• Không có kết quả nào được tìm thấy

KIỂM TRA 45 PHÚT

Bước 4: Giáo viên nhận xét,

chuẩn xác kiến thức --> phát triển cơ cấu CN đa ngành, đặc biệt là CN nặng 2. Trồng và chế biến cây CN, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới – Trồng trọt

a, Điều kiện phát triển:

- Đất feralit trên đá phiến, đá vôi, đá khác.

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh - Địa hình phân hoá đa dạng

- Dân cư có kinh nghiệm SX - Nhu cầu thị trường lớn

- Chính sách khuyến khích phát triển b Hiện trạng phát triển:

- Phát triển cây CN: chè

- Cây dược liệu: tam thất, hồi, đương quy … - Cây ăn quả, rau, đặc sản

c, Phương hướng phát triển: Phát triển nông nghiệp hàng hoá, áp dụng tiến bộ KHKT, chính sách định cư, định canh.

3. Chăn nuôi đại gia súc:

a, Cơ sở phát triển:

- Nguồn thức ăn phong phú: Đồng cỏ (Mộc Châu) - Giống vật nuôi tốt: Lợn, ngựa, gà, trâu, bò … - Kinh nghiệm SX của nhân dân

b, Hiện trạng phát triển:

+ Đàn trâu bò phát triển nhất cả nước, đặc biệt là đàn trâu có 1,7 triệu con >1/2 đàn trâu cả nước; bò 900.000 con = 16% đàn bò cả nước; gia súc khác: lợn, dê, ngựa … chú ý phát triển

c, Phương hướng phát triển: phát triển dịch vụ thú y, cơ sở hạ tầng, CN CB

4, Kinh tế biển

- Tiềm năng: chỉ có tỉnh Quảng Ninh giáp biển nhưng tiềm năng rất lớn --> phát triển kinh tế biển

- Hiện trạng:

+ Đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản: Vịnh Bắc Bộ

+ Phát triển du lịch biển: Vịnh Hạ Long, Trà Cổ, khai thác du trên các đảo...

+ GTVT biển: Cụm cảng QN, cảng nước sâu Cái Lân 4. Đánh giá - 3 phút

- Tại sao nói việc phát huy các thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế lớn và ý nghĩa chính trị, xã hội sâu sắc?

Hướng dẫn trả lời

Việc phát huy các thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa quan trọng:

* Về mặt kinh tế:

- Thúc đẩy kinh tế của vùng phát triển.

- Cung cấp nguồn năng lượng, khoáng sản, nông sản…cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

* Về mặt chính trị, xã hội:

- Đây là địa bàn sinh sống của nhiều dân tộc ít người, chiếm 1/2 số dân tộc ít người của cả nước và có nhiều đóng góp to lớn trong sự nghiệp giải phóng dân tộc. Việc phát huy các thế mạnh về kinh tế sẽ dần dần xóa bỏ sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa miền ngược và miền xuôi, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân, đảm bảo sự bình đẳng giữa các dân tộc.

- Phát huy các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ để phát triển kinh tế góp phần giải quyết việc làm cho người lao động, thu hút nguồn lao động từ các vùng khác đến, giúp định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số.

- Đây là vùng căn cứ cách mạng, thủ đô kháng chiến trong thời kì chống Pháp.

- Có đường biên giới với Trung Quốc, Lào và các tuyến giao thông (quốc lộ 1A, quốc lộ 6, 18…), cửa khẩu quốc tế quan trọng (Hà Khẩu, Móng Cái, Hữu Nghị, Tây Trang….) góp phần đẩy mạnh giao lưu kinh tế trao đổi hàng hóa với các nước Trung Quốc, Lào và các nước khác trong khu vực. Phát huy thế mạnh phát triển kinh tế còn góp phần tăng cường sức mạnh về an ninh, quốc phòng.

- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ tư duy hệ thống nội dung bài.

5. Hướng dẫn học ở nhà – 1 phút:

- Học và trả lời câu hỏi SGK.

- Đọc và tìm hiểu trước bài mới 33 – Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng.

Tiết 38 Ngày soạn: 12 tháng 3 năm 2016 VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH

Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Phân tích được tác động của các thế mạnh và hạn chế của vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, cơ sở vật chất - kĩ thuật tới sự phát triển kinh tế ; những vấn đề cần giải quyết trong phát triển kinh tế - xã hội.

- Hiểu và trình bày được tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và các định hướng chính.

2.Kĩ năng :

- Sử dụng bản đồ để xác định vị trí, nhận xét và giải thích sự phân bố của một số ngành sản xuất đặc trưng của vùng Đồng bằng sông Hồng.

- Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ để nhận biết sự thay đổi trong dân số, cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng

3. Thái độ

Thêm yêu quê hương, Tổ quốc, đồng thời xây dựng được tinh thần học tập nghiêm túc xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

4. Định hướng năng lực cho học sinh

- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác;

Năng lực giao tiếp, Năng lực tính toán

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, sơ đồ, tư duy lãnh thổ, xử lí số liệu thống kê

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: - Bản đồ kinh tế TDMNBB, ĐBsông Hồng

- Atlat địa lí 12 của nhà xuất bản giáo dục, các bảng số liệu chuẩn bị ở nhà 2. Học sinh: SGK, Vở ghi, Át lát, vở bài tập,....

III . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. n

Ổ đị

nh t ch c – 1 phút

ổ ứ

Lớp 12A3 Ngày dạy: ………... Sĩ số: .../ Vắng: ...

Lớp 12A2 Ngày dạy: ……… Sĩ số: .../ Vắng: ...

2. Kiểm tra bài cũ – 6 phút:

PA 1: Trình bày triềm năng và hiện trạng khai thác thế mạnh về khoáng sản, thủy điện của vùng trung du miền núi phía Bắc.

PA2: Cả lớp chuẩn bị giấy 1/4 kiểm tra: theo 1 trong 4nội dung – 5 phút:

-Trình bày thế mạnh trong khai thác, chế biến khoáng sản.

-Trình bày thế mạnh trong khai thác thủy điện.

-Trình bày thế mạnh trong trồng trọt.

-Trình bày thế mạnh về chăn nuôi 3. Tiến trình – 35 phút

Hoạt động 1: Tìm hiểu các thế mạnh chủ yếu của vùng – 15 phút Hình thức: Cả lớp, nhóm

Ph

ươ

ng pháp:

đà

m tho i, khai thác hình nh; d y h c h p tác

ạ ả ạ ọ ợ

HOẠT ĐỘNG CỦA HS, GV NỘI DUNG CHÍNH

* Cả lớp

GV treo bản đồ, gọi HS 1. Các thế mạnh chủ yếu của vùng

- Xác định vị trí của ĐBSH và kể tên các tỉnh trong vùng?

- Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí?

HS: Tìm hiểu, trả lời GV: Chuẩn xác kiến thức

* Nhóm

Bước 1: Chia nhóm, giao nhiệm

Tài liệu liên quan