• Không có kết quả nào được tìm thấy

giải pháp chiến lƣợc:

Trong tài liệu Hoạch định chiến lƣợc (Trang 101-106)

CHƯƠNG III: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO NGÂN

3.2. Xây dựng chiến lƣợc phát triển cho Chi nhánh Sacombank Hải Phòng. 84

3.3.2. giải pháp chiến lƣợc:

viên , hỗ trợ khả năng chăm sóc khách hàng, mang lại sự thỏa mãn và hài lòng cho khách hàng, với phƣơng châm: “ Khách hàng là ngƣời đánh giá chính xác nhất sự thành công của ngân hàng”. Phục vụ khách hàng một cách nhanh chong, tiện lợi nhất.

+ Quy mô về thị phần: chúng ta có thể là sẽ nghĩ rằng thị phần trong nƣớc của Sacombank lớn, nhƣng đây không phải là điều duy nhất, mà sau khi sát nhập thì Sacombank có cơ hội mở rộng thị trƣờng ra nƣớc ngoài một cách hiệu quả hơn. Mà không phải chỉ có Lào và Campuchia.

+ Số phòng giao dịch và mạng lƣới ATM của Sacombank đƣợc mở rộng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng ở mọi lúc mọi nơi.

+ Vị thế của ngân hàng sẽ đƣợc nâng lên một tầm cao mới, tạo uy tín và niềm tin cho khách hàng, từ đó mang lại mối quan hệ bền vững khăng khít giữa ngân hàng với khách hàng.

cho hoạt động kinh doanh. Nhƣng bên cạnh đó Sacombank cần mở rộng hơn nữa hoạt động nghiên cứu sản phẩm mới đáp ứng nhu cấu của khách hàng.

- Chính sách giá: hiện nay để tăng cƣờng khả năng huy động vốn thì ngân hàng cần đƣa ra thêm 1 vài các ƣu đãi khi gửi tiết kiệm nhƣ cộng thêm lãi suất cho khách hàng khi gửi 1 số tiền lớn với thời hạn dài.. và cũng đƣa ra một số ƣu đãi cho vay nhƣ năm đầu tiên lãi suất thấp. khách hàng có thể lựa cngân hàngn nhiều hình thức vay khác nhau nhƣ: vay trả góp đều, hay trả gốc một lần.. từ đó mang lại thuận lợi cho ngƣời gửi cũng nhƣ ngƣời vay thúc đẩy hoạt động tín dụng một cách có hiệu quả.

- Xác định rõ đối tƣợng khách hàng mà ngân hàng muốn tập trung đến để từ đó đƣa ra những sản phẩm cụ thể, phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Việc xác định đúng đối tƣợng khách mong muốn hƣớng tới còn giúp Ngân hàng trong việc tiến hành định giá một cách chính xác các sản phẩm ứng với các phân khúc thị trƣờng mà chúng đƣợc mang đến với ngƣời sử dụng, cũng nhƣ kênh phân phối sản phẩm và các hình thức quảng cáo tiếp thị sao cho đạt đƣợc hiệu quả cao nhất.

- Tìm hiểu nhu cầu và những mong muốn của khách hàng cũng hết sức quan trọng, khách hàng luôn muốn lựa chọn những sản phẩm gần với nhu cầu của họ nhất, dễ sử dụng và có nhiều tiện ích đi kèm. Đây là cơ hội để ngân hàng có thể tối ƣu hóa các sản phẩm của mình để bán chéo các sản phẩm dịch vụ.

Ngân hàng có thể nghiên cứu độc lập hoặc thông qua các tổ chức nghiên cứu thị trƣờng khác để có sự đánh giá khách quan về nhu cầu của khách hàng.

- Lập kế hoạch Marketing cụ thể mà Ngân hàng cần hƣớng tới. Việc lập ra kế hoạch marketing không chỉ giúp các ngân hàng chủ động với những thay đổi của thị trƣờng mà còn là cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động marketing sau này.

- Có sự đầu tƣ hơn nữa về tài chính, con ngƣời. Marketing là cả một quá

ngân hàng thƣơng mại của Việt Nam so với các ngân hàng thƣơng mại nƣớc ngoài khác trong Marketing là sự đầu tƣ về tài chính, con ngƣời còn hạn chế nên kết quả mang lại nhiều khi chƣa đạt đƣợc kỳ vọng đề ra của các Ngân hàng.

- Sacombank cần đƣa ra các phƣơng pháp để đánh giá, đo lƣờng hiệu quả của hoạt động marketing. Điều này không chỉ giúp ngân hàng có thể mạnh dạn đƣa ra những chiến dịch Marketing hiệu quả trong tƣơng lai mà còn giúp ngân hàng loại bỏ những hoạt động marketing không phù hợp, không mang lại hiệu quả cho ngân hàng.

 Chi phí dự kiến và kết quả thu đƣợc cho giải pháp marketing - Chi phí dự kiến

Bảng dự kiến chi phí cho hoạt động marketing:

Đơn vị: đồng.

Chỉ tiêu Chi phí

Nghiên cứu thị trƣờng 100.000.000

Tạo dựng kênh phân phối 200.000.000

Các hoạt động quảng cáo 400.000.000

Tổng chi 700.000

- Thu dự kiến

Bảng kết quả sau giải pháp

Đơn vị: triệu đồng Khoản mục

Giá trị

Trước giải pháp Sau giải pháp

Thu hoạt động 51.938.000.000 53.400.000.000

Chi hoạt động 25.562.000.000 26.262.000.000

Lợi nhuận trƣớc dự phòng rủi ro 26.376.000.000 27.138.000.000

Dự phòng rủi ro 3.200.000.000 3.360.000.000

Lợi nhuận trƣớc thuế TNDN 23.176.000.000 23.778.000.000

Thuế TNDN 5.794.000.000 5.944.500.000

Lợi nhuận sau thuế TNDN 17.382.000.000 17.833.500.000 KẾT LUẬN

Đề tài nghiên cứu khoa học “ xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho ngân hàng TMCP SÀI GÕN THƢƠNG TÍN - CHI NHÁNH HẢI PHÕNG. Đã nghiên cứu thực trạng của công tác xây dựng chiến lƣợc tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Hải Phòng. Đề tài nghiên cứu lý thuyết về chiến lƣợc và xây dựng chiến lƣợc, đƣa ra một số nguyên nhân cũng nhƣ giải pháp dẫn đến phải xây dựng lại chiến lƣợc kinh doanh , từ đó nghiên cứu thực trạng của công tác xây dựng chiến lƣợc và đề xuất ra một số biện pháp nhằm xây dựng chiến lƣợc tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Hải Phòng.

Qua nghiên cứu tình hình xây dựng chiến lƣợc tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín có ƣu điểm: Chiến lƣợc đã xây dựng gắn liền với mục tiêu đề ra của ngân hàng, đảm bảo tính nhất thống nhất giữa các mục tiêu, trong đó hoạt động điếu chỉnh cũng đƣợc thực hiện một cách nhanh chóng kịp thời, các chiến lƣợc trƣớc đó rất linh hoạt, việc xây dựng chiến lƣợc gắn liền với quá trình xây dựng đất nƣớc, phù hợp với các mục tiêu kinh tế của đảng và nhà nƣớc, góp phần mang lại sự phát triển kinh tế xã hội. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một hạn chế nhƣ: quá trình xây dựng chiến lƣợc chƣa thật sự hiệu quả khi triển khai ở một số chi nhánh và các khu vực phía bắc, sự điều chỉnh chiến lƣợc chƣa đƣợc kịp thời

Xuất phát từ tình hình thực tế và để đáp ứng yêu cầu về phƣơng hƣớng, nhiệm vụ của Chi nhánh trong thời gian tới, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho ngân hàng, khắc phục những yếu kém, hạn chế trong các xây dựng chiến lƣợc, tạo động lực và đòn bẩy nâng cao hiệu quả kinh doanh, từ đó góp phần nâng cao hiệu xây dựng chiến lƣợc cũng nhƣ năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Hải Phòng , tác giả đề chiến lƣợc nhằm xây dựng chiến lƣợc cho ngân hàng:

Giải pháp marketing cho chiến lƣợc

Trong tài liệu Hoạch định chiến lƣợc (Trang 101-106)