• Không có kết quả nào được tìm thấy

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản. Biết cách rút gọn phân số ( trong một số trường hợp đơn giản)

- Trình bày được bài làm của mình và giải thích kết quả theo câu hỏi của cô giáo.

- Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+ Năng lực tư duy, năng lực tự chủ, tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp.

+ HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên: Bảng con, bảng nhóm - Học sinh: Sgk, vở ô ly, nháp, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’)

*Chơi trò chơi Bắn tên

+ Bạn hãy nêu tính chất cơ bản của phân số?

+ Nêu VD hai phân số bằng nhau?

+ Viết phân số bằng phân số 1210 nhưng có tử số và mẫu số bé hơn tử số và mẫu số của phân số đã cho?

- TK trò chơi - Dẫn vào bài

+ Khi nhân hoặc chia cả từ và mẫu cho một phân số lớn hơn 1 thì ta được phân số mới bằng phân số đã cho

+

6 5 =

12 10

+ 1210 = 65

- GV giới thiệu bài : Viết phân số bằng phân số đã cho mà có tử số và mẫu số bé hơn mẫu số đã cho người ta gọi đó là rút gọn phân số. Vậy rút gọn phân số ta làm như thế nào cô trò ta vào tiết học ngày hôm nay

2- HĐ Hình thành kiến thức mới:

(12’)

a. Thế nào là rút gọn phân số?

Bài toán: Cho phân số 1510 . Hãy

- HS thảo luận nhóm 2 và tìm cách giải quyết vần đề - Chia sẻ lớp

tìm phân số bằng phân số

15 10

nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.

+ Yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số bằng 1015 vừa tìm được.

+ Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau.

- GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của phân số 32 nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số 1015 , phân số

3

2 = 1510 . Khi đó ta nói phân số

15

10 đã được rút gọn bằng phân số 32 , hay phân số

3

2 là phân số rút gọn của 1015 .

-GV Kết luận: Có thể rút gọn phân số để có được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.

b. Cách rút gọn phân số, phân số tối giản

Ví dụ 1: GV viết lên bảng phân số

8

6 và yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số 86 nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn.

* Khi tìm phân số bằng phân số

8

6 nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn phân số

8

6. Rút gọn phân số 86 ta được phân số nào?

+ Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số

8

6 được phân số

4 3?

+ Phân số

4

3 còn có thể rút gọn được

- Ta có 1015 = 32 .

+ Chia tử số và mẫu số của phân số cho 5.

+Tử số và mẫu số của phân số

3 2 nhỏ

hơn tử số và mẫu số của phân số

15 10 .

- HS nghe giảng và nêu:

+ Phân số

15

10 được rút gọn thành phân số

3 2.

+ Phân số

3

2 là phân số rút gọn của phân số15

10 .

- HS nhắc lại.

- HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp 8

6 =

2 : 8

2 :

6 =

4 3

+ Ta được phân số

4 3

+ Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của PS

8

6 cho 2.

+ Không thể rút gọn phân số

4

3 được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho

nữa không? Vì sao?

+ Thế nào là phân số tối giản?

* Ví dụ 2: GV yêu cầu HS rút gọn phân

số 54

18 . GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để

+ Khi rút gọn phân số

54

18 ta được phân số nào?

+ Phân số

3

1 đã là phân số tối giản chưa? Vì sao?

* Dựa vào cách rút gọn phân số

8 6 và phân số

54

18 em hãy nêu các bước thực hiện rút gọn phân số.

- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc kết luận của phần bài học

một số tự nhiên nào lớn hơn 1.

-HS nhắc lại.

+Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp + HS có thể thực hiện như sau:

54

18 = 1854::22 = 279

54

18 = 1854::99 =

6 2

54

18 = 1854::1818 = 13 + Ta được phân số

3 1

+ Phân số

3

1 đã là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.

- HS nêu

Kết luận: SGK/113

3- HĐ thực hành. (18’) Bài 1: 8’

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi HS lên bảng làm BT1a, mỗi HS rút gọn 1 p/s, cả lớp làm BT1b vào vở a) 64 64::22 32 ; 128 128::44 23;

5 3 5 : 25

5 : 15 25

15

b) 105 105::55 21 ; 729 729::9981 ;

3 1 4 : 12

4 : 4 12

4 3 : 36

3 : 12 36

12

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2: Viết theo mẫu. 5’

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vở.

Bài 1:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS lên bảng làm BT1a, mỗi HS rút gọn 1 psố, cả lớp tự làm BT1b vào vở.

2211 2211::1111 21 ; 103610362:2:185;

12 25 3:

36 3:

75 36 75

351535155:5:73 ; 10041004:44:251;

4 1 3:12 3:3 12 3 25:300 25:75 300 75 

- HS nhận xét, chữa bài.

Bài 2:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

- Những phân số tối giản là:

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3: 5’

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vở.

3 12 27 72

54

- GV nhận xét, đánh giá.

4- HĐ Vận dụng. (5’)

+ Hoa ăn 4/8 quả cam, Hỏi Hoa ăn bao nhiêu phần quả cam nếu chọn phân số có mẫu số và tử số bé hơn?

-Gọi HS đọc yêu cầu bài + Bài hỏi gì?

+ Vậy Hoa ăn bao nhiêu phần quả cam?

+ Em đã làm như thế nào?

.

* Củng cố - Dặn dò -Hệ thống bài

+ Nêu cách rút gọn phân số?

- Nhận xét giờ học.

- Giao bài về nhà.

3 1

;

7 4 ;

73 72

- Những phân số rút gọn được là:

3 2 4:12 4:8 12 8

;

6 5 6:36 6:30 36 30

- HS nhận xét, bổ sung.

Bài 3:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

4

3 12 9 36 27 72 54 

- HS nhận xét, bổ sung.

+ Tìm số cam Hoa ăn bằng số cam đã cho mà có tử số và mẫu số bé hơn.

+ Hoa ăn 1/2 qua cam.

+Chia cả tử số và mẫu số của số cam Hoa đã ăn cho 4 ta được 1/2.

- Ghi nhớ cách rút gọn phân số - Làm bài tập trong VBT toán.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

KHOA HỌC