Tiết 10: THỰC HÀNH NÓI KHÔNG VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (Tiếp theo)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ(5’)
- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.
- GV nhận xét, đánh giá.
B - Dạy bài mới
1, Giới thiệu: Trực tiếp(1’)
- 1hs lên bảng chữa bài tập 1 (VBT/ 31)
- 1 hs lên bảng chữa bài tập 2(VBT/31)
- HS nhận xét
2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề -ca - mét vuông. (7’)
a, Hình thành biểu tượng đề ca -mét vuông.
- GV treo lên bảng hình biểu diễn của hình vuông có cạnh 1 dam như SGK.
- GV giới thiệu: đây là hình mô tả hình vuông có cạnh dài 1dam. Hãy tính diện tích của hình vuông đó.
- GV giới thiệu:
1dam x 1dam = 1dam2
? dam2 là diện tích hình vuông có cạnh bằng bao nhiêu?
- Gv yêu cầu 1 học sinh lên bảng viết tắt đơn vị đê - ca - mét.
- Sau đó Gv giới thiệu tiếp cách viết tắt đề - ca - mét vuông: dam2 , đọc là đề -ca - met vuông.
b, Tìm mối quan hệ giữa đề ca -mét vuông và -mét vuông.
? 1 dam bằng bao nhiêu mét?
- GV yêu cầu hãy chia cạnh hình vuông thành 10 phần bằng nhau, sau đó nối các điểm để tạo thành các hình vuông nhỏ.
? Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài bao nhiêu mét?
? Chia hình vuông lớn có cạnh dài 1 dam thành các hình vuông có cạnh dài 1m thì được tất cả bao nhiêu hình vuông nhỏ?
? Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu mét vuông?
? 100 hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu mét vuông?
? Vậy 1dam2 bằng bao nhiêu mét vuông?
? Đề - ca - mét vuông gấp bao nhiêu lần mét vuông?
3. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc - tô - mét vuông. (7’)
a, Hình thành biểu tượng về héc - tô - mét vuông.(tương tự như giới thiệu đề - ca - mét vuông).
- Học sinh quan sát hình.
- Học sinh tính:
1dam x 1dam= 1dam2
- Học sinh tiếp nối nhau trả lời: dam2 là diện tích hình vuông có cạnh 1 dam.
- 1 học sinh lên bảng viết:
dam2
- Học sinh quan sát, lắng nghe, sau đó đọc lại.
- Học sinh: 1dam = 10 m - 2 hs ngồi cạnh nhau thực hiện thao tác chia hình vuông cạnh 1 dam thành 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1m.
- Đại diện 2 cặp hs báo cáo kết quả: - Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài 1m.
+ Được tất cả 10 x 10 = 100 (hình)
+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 100 m2.
+ 100 hình vuông có diện tích là 1 x 100 = 100 (m2) + Vậy 1dam2 = 100 m2 -nhiều học sinh nhắc lại.
+ Đề - ca - mét vuông gấp 100 lần mét vuông.
- Quan sát
- Thảo luận nhóm
- GV treo lên bảng hình biểu diễn của hình vuông có cạnh 1 hm như SGK.
- GV giới thiệu: đây là hình mô tả hình vuông có cạnh dài 1hm. Hãy tính diện tích của hình vuông đó.
- GV giới thiệu:
1hm x 1hm = 1hm2
? hm2 là diện tích hình vuông có cạnh bằng bao nhiêu?
- Gv yêu cầu 1 học sinh lên bảng viết tắt đơn vị héc – tô - mét.
Sau đó Gv giới thiệu tiếp cách viết tắt héc – tô - mét vuông: hm2, đọc là héc – tô - mét vuông.
b, Tìm mối quan hệ giữa về héc - tô - mét vuông và đề - ca - mét vuông.
- GV hỏi: 1hm bằng bao nhiêu đề-ca-mét?
- GV yêu cầu : Hãy chia cạnh hình vuông 1hm thành 10 phần bằng nhau, sau đó nối các điểm để tạo thành các hình vuông nhỏ.
- GV hỏi : Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài bao nhiêu đề-ca-mét ?
+ Chia hình vuông lớn có cạnh dài 1hm thành các hình vuông nhỏ cạnh 1dam thì được tất cả bao nhiêu hình vuông nhỏ ?
+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu đề-ca-mét vuông ?
+ 100 hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu đề-ca-mét vuông ?
+ Vậy 1hm2 bằng bao nhiêu đề-ca-mét vuông ?
+ Héc-tô-mét vuông gấp bao nhiêu lần đề-ca-mét vuông ?
- GV yêu câu HS nêu lại mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông, giữa héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét
- Học sinh quan sát hình.
- Học sinh tính:
1hm x 1hm= 1hm2
- Héc - tô - mét vuông là diện tích hình vuông cạnh 1 hm.
- Héc - tô - mét vuông viết tắt là hm2 .
1 hm2 = 100 dam2
- HS nêu : 1hm = 10dam
- HS thực hiện thao tác chia hình vuông
cạnh 1hm thành 100 hình vuông nhỏ cạnh 1dam.
- HS : Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dam.
+ Được tất cả 10 x 10 = 100 hình
+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 1dam2.
+ 100 hình vuông nhỏ có diện tích là :
1 x 100 = 100 (dam2) + 1 hm2 = 100dam2
HS viết và đọc : 1hm2 = 100dam2
+ Héc-tô-mét vuông gấp 100 lần đề-ca-mét vuông.
- Một số HS nêu trước lớp.
- Quan sát
vuông.
4, Luyện tập thực hành. (15’)
* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài, củng cố cho hs cách viết đơn vị đo diện tích đề - ca - mét vuông, héc - tô - mét vuông.
* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài, củng cố cho hs cách viết đơn vị đo diện tích đề - ca - mét vuông, héc - tô - mét vuông.
* Bài tập 3 a ( cột 1):
? Yêu cầu của bài tập 2 là gì?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng
- Gọi HS đọc bài, yêu cầu HS giải thích rõ cách làm.
- GV củng cố mối quan hệ giữa hm2, dam2, m2.
- 1hs: Viết các số đo độ dài.
Cả lớp làm bài vào vở ô li -1 hs lên bảng làm bài.
- 3 4 học sinh đọc bài của mình.
- HS làm miệng đọc các số đo diện tích:
105dam2 ; 32 600 dam2 ; 492hm2 ; 180 350 hm2 .
- 1 học sinh nhận xét.
- Học sinh đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.
- 1hs: Viết các số đo độ dài.
Cả lớp làm bài vào vở ô li -1 hs lên bảng làm bài.
- 3 4 học sinh đọc bài của mình.
a. 271 dam2 ; b. 18 950 dam2;
c. 603 hm2 ; d. 34 620 hm2 - 1 học sinh nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu: Viết các số thích
hợp vào chỗ chấm:
- Gọi 1 học sinh làm bài, lớp làm vở ôli
- Đọc bài nhận xét, chữa bài 2 dam2 = 200 m2
3 dam2 15 m2 = 315 m 30 hm2 = 3000 dam2
12 hm2 5 dam2= 1205 dam2 200m2 = 2 dam2
760m2 = 7 dam2 60m2 - HD gải thích cách làm a, 2 dam2 = …. m2 Ta có: 1 dam2 = 100m2 Vậy: 2 dam2 = 200 m2
- Làm bài cá nhân
- Làm bài cá nhân
- Thực hiện
*Bài tập 4
? Bài tập 4 yêu cầu gì?
- GV gọi 1 học sinh lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng trình bày, báo cáo kết quả.
- GV nhận xét chữa bài, củng cố . 3, Củng cố dặn dò(3’)
- Gv hệ thống bai
? Đề - ca - mét vuông gấp bao nhiêu lần mét vuông?
+ Héc-tô-mét vuông gấp bao nhiêu lần đề-ca-mét vuông ?
- GV nhận xét tiết học - Dặn dò học sinh
- 1HS nêu: Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo có 2 đơn vị dưới dạng số đó có 1 đơn vị là đề-ca-mét vuông.
- 1 học sinh lên bảng làm và nêu cách làm:
7dam2 15m2=7dam2 +10015 dam2
= 7 10015 dam2.
- HS làm bài báo cáo, chữa bài
- 2 hs trả lời
+ Đề - ca - mét vuông gấp 100 lần mét vuông.
+ Héc-tô-mét vuông gấp 100 lần đề-ca-mét vuông.