Tiết 1: Thể dục (GV bộ môn dạy)
B, Dạy bài mới: 32’
1, Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2, Hướng dẫn các hoạt động
Hoạt động 1 : Vị trí địa lí và giới hạn của
- 2 HS trả lời - Lớp nhận xét
32
châu phi.
- GV treo bản đồ tự nhiên thế giới.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự nhiên châu phi và cho biết
+ Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái đất?
+ Châu Phi giáp các châu lục, biển và đại dương nào?
+ Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi?
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- GV theo dõi, nhận xét kết quả làm việc của HS và hoàn chỉnh câu trả lời của HS.
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục để:
+ Tìm số đo diện tích của châu Phi.
+ So sánh diện tích của châu phi với các châu lục khác.
- GV gọi HS nêu ý kiến.
- GV kết luận.
Hoạt động 2: Địa hình châu Phi
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp để thực hiện nhiệm vụ sau:
Các em hãy cùng quan sát Lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời các câu hỏi sau:
+ Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển?
+ Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa ở châu phi.
- HS mở SGK trang 116, tự xem lược đồ và tìm câu trả lời.
+ Châu phi nằm ở trong khu vực chí tuyến, lãnh thỏ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến Nam.
+ Châu Phi giáp các châu lục và đại dương sau:
Phía Bắc giáp với biển địa trung hải.
Phía đông bắc, đông và đông nam giáp với ấn độ dương.
Phía tây và tây nam giáp với đại tây dương
+ Đường xích đạo đi giữa lãh thổ châu phi (lãnh thổ châu phi nằm cân xứng hai bên đường Xích đạo).
- 1 HS lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên thế giới và nêu vị trí địa lí, giới hạn của châu phi.
- HS tiếp tục làm việc cá nhân để thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
+ Diện tích của châu Phi là 30 triệu km2
+ Châu Phi là châu lục lớn thứ ba trên thế giới sau châu á và châu Mĩ.
Diện tích này gấp 3 lần diện tích châu âu.
- 1 HS nêu ý kiến
- 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặp cùng quan sát lược đồ và tìm câu trả lời đúng.
+ Đại bộ phận lục địa châu phi có địa hình tương đối cao. Toàn bộ châu lục được coi như một cao nguyên khổng lồ, trên các bồn địa 33
+ Kể tên và nêu các cao nguyên của châu phi.
+ Kể tên, chỉ và nêu vị trí của các con sông lớn của châu phi?
+ Kể tên các hồ lớn của châu Phi?
- GV gọi HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét và tổng kết: Châu phi là nơi có địa hình tương đối cao, có nhiều bồn địa và cao nguyên.
Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan thiên nhiên châu Phi
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn thành phiếu học tập
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
lớn.
+ Các bồn địa của châu phi: bồn địa Sát; Nin Thượng, Côngô, Ca-la-ha-ri.
+ Các cao nguyên của châu phi là:
cao nguyên Ê-to-ô-pi, Đông phi...
+ Các con sông lớn của châu phi:
sông Nin, Ni-giê, Côn -gô, Dăm-be-di.
+ Hồ Sát ở bồn địa Sát + Hồ Vic-to-ri-a.
- Mỗi câu hỏi 1 HS trình bày.
- 1 HS trình bày trước lớp.
- HS chia nhóm, mỗi nhóm là một tổ, cùng đọc SGK và thảo luận để hoàn thành các bài tập của phiếu.
- Các nhóm HS l m vi c.à ệ Cảnh
thiên nhiên
Đặc điểm khí hậu, sông ngòi, động thực vật
Phân bổ
Hoan g mạc
Xa-ha-ra
- Khí hậu khô và nóng nhất thế giới - Hầu như
không có sông ngòi, hồ nước.
- Thực vật và động vật nghèo nàn.
Vùng Bắc Phi
Rừng rậm
- Có
nhiều
Vùng ven biển, bồn 34
+ Vì sao hoang mạc Xa-ha-ra thực vật và động vật lại rất nghèo nàn?
+ Vì sao ở các xa-van động vật chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ?
3, Củng cố- dặn dò: 3’
- GV tổng kết tiết học
- Nhận xét, khen ngợi các HS.
- Dặn dò HS :
nhiệt đới
mưa.
- Có các con sông lớn, hồ nước lớn.
- Rừng cây rậm rạp, xanh tốt, động thực vật phong phú.
Địa Côn-gô.
Xa-van
- Có ít mưa.
- Có một vài con sông nhỏ.
- Thực vật chủ yếu là cỏ, cây bao báp sống hàng nghìn năm.
- Chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ.
Vùng tiếp giáp với hoang mạc Xa-ha-ra.
Cao nguyên Đông Phi, bồn địa Ca-la-ha-ri
+ Vì hoang mạc có khí hậu nóng khô nhất thế giới, sông ngòi không có nước, cây cối, động vật không phát triển được.
+ Vì xa-van có ít mưa, đồng cỏ và cây bụi phát triển, làm thức ăn cho động vật ăn cỏ vì thế động vật ăn cỏ phát triển.
- Lắng nghe