• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KINH DOANH XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC

2.1. Giới thiệu về công ty Cổ phần may xuất khẩu Huế

2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí

Sơ đồ2. Cơ cấu tổchức và bộmáy của công ty cổphần may xuất khẩu Huế Chức năng của các phòng ban

Chủtịch Hội đồng quản trị: Là Người đứng đầu công ty, có quyền nhân danh công ty đểquyết định mọi vấn đề liên quan đến việc xác định và thực hiện kếhoạch,

Chủtịch hội đồng quản trị

Tổng giám đốc

Phógiám đốc

Kế toán trưởng Giám đốc tài chính Giám đốc điều hành

Phòng Kếhoạch

XNK

Tổ chức-Hành chính

Bộphận sản xuất

Phòng

Kĩ thuật P. Kếtoán

Kho nguyên liệu

Kho

phụliệu PX cắt PX may PX hoàn

thành

Bộphận

Trường Đại học Kinh tế Huế

KCS

mục tiêu, nhiệm vụmà Hội đồng quản trị đã họp và đưa ra. Chủtịch HĐQT có quyền bổnhiệm hoặc phếbỏTổng giám đốc, có quyền triệu tập đại hội cổ đông bất thường ĐHĐCĐ họp khi thành lập công ty, họp thường niên và bất thường.

HĐQT là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty đểquyết định liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, trừ những vấn đềthuộc thẩm quyền củaĐHĐCĐ.

Chức năng của HĐQT trong hoạt động kinh doanh và đầu tư :

- Quyết định chiến lược, kếhoạch phát triển trung hạn và kếhoạch sản xuất kinh doanh hàng năm của công ty ;

- Quyết định đầu tư hoặc bán sốtài sản có giá trị trên 30% đến 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty ;

- Quyết định các giải pháp thị trường, tiếp thịvà công nghệ; Chức năng của HĐQT trong công tác tổchức:

- Quyết định cơ cấu tổchức, cơ chếquản lý nội bộcông ty ;

- Quyết định thành lập hay giải thể công ty con, chi nhánh, văn phòngđại diện công ty theo đềnghịcủa Tổng giám đốc ;

- Bổ nhiệm, bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng,kỉ luật, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Tổng Giám đốc hoặc theo đềnghị của Tổng Giám đốc đối với các chức danh Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng.

Chức năng của HĐQT trong công tác tài chính:

- Quyết định phát hành thêm cổphần mới với mức không quá 30% vốn điều lệ tại thời điểm phát hành trong mỗi 12 tháng ;

- Quyết định chào bán sổcổphần ngân quỹcủa công ty ;

- Quyết định phương thức, giá và thời điểm chào bán cổphần trong phạm vi cổ phần được phép chào bán của công ty ;

- Quyết định loại trái phiếu, tổng giá trịtrái phiếu, phương thức, giá và thời điểm chào bán trái phiếu và các chứng khoán chuyển đổi của công ty ;Quyết định huy động vốn theo hình thức khác

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Quyết định việc góp vốn, mua cổphần của doanh nghiệp khác ; - Quyết định mức trích khấu hao tài sản, mức trảcổtức hàng năm ;

- Quyết định thời hạn và thủtục trảcổtức hoặc xửlý lỗphát sinh trong quá trình quyết định kinh doanh.

- Tổng giám đốc: Là người chịu trực tiếp trước trước pháp luật và mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, có chức năng nhiệm vụsau:

-Xây dựng các chiến lược phát triển, kếhoạch dài hạn vàhàng năm của công ty, đềán tổchức quản lý, qui hoạch đào tạo lao động .

- Thực hiện bổnhiệm, khên thưởng kỷluật cán bộ công nnân viên theo quy định phân cấp, điều lệcông ty và luật lao động.

-Quyết định giá mua, giá bán sản phẩm dịch vụvà chuyển xuống phòng kinh doanh, ban hành các định mức kinh tế kỹ thuật, tiêu chuẩn sản phẩm, đơn giá tiền lương phù hợp những qui định hiện hành.

-Sửdụng và bảo toàn vốn của của chủsởhữu, tổchức điều hành hoạt động của công ty theo đúng điều lệtổchức của côn g ty.

-Giám đốc tài chính (Kế toán trưởng): Giúp Tổng giám đốc thực hiện công tác kếtoán tại công ty và giám sát mọi hoạt động tài chính của công ty.

Phó Tổng giám đốc: Là người giúp việc cho Tổng Giám đốc, có trách nhiệm thay mặt Tổng giám đốc điều hành, giámsát và báo cáo thường xuyên cho Tổng giám đốc vềcác hoạt động diễn ra hàng ngàyởcông ty.

Giám đốc điều hành: là người chịu trách nhiệm chính về kếhoạch sản xuất và thực tếsản xuấtở công ty. Giám đốc điều hành được Tổng giám đốc uỷquyền ký các giấy tờ liên quan đến thuếvà xuất nhập khẩu.

Phòng kếhoạch –Xuất nhập khẩu: Có nhiệm vụlập kếhoạch sản xuất từng mã hàng, theo dõi kiểm tra tiến độsản xuất, ký kết hợp đồng tiêu thụsản phẩm, theo dõi quá trìnhđặt hàng và nhập hàng. Công ty CP may xuất khẩu Huếlà công ty xuất khẩu 100% hàng may mặc, vì vậy công ty rất chú trọng đến tiến độgiao hàng. Bộphận kế hoạch tham mưu cho ban giám đốc vềmọi hoạt động kinh doanh của công ty.

Phòng kỹthuật: Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về toàn bộ công tác kỹ thuật, quản lý tiêu hao nguyên phụliệu, phối hợp với phòng kinh doanh nghiên cứu

Trường Đại học Kinh tế Huế

thiết kế, chếmẫu các sản phẩm theo nhu cầu của khách hàng, phục vụkhách hàng một cách tốt nhất đúng như cam kết: "khách hàng là tất cả".

Phòng kếtoán tài vụ: Hoạt động dưới sựchỉ đạo trực tiếp của của giám đốc tài chính và kế toán trưởng, chịu trách nhiệm quản lý vàđưa vào sử dụng có hiệu qủa n các loại vốn và quỹcủa công ty, ghi chép các khoản thu khi khách hàng trực tiếp đến thành toán, theo dõi tài khoản của công ty tại các ngân hàng, thanh toán các hợp đồng mua, hướng dẫn các bộphận mởsổvà thực hiện chế độthống kê kế toán theo đúng pháp lệnh kếtoán thống kê. Thanh toán thu hồi công nợ, các khoản thanh lý tài sản và sản phẩm từcửa hàng giới thiệu sản phẩm theo đúng hạn định.

Phòng tổchức: Chịu trách nhiệm vềtổchức quản lý nguồn nhân lực bao gồm cả công nhân và cán bộcác phòng. Hàng năm tổchức tuyèn dụng, đào tạo và thi nâng cấp tay nghềcho công nhân sản xuất trực tiếp, cán bộquản lý, nhân viên các phòng ban căn cứvào nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh cua công ty và theo sựchỉ định của cấp trên. Thực hiện ký kết các hợp đồng tuyèn dụng, đảm bảo tiền lương, thưởng, bảo hièm, chế độ ưu đãi cho người lao động yên tâm công tác và gắn kết với công ty.

Bộphận sản xuất:

Phân xưởng cắt: Trên cơ sởtài liệu kỹthuật và theo yêu cầu của khách hàng khi có đầy đủ sơ đồrập mẫu, tác nghiệp cắt tiến hành cắt cung cấp phối cắt cho phân xưởng

Phân xưởng may: Sau khi đã cóđầy đủtài liệu kỹthuật tiến hành họp mẫu rãi chuyền sản xuất ra thành phẩm đảm bảo số lượng, chất lượng đảm bảo tiến độxuất hàng Phân xưởng hoàn thành: Nhận sản phẩm từ phân xưởng may, gấp xếp và đóng gói sản phẩm nhập kho.

Bộphận KCS: Tiến hành kièm tra chất lượng sản phẩm từ khâu chuẩn bị mẫu đến sản xuất ra sản phẩm, trong quá trình kièm tra phải đảm bảo chất lượng do khách hàng yêu cầu.

Kho Nguyên liệu- Kho PhụLiệu: Theo dõi, phối hợp kièm trảthực tếhàng vềcó đồng bộ, kịp thời không đè đảm bảo tiến độsản xuất.

2.1.4 Tình hình nguồn lực của công ty

Trường Đại học Kinh tế Huế

qua 3 năm 2014-2016

2.1.4.1 Tình hình lao động của công ty

Lao động là yếu tố không thể thiếu nó quyết định đến thành công trong hoạt động sản xuất kinh doanh của bất kì một doanh nghiệp nào. Lao động tạo ra của cải vật chất chodoanh nghiệp cũng như toàn xã hội. Nếu không có lao động thì quá trình sản xuất kinh doanh không thể thực hiện được. Dù cho có các nguồn lực khác như đất đai ,tài nguyên, vốn, cơ sở vật chất kĩ thuật , khoa học công nghệ sẽkhông được sử dụng và khai thác có mục đích nếu như không có lao động. Một doanh nghiệp có nguồn lao động dồi dào, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao,...sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển mạnh. Đặc biệt, ngành may mặc là ngành sản xuất trực tiếp nên cần một lượng lao động khá lớn đểphục vụcho hoạt động sản xuất.

Bảng 2.1 Cơ cấu lao động của công ty Cổphần may xuất khẩu Huế giai đoạn 2014-2016

STT Chỉ tiêu

2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015

Số lượng (người)

Tỷtrọng (%)

Số lượng (người)

Tỷ trọng

(%)

Số lượng (người)

Tỷ trọng

(%)

+/- % +/- %

Tổng số lao

động 1200 100 1350 100 1596 100 150 12.5 246 18.22

I. Phân theo giới tính

1 Nam 80 6.67 95 7.04 116 7.27 15 18.75 21 22.11

2 Nữ 1120 93.33 1255 92.96 1480 92.73 135 12.05 225 17.93

II. Phân theo tính chất 1 Lao động

gián tiếp 85 7.08 94 6.96 105 6.58 9 10.59 11 11.70

2 Lao động

trực tiếp 1115 92.92 1256 93.04 1491 93.42 141 12.65 235 18.71 III. Phân theo

trìnhđộ

1 Đại học 30 2.50 33 2.44 42 2.63 3 10.00 9 27.27

2 Trung và

sơ cấp 25 2.08 31 2.30 30 1.88 6 24.00 -1 -3.23

3 Công nhân

kĩ thuật 38 3.17 36 2.67 40 2.51 -2 -5.26 4 11.11

4 Lao động

phổ thông 1107 92.25 1250 92.59 1484 92.98 143 12.92 234 18.72

Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính

Trường Đại học Kinh tế Huế

Qua sốliệu phân tíchởbảng 2.1. có thểthấy tổng số lao động của công ty qua 3 năm có sự tăng lên rõ rệt. Từ 1200 người năm 2014 đã tăng đến1350 người năm 2015 với mức tăng tương ứng 12.5%. Từ 1350 người năm 2015 đã tăng đến 1596 người năm 2016 với mứctăng tương ứng 18.22%. Tổng số lao động tăng thêm 396 người trong 3 năm từ2014-2016. Nguyên nhân của sự gia tăng này là do công ty mởrộng thêm quy mô sản xuất kinh doanh nên cần thiết phải tuyển thêm lao động đểkịp thời đáp ứng các đơn hàng từ các đối tác

Xét về cơ cấu lao động theo giới tính, lao động nữ chiếm tỷlệ vượt trội hơn so với lao động nam. Năm 2014 số lượng lao động nữ là 1120 người chiếm 93.33%, trong lúc đó số lao động nam chỉ có 80 người chiếm tỉlệ6.67%. Qua năm 2015, số lượng lao động nữ tăng thêm 135 người, với tốc độ tăng là 12.05%, số lượng lao động nam tăng thêm 15 người với tốc độ tăng 18.75%. Đến năm 2016, số lượng lao động nam và nữ đều tăng mạnh. Cụthểsố lượng lao động nữ tăng thêm 225 người tương ứng với tốc độ tăng là 17.93%, số lượng lao động nam tăng thêm 21 người tương ứng với tốc độ tăng là 22,11%. Như vây, tốc độ tăng của lao động nam nhanh hơn của lao động nữ. Với kết quảphân tích này thì tình hình biến động nhân lực của công ty theo giới tínhởmức tốt. Vì công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực may mặc, phù hợp với tính chất lao động của phái nữnên tỷlệnày là hợp lí. Trong công ty lao động nam chủyếu làm việcởbộphận kĩ thuật, văn phòng, công ty cần duy trìởmột tỉlệnhất định đểphù hợp với các công đoạn lao động cần sức khỏe.

Xét về cơ cấu lao động theo tính chất,lao động trực tiếp của công ty luôn chiếm tỷ lệlớn với tỷlệ tăng hàng năm 92.92% năm 2014; 93.04% năm 2015; 93.42% năm 2016.

Do tính chất công việc là sản xuất hàng may mặc nên cần một lượng lớn lao động trực tiếp đểtiến hành sản xuất. Trong khi đó,tuy số lượng lao động gián tiếp có tăng nhẹhàng năm: tăng thêm 9 người vào năm 2015 (tăng 10.59%) và tăng thêm 11 người vào năm 2016 (tăng 11.7%) nhưngtỷlệ cơ cấu lại có xu hướng giảm, từ7.08% năm 2014 giảm xuống 6.96% năm 2015, đến năm 2016 tỷlệnày còn 6.58%. Mỗi năm số lao động gián tiếp của công ty đều tăng lên chứng tỏ Công ty đã có sựchú trọng vào đội ngũ cán bộ quản lý tuy nhiên Công ty cần điều chỉnh cơ cấu lao động trực tiếp và gián tiếp một cách hợp lí để đảm bảo tính cân đối và nhịp nhàng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Xét về cơ cấu lao động theo trìnhđộ, đây là chỉ tiêu phản ánh chất lượng lao động của công ty. Nhìn vào bảng ta có thểthấy lao động trìnhđộ đại học có tỷlệ tăng tương đối tốt. Tăng nhẹtừ 30 người năm 2014 lên 33 người vào năm 2015 và tăng

Trường Đại học Kinh tế Huế

mạnh lên 42 người vào năm 2016 ứng tới mức tăng 27,27%. Trong nền kinh tếthị trường thì việc nâng cao trìnhđộ lao động là điều rất cần thiết. Do đó công ty cần chú trọng trong việc đào tạo đội ngũ cán bộ nhân viên đểnâng cao chất lượng lao động. Về lao động phổthông, ta có thểthấy số lượng lao động phổ thông tăng lên mỗi năm. Từ 1107 người năm 2014 tăng lên 1484 người vào năm 2016,(tăng thêm 143 người vào năm 2015 tương ứng tỷlệ 12,92% và tăng thêm 234 người vào năm 2016 tương ứng với tỷlệ18,72%) tuy nhiên tỷlệ lao động phổ thông trong cơ cấu lao động luônởmức ổn định ~92%. Thực tế, tuy lực lượng lao động phổthông chiếm tỷlệlớn nhưng công việc hiện tại chủyếu đòi hỏi sự chăm chỉvà khéo léo nên rất phù hợp với họ. Cũng phải thừa nhận, trong tương lai, trìnhđộcông nghệcao, kĩ thuật hiện đại đòi hỏi công nhân phải có trìnhđộ đểtiếp thu và sửdụng nên công ty cần có giải pháp để năng cao tay nghềvà trìnhđộcho lực lượng lao động toàn công ty.

2.1.4.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty

Bảng 2.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty Cổphần may xuất khẩu Huế giai đoạn 2014-2016

ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu

2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015

Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %

A. Tài sản 112,973 100 145,849 100 165,293 100 32,876 29.10 19,444 13.33 I.Tài sảnngắn hạn 56,693 50.18 96,432 66.12 115,646 70 39,739 70.10 19,214 19.92 II.Tài sảndài hạn 56,280 49.82 49,417 33.88 49,647 30 (6,863) (12.19) 230 0.47 B. Nguồn vốn 112,973 100 145,849 100 165,293 100 32,876 29.10 19,444 13.33 I. Nợ phải trả 43,575 38.57 58,553 40.15 67,744 41 14,978 34.37 9,191 15.70 II.Vốn chủsở hữu 69,398 61.43 87,296 59.85 97,549 59 17,898 25.79 10,253 11.75

Nguồn: Phòng Kế toán - Tài Chính

Tình hình vềtài sản:

Ta có thểnhận thấy tổng tài sản của công ty có sự tăng trưởng trong 3 năm qua.Rõ ràng nhất là từ năm 2014 đến năm 2015, tổng tài sản của công ty đã tăng thêm 32,876 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng 29.1 %-đây là giai đoạn công ty đi vào hoạt động

Trường Đại học Kinh tế Huế

mạnh và liên tục phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của mình và tăng chậm lại trong năm 2016 với mức tăng 19,444 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng 13.33%

Tài sản ngắn hạn của công ty có dấu hiệu tăng mạnh vềgiá trịvà tỷtrọng qua từng năm. Năm 2015, tài sản ngắn hạn đạt giá trị 56693 triệu đồng chiếm tỷtrọng 50.18%

nhưng đến năm 2016, tỷtrọng đã tăng lên đến 70% với giá trị115646 triệu đồng. Nhìn vào bảng cân đối kế toán vềtài sản, ta có thểthấy tài sản ngắn hạn tăng do Tiền và tương đương tiềntăngvà các khoản phải thu tăng, công ty có phát sinh thêm các khoản nợphải thu mới, nó phụthuộc vào chính sách kinh doanh của công tyđối với khách hàng. Như vậy phải thu ngắn hạn tăng thểhiện vốn của doanh nghiệp đã bịchiếm dụng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.3 : Bảng cân đối kếtoán vềTài sản của công ty cổphần may xuất khẩu Huế giai đoạn 2014-2016

ĐVT: Đồng

Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính

Tình hình vềnguồn vốn

Ta có thểthấy nợphải trảvà vốn chủsởhữu đều có sự tăng mạnh qua 3 năm.

Năm 2015 nợphải trả đạt giá trị58553 triệu đồng tăng thêm 14978 triệu đồng so với năm 2014với tốc độ tăng 34.37% và tăng nhẹ hơn trong năm 2015với mức tăng 9191 triệu đồng ứng với tốc độ tăng 15.7%. Nhìn vào bảng cân đối kếtoán ta thấy được phần nợngắn hạn lớn nhất là phải trả người lao động. Đây là dấu hiệu không tốt, nếu đểlâu dài có thểgây bức xúc lớn cho người lao động. Công ty cần khắc phục vấn đề này trong thời gian tới.Đều đáng mừng là công ty đã thanh toánđược 1 khoản nợdài hạn 8317 triệu đồng vào năm 2014 và năm 2015 2016 không còn nợdài hạn. Nợphải trảvà vốn chủsởhữu luôn đạt tỷlệtốt 40% và 60% hàng năm. Điều này cho thấy khả năng quản lý nguồn vốn của công ty khá tốt.

Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

I - TÀI SẢN NGẮN HẠN 56,692,934,857 96,431,828,170 115,646,153,792 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 36,275,672,570 64,003,735,679 79,261,460,515 2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

3. Các khoản phải thu ngắn hạn 17,333,704,054 27,560,234,164 32,798,367,005 4. Hàng tồn kho 2,241,248,510 1,974,967,845 2,021,508,319 5. Tài sản ngắn hạn khác 842,309,723 2,892,890,482 1,564,817,953 II - TÀI SẢN DÀI HẠN 56,279,706,786 49,417,291,983 49,647,307,143 1. Các khoản phải thu dài hạn

2. Tài sản cố định 54,993,756,026 48,261,023,273 41,463,080,137 3. Bất động sản đầu tư

4. Tài sản dở dang dài hạn 236,500,818 7,564,389,871

5. Đầu tư tài chính dài hạn

6. Tài sản dài hạn khác 1,285,950,760 919,767,892 619,837,135 Tổng cộng tài sản 112,972,641,643 145,849,120,153 165,293,460,935

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.4 Bảng cân đối kếtoán vềNguồn vốn của công ty cổphần may xuất khẩu Huế giai đoạn 2014-2016

ĐVT: Đồng Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 I - NỢ PHẢI TRẢ 43,574,788,086 58,553,362,153 67,744,103,958

1. Nợ ngắn hạn 35,257,995,086 58,553,362,153 67,744,103,958

Vay ngắn hạn 2,410,324,367

Phải trả người bán 2,418,635,251 2,289,919,978 1,499,917,186

Người mua trả tiền trước 280,000,000

Thuế và các khoản phải trả nhànước 1,031,512,126 379,542,207 953,545,380 Phải trả người lao động 29,746,526,054 50,870,501,799 61,263,250,655

Phải trả khác 1,277,984,243 827,430,524 1,444,253,675

2. Nợ dài hạn 8,316,793,000

II - VỐN CHỦ SỞ HỮU 69,397,853,557 87,295,758,000 97,549,356,977 1. Vốn chủ sởhữu 69,397,853,557 87,295,758,000 97,549,356,977 2. Nguồn kinh phí và các quỹ khác

Tổng cộng nguồn vốn 112,972,641,643 145,849,120,153 165,293,460,935

Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính 2.1.4.3 Máy móc, trang thiết bị

Bảng 2.5 Tình hình máy móc thiết bịcủa Công ty cổphần may xuất khẩu Huế tính đến cuối năm 2016

ĐVT: Cái

STT Tên thiết bị Số lượng Xuất sứ Giá trịcòn lại

1 Máy may 1 kim 800 Trung Quốc 45%

2 Máy may 2 kim 190 Trung Quốc 40%

3 Máy cuốnốp 20 Nhật 60%

4 Máy vắt sổ 150 Trung Quốc 50%

5 Máy đính cúc 7 Trung Quốc 60%

6 Máy đính bọ 8 Trung Quốc 41%

7 Máy thùa đầu tròn 2 Hàn 80%

8 Máy thêu đầu bằng 25 Trung Quốc 46%

Trường Đại học Kinh tế Huế