• Không có kết quả nào được tìm thấy

TIẾT 4: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Nội quy của phòng học đa năng( 10') - GV ổn định tổ chức lớp học, sắp xếp chỗ ngồi ổn định

- GV phổ biến nội quy khi học ở phòng học đa năng: Ngồi học trật tự, không được nghịch các thiết bị trong phòng học, không được lấy các dụng cụ, đồ dùng trong phòng học, ...

2. Giới thiệu về các thiết bị trong phòng học đa năng.( 20')

- Yêu cầu HS quan sát phòng học đa năng.

+ Trong phòng học con nhìn thấy gì?

- GV chỉ từng thiết bị rồi giới thiệu cho HS: + Màn hình

+ Máy in 3D + Các khối robot + Các thiết bị khác

- Phòng học đa năng giúp các con bước đầu làm quen với khoa học, kĩ thuật để phát triển khả năng tư duy, sáng tạo.

3. Tổng kết( 2') - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học.

HS lắng nghe và thực hiện 4-5 HS nêu lại các nội quy

+ HS trả lời.

HS: + Màn hình + Máy in 3D + Các khối robot

---Tiết 2: Khoa học

Tiết 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Kể được các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi- ta- min, chất khoáng.

- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn, ...

- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.

2. Kĩ năng: ứng xử thân thiện, chia sẻ với mọi người; lắng nghe người khác

3. Th độ: thường xuyên trao đổi nội dung học tập, hoạt động giáo dục với bạn, thầy giáo, cô giáo

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

- Các hình minh hoạ ở trang 10, 11/ SGK (phóng to nếu có điều kiện).

2. Học sinh:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi HS lên bảng Kiểm tra bài cũ.

+ Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất?

- Nhận xét B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

- GV: Hãy nói cho các bạn biết hằng ngày, vào bữa sáng, trưa, tối các em đã ăn, uống những gì?

- GV ghi nhanh câu trả lời lên bảng.

- Trong các loại thức ăn và đồ uống các em vừa kể có chứa rất nhiều chất dinh dưỡng. Người ta có rất nhiều cách phân loại thức ăn, đồ uống. Bài học hôm nay chúng ta cũng tìm hiểu về điều này.

2. Tìm hiểu bài:

HĐ1: Phân loại thức ăn, đồ uống:

12’

 Bước 1: Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 10 / SGK và

trả lời câu hỏi: Thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc động vật và thực vật?

- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn hai cột: Nguồn gốc động vật và thực vật.

- Cho HS lần lượt lên bảng điền vào cột đúng tên thức ăn và đồ uống.

- Gọi HS nói tên các loại thức ăn khác có nguồn gốc động vật và thực vật.

- Nhận xét, khen HS tìm được nhiều loại thức ăn và phân loại đúng nguồn gốc.

 Bước 2: Hoạt động cả lớp.

- Yêu cầu HS đọc phần bạn cần biết trang 10 / SGK.

Người ta còn cách phân loại thức ăn nào khác?

- HS hát

+ Cơ quan tiêu hoá, cơ quan tuần hoàn, …

- HS đọc bài học.

- HS lần lượt kể tên các loại thức ăn, đồ uống hằng ngày. Ví dụ: sữa, bánh mì, phở, cơm, mì, bún, rau, khoai tây, cà rốt, cá, thịt, đậu, trứng, khoai lang, sắn, cua, tôm, táo, dưa, lê, ốc, trai, hến, …

- HS lắng nghe.

1. Phân loại thức ăn:

- HS quan sát.

Nguồn gốc

Thực vật Động vật

Đậu cô ve Tôm

Lạc Gà

Rau cải Cá

Cơm Thịt lợn

Nước cam Sữa bò tươi

Bí đao

- 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả lớp theo dõi.

- Người ta còn phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó.

- Chia thành 4 nhóm:

+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột

- Theo cách này thức ăn được chia thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào?

- Có mấy cách phân loại thức ăn?

Dựa vào đâu để phân loại như vậy?

*GV kết luận: Người ta có thể phân loại thức ăn theo nhiều cách: phân loại theo nguồn gốc đó là thức ăn động vật hay thực vật...

HĐ2: Các loại thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng.8’

 Bước 1: GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm theo các bước.

- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 đến 6 HS.

- Yêu cầu HS hãy quan sát các hình minh hoạ ở trang 11 / SGK và trả lời các câu hỏi sau:

+ Kể tên những thức ăn giàu chất bột đường có trong hình ở trang 11 / SGK.

+ Hằng ngày, em thường ăn những thức ăn nào có chứa chất bột đường.

+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì?

* GV kết luận: Chất bột đường là

nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiết độ của cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, … ở một số loại củ như khoai, sắn, đậu và ở đường ăn.

HĐ3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường: 10’

GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân - Phát phiếu học tập cho HS.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.

đường.

+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.

+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.

+ Nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin và

chất khoáng.

- Có hai cách ; Dựa vào nguồn gốc và

lượng các chất dinh dưỡng có chứa trong thức ăn đó.

- HS lắng nghe.

2. Vai trò của chất đường bột:

- HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký điều hành.

- HS quan sát tranh, thảo luận và ghi câu trả lời vào giấy.

+ Đại diện báo cáo kết quả.

+ Nhận xét, sửa sai.

+ Gạo, bánh mì, mì sợi, ngô, bánh quy, bún, khoai tây, chuối, khoai lang.

+ Cơm, bánh mì, chuối, đường, phở, mì,

+ Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động của cơ thể.

3. Nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường:

- HS làm phiếu học tập.

- Báo cáo kết quả.

- Hoàn thành phiếu học tập.

- 3 đến 5 HS trình bày.

- HS đọc bài học.

3.Củng cố- dặn dò: 3’

- GV củng cố nội dung bài học.

- Gọi nhắc lại ND bài.

---Tiết 3: Tin học

Gv bộ môn dạy

---Tiết 4: Sinh hoạt