• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ

Trong tài liệu GA Ngữ văn 7 HK1 (Trang 142-145)

*Hoạt động 1:HDHS tìm hiểu luật thơ lục bát

Tiết 61. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ

A. Mục tiêu.

1. Kiến thức :Nắm được các yêu cầu trong việc sử dụng từ về ngữ âm ,ngữ nghĩa ,phong cách khi sử dụng từ .

2.Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng sử dụng từ chuẩn mực khi nói và viết . - Rèn kĩ năng tự học cho HS

3.Thái độ :Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, viết.

B.Các kỹ năng sống cơ bản

- Ra quyết định:Lựa chọn cách sử dụng từ để giao tiếp có hiệu quả

- Giao tiếp:Trình bày suy nghĩ ý tưởng,thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng từ đúng chuẩn mực.

C.Phương tiện, phương pháp

- Phương pháp: Tìm hiểu ví dụ. Nêu – gqvđ, luyện tập.

-

Phương tiện: SGK điện tử, máy chiếu, bảng tương tác

D.Tiến trình lên lớp.

1.Ổn định lớp:

Sĩ số : 7A2 : ……….. 7A3: ……….

2.Kiểm tra:

Chơi chữ là gì? Các lối chơi chữ?

Cho ví dụ và phân tích?

3.Bài mới.

Hoạt động của Gv và Hs Nội dung ghi bảng

* Hoạt động 1:HDHS sử dụng từ đúng âm đúng chính tả

- Hs đọc 3 ví dụ mục I, sgk (166).

Các từ in đậm trong những ví dụ đó dùng sai ntn? Nguyên nhân sai?

Em hãy chữa lại cho đúng?

- Hs trả lời, gv chốt ý.

* Hoạt động 2:HDHS sử dụng từ đúng nghĩa - Hs đọc ví dụ mục II (tr-166)

Em hãy cho biết các từ in đậm dùng sai ntn?

( dùng ko phù hợp về nghĩa ).

Emhãy sửa lại cho thích hợp. Vì sao em sửa như thế?

- Hs thảo luận, giải thích.

* Hoạt động 3:HDHS Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ.

- Hs đọc kĩ ví dụ mục III.

- Hs thảo luận chỉ rõ nguyên nhân sai trong các trường hợp. Nêu cách sửa.

( + “hào quang” - danh từ được sử dụng như

I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả.

1.Bài tập: sgk (166) 2.Nhận xét.

- “dùi” - “vùi”: sai âm (do cách phát âm).

- “tập tẹ” - “bập bẹ”, “tập tọe”: sai âm (do âm gần nhau, nhớ ko chính xác).

- “khoảng khắc” - “khoảnh khắc”: sai chính tả (do gần âm).

II. Sử dụng từ đúng nghĩa.

1.Bài tập: (sgk-166) 2.Nhận xét.

- “sáng sủa”: nhận biết bằng thị giác.

Thay bằng “tươi đẹp”, “khởi sắc”~ tư duy, cảm xúc, liên tưởng.

- “cao cả”: lời nói việc làm có phẩm chất tuyệt đối.

Thay bằng “có giá trị”, “sâu sắc”.

- “biết”: Nhận thức được, hiểu được.

Thay bằng “có” (tồn tại)

III.Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ.

1.Bài tập: (sgk- 167) 2.Nhận xét.

- “hào quang”(danh từ - ko trực tiếp làm VN) -> “hào nhoáng”.

Giáo viên: Cao Văn Hậu Trường THCS Liên Châu 143

danh từ.

+ “thảm hại” - tính từ được sử dụng như danh từ.

+ “giả tạo phồn vinh” - sai trật tự)

Hãy cho biết các từ in đậm dùng sai ntn? Vì sao?

Em hãy sửa lại cho đúng!

* Hoạt động 4:HDHS Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách.

Em hãy cho biết, trong trường hợp nào không sử dụng từ địa phương, từ Hán Việt?

- Gv đưa ra một vài ví dụ về việc lạm dụng từ địa phương mà gây ra những hiểu lầm tai hại đối với người nghe cũng như việc lạm dụng từ Hán Việt sẽ gây tức cười cho người nghe.

*Hoạt động 5:HDHS:Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt.

Tại sao ta ko nên lạm dụng từ địa phương và từ Hán Việt?

Qua tất cả những điều vừa tìm hiểu, em hãy cho biết, khi sử dụng từ phải đạt được những chuẩn mực nào?

- Hs đọc và ghi nhớ phần ghi nhớ sgk (167).

- GV chốt ý.

* Hoạt động 6:HDHS Luyện tập

- Hs giải nghĩa, đặt câu thích hợp với các từ.

- Hs cho biết, những từ sau, từ nào có thể đổi trật tự hoặc không? ( ao ước, kế thừa, yếu điểm, xót xa, ấm êm, tình cờ, anh hùng, cực khổ, hồn nhiên ... ).

- Gv chốt ý.

- “thảm hại”(tính từ - ko làm BN cho tính từ

“nhiều” -> “đã chết rất thảm hại”.

- “giả tạo phồn vinh” - “phồn vinh giả tạo”.

(sai về trật tự từ)

IV.Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách.

1.Bài tập: (sgk -167) 2.Nhận xét.

- “lãnh đạo”: người đứng đầu các tổ chức hợp pháp chính nghĩa -> sắc thái tôn trọng.

> “cầm đầu”: ~ tổ chức phi pháp, phi nghĩa

-> sắc thái coi thường.

- “chú hổ” -> gọi thân mật con vật đáng yêu.

-> “nó, con” : gọi con vật hung dữ.

V.Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt.

(1). Không nên dùng từ địa phương trong các tình huống giao tiếp trang trọng và trong các văn bản chuẩn mực (VB hành chính, VB chính luận).

(2). Không nên lạm dụng từ HV khi có từ thuần Việt tương đương (Trừ trường hợp VB cần sắc thái trang trọng).

* Ghi nhớ: sgk (167).

VI.Luyện tập.

Bài 1. Phân biệt nghĩa của các từ : a. be bét - bê bết - bê bối.

b. dối dá - dối trá.

c. đào thải - sa thải.

d. danh tiếng - tai tiếng - tiếng tăm.

e. chú tâm - chủ tâm.

Bài 2. Đặt câu.

4.Củng cố:

G khái quát nội dung chính của bài.

5. Hướng dẫn về nhà:

- Nắm bài học. Vận dụng sửa sai, trau dồi vốn từ.

- Soạn bài: Ôn tập văn biểu cảm.

Ngày giảng: 09/12/2016

TiÕt 62. «n tËp v¨n biÓu c¶m A.Mục tiêu.

1.Kiến thức : Ôn lại những điểm q.trọng nhất về lí thuyết làm văn biểu cảm.Phân biệt văn tự sự, miêu tả với yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm.

2.Kĩ năng:

- Cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm.

- Rèn kĩ năng tự học cho HS

3.Thái độ: tích cực học tập

B.Các kỹ năng cơ bản

- Ra quyết định:Lựa chọn phương pháp ôn tập văn biểu cảm

- Giao tiếp:Trình bày những suy nghĩ ,ý tưởng,trao đổi về cách phát biểu cảm nghĩ C.Phương tiện, phương pháp

-Phương pháp:Phân tích tình huống giao tiếp,thực hành viết tích cực,trình bày 1 phút -

Phương tiện: SGK điện tử, máy chiếu, bảng tương tác

D.Tiến trình lên lớp.

1.Ổn định lớp:

Sĩ số : 7A2 : ……….. 7A3: ……….

2.Kiểm tra : Đan xen vào bài.

3.Bài mới.

Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng

* Hoạt động 1:HDHS Ôn những kiến thức cơ bản về văn biểu cảm

Thế nào là văn biểu cảm?

- Hs lần lượt trả lời, bổ sung.

Muốn bày tỏ thái độ, t/c, sự đánh giá của mình cần phải có yếu tố gì? Tại sao?

Em hãy cho biết, vai trò của miêu tả và tự sự trong văn biểu cảm là gì?

* Hoạt động 2:HDHS So sánh yếu tố miêu tả, tự sự trong văn biểu cảm với văn miêu tả, tự sự.

Văn biểu cảm có gì khác so với văn miêu tả và văn tự sự? Lấy ví dụ?

( + Văn miêu tả nhằm tái hiện đối tượng ->

để ta cảm nhận được nó. Còn ở văn biểu cảm: mượn đặc điểm, phẩm chất của đối tượng để nói lên suy nghĩ, cảm xúc của mình.

+ Văn tự sự tức là kể từ đầu đến cuối một sự việc nào đó. Còn trong văn biểu cảm chỉ kể những câu chuyện để lại ấn tượng sâu đậm ).

- Gv: Cần phân biệt tương đối rạch ròi 3 kiểu vb nhưng ko nên tuyệt đối hóa ranh giới giữa 3 kiểu vb.

I.Những kiến thức cơ bản về văn biểu cảm.

1.Khái niệm.

- Văn b/c: là kiểu vb bày tỏ thái độ, tình cảm và sự đánh giá của con người với th/nh, cuộc sống.

2.Vai trò của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn b/c.

- Tự sự, miêu tả là phương tiện để người viết biểu hiện t/c.

- Thiếu 2 yếu tố trên thì t/c mơ hồ, ko cụ thể vì t/c, cảm xúc của con người nảy sinh từ sự việc, cảnh vật cụ thể.

II. So sánh yếu tố miêu tả, tự sự trong văn biểu cảm với văn miêu tả, tự sự.

1.Văn tự sự.

- Kể lại câu chuyện có đầu có cuối, có nguyên nhân, diễn biến, kết quả. (Tái hiện sự kiện) 2.Văn miêu tả.

- Nhằm tái hiện đối tượng, để người đọc, người nghe hình dung được rõ về đối tượng ấy.

3.Văn biểu cảm.

mượn tự sự, miêu tả để bộc lộ thái độ, t/c và sự đánh giá của người viết.

Giáo viên: Cao Văn Hậu Trường THCS Liên Châu 145

thực hiện những bước nào?

( + Tìm hiểu đề.

+ Tìm ý.

+ Lập dàn bài ).

Em hãy cho biết, văn biểu cảm gồm mấy loại?

( Gồm 3 loại: + Biểu cảm về sự vật.

+ Biểu cảm về con người.

+ Biểu cảm về tác phẩm ).

Dàn bài khái quát cho mỗi loại văn biểu cảm trên là gì?

( Học sinh chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm viết ra vở một dàn bài khái quát cho một loại văn biểu cảm ).

- Gv gọi một vài đại diện trả lời.

- Lớp, gv nhận xét, bổ sung.

- Hs thảo luận làm dàn ý, trình bày.

- Hs nhận xét, bổ sung.

- Gv nhận xét, bổ sung.

- Hs tập viết đoạn.

Em hãy cho biết, từ phần ôn tập em rút ra kinh nghiệm gì cho bài viết văn biểu cảm học kỳ sắp tới?

- Hs trả lời.

- Gv nhận xét, bổ sung.

“Cảm nghĩ mùa xuân”.

Trong tài liệu GA Ngữ văn 7 HK1 (Trang 142-145)