - GV đi kiểm tra uốn nắn c. Chấm chữa bài:

- Thu 5-7 bài, nhận xét 3, Hướng dẫn bài tập:

* Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc đề

- GV hướng dẫn hs làm bài - GV nhận xét,chữa bài.

* Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề

- Hướng dẫn hs làm bài:

- GV ghi lời giải đúng lên bảng.

D. Củng cố dặn dò:

- Nhắc nhở hs viết bài chưa đạt về nhà viết lại. Và làm lại các bài tập trong VBT

- Chuẩn bị bài sau “ Người mẹ” cần đọc bài nhiều lần và hiểu nội dung bài,

- 2 hs lên bảng viết, dưới lớp viết ra nháp: trăng tròn, chậm trễ, trung thực - 2 hs đọc thuộc 19 chữ cái đã học - Hs theo dõi.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.Hai HS đọc lại, lớp theo dõi đọc thầm ,trả lời :

+ Chị chải chiếu buông màn, ru em ngủ.

Chị quét sạch thềm. Chị đuổi gà không cho phá vườn rau. Chị ngủ cùng em.

+ Thơ lục bát, dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ.

+ Các chữ đầu dòng

- 2 hs lên bảng viết, lớp viết nháp: trải chiếu, lim dim, luống rau, chung lời, hát ru.

- Hs lắng nghe.

- Hs mở sgk trước mặt, chép bài vào vở.

- Hs tự soát lỗi, sửa lỗi bằng bút chì - HS đọc yêu cầu của bài

- Cả lớp làm bài vào vở

- 2 hs lên bảng thi nhau làm bài: đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn - Hs lắng nghe

- 1 HS đọc yêu cầu của bài

- HS làm vào vở , đổi vở kiểm tra - Vài hs đọc chữa bài

a. chung - trèo - chậu.

b. mở - bể - mũi.

.- HS lắng nghe.

- Nhận xét tiết học.

- Tuyên dương những Hs học sôi nổi

- Nhắc nhở những Hs chưa sôi nổi cần phát huy vào giờ sau.

.- HS lắng nghe.

Nhận xét của tổ chuyên môn

Ngày tháng 09 năm 2016

...

...

...

...

...

...

...

SINH HOẠT TUẦN 3 I.Mục đích yêu cầu:

1.An toàn giao thông :

-HS biết thêm nội dung 12 biển báo giao thông phổ biến.

-HS hiểu ý nghĩa , tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông.

-HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở gần khu vực trường học, gần nhà hoặc thượng gặp.

- Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo.

- Tuân theo luật và đi đúng phần đường quy định của biển báo hiệu giao thông.

2.Kĩ năng sống : Kĩ năng tự nhận thức

- HS biết tự nhìn nhận mình, tự đánh giá về bản thân 3.Sinh hoạt lớp

- Giúp HS nhận ra ưu, khuyết điểm về các mặt hoạt động trong tuần 3. Nắm được nội quy, nền nếp của lớp, của trường và phương hướng hoạt động của tuần sau.

- Hình thành nề nếp, thói quen trong sinh hoạt tập thể, chấp hành nội quy đề ra.

- Giáo dục HS ý thức học tập và ý thức xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh.

II. Đồ dùng dạy học:

1.GV: Các biển báo ATGT-SATGT 2.HS: Sách ATGT

III.Các hoạt động dạy học:

1. ATGT: Bài 1: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ (Tiết 1)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Ôn tập và giới thiệu bài mới.

- GV: Để điều khiển nguời và các phương tiện giao thông đi trên đường được an toàn, trên các đường phố người ta đặt các biển báo hiệu giao thông.

- GV gọi 2 HS lên bảng và yêu câù HS dán bản vẽ về biển báo hiệu mà em đã nhìn thấy cho cả lớp xem, nói tên biển báo đó và em đã nhìn thấy ở đâu.

- GV hỏi cả lớp xem các em đã nhìn thấy biển báo hiệu đó chưa và có biết ý nghĩa của báo đó không.

Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới.

- GV đưa ra biển báo hiệu mới : biển số 11a, 122

Hỏi: Em hãy nhận xét hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển báo.

Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào?

Căn cứ hình vẽ bên trong em có thể hiểu nội dung cấm của biển là gì?

-GV nhận xét kết luận : Các em đã biết

- HS theo dõi

HS lên bảng chỉ và nói.

-Hình tròn

Màu nền trắng, viền màu đở.

Hình vẽ màu đen.

-Biển báo cấm - HS trả lời:

*Biển số 110a. biển này có đặc điểm:

Hình tròn

Màu: nền trắng, viền màu đỏ.

Hình vẽ: chiếc xe đạp.

+Chỉ điều cấm: Cấm xe đạp

* Biển số 122: có hình 8 cạnh đều nhau, nền màu đỏ, có chữ STOP . ý nghĩa dừng lại.

Biển 20, báo hiệu giao nhau với đường ưu tiên

Biển 209, báo hiệu nơi nhau có tín hiệu đèn.

Biển 233 , Báo hiệu có những nguy hiểm khác

Biển 301(a,b,d,e), Hướng phải theo.

Biển 303, Giao nhau chhạy theo vòng xuyến.

Biển 304, Đường dành cho xe thô sơ Biển 305, biển dành cho người đi bộ.

- HS nghe

các biển báo hiệu giao thông .Khi tham gia giao thông trên đường các em hãy chấp hành tốt các biển báo hiệu giao thông đó.

2.Giaó dục kĩ năng sống: Kĩ năng tự nhận thức

- GV gọi 5 HS hãy giới thiệu về bản thân mình : tên, tuổi, chỗ ở, SĐT bố, mẹ, gia đình có bao nhiêu người, sở thích, năng khiếu, điểm mạnh, điểm yếu.

- GV nhận xét kết luận: Tự nhận thức là một KNS rất cơ bản của con người, là nền tảng để con người giao tiếp, ứng xử phù hợp. Nên mỗi bản thân các em hãy biết tự nhìn nhận tự đánh giá về bản thân mình.

Sinh hoạt

SINH HOẠT TUẦN 3

………..………...

….………...…..

……….….

………...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...