• Không có kết quả nào được tìm thấy

Kớ năng vẽ biểu đồ, nhận xột, giải thớch Hỡnh thức: Cỏ nhõn

MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP

HĐ 2: Kớ năng vẽ biểu đồ, nhận xột, giải thớch Hỡnh thức: Cỏ nhõn

Ph

ươ

ng phỏp:

đà

m tho i, phỏt v n

ạ ấ

Hoạt động của HS, GV NỘI DUNG

- Học sinh cần xỏc định được dạng biểu đồ trũn, cỏc kỹ năng xử lý số liệu, kỹ năng vẽ và hoàn thiện.

- Học sinh cần xỏc định được dạng biểu đồ trũn, cỏc kỹ năng vẽ và hoàn thiện.

1. Biểu đồ trũn

- Dựng để thể hiện cơ cấu của cỏc đối tượng địa lớ - Xủ lớ số liệu

- Tớnh bấn kớnh

2. Biểu đồ cột

Biểu đồ hỡnh cột được dựng để thể hiện sự khỏc biệt về qui mụ khối lượng của một(hay một số) đối tượng nào đú; thể hiện tương quan về độ lớn của cỏc đối tượng. cỏc cột đơn thể hiện cỏc đại lượng khỏc nhau

Cho bảng số liệu:

Sản lợng và giá trị sản xuất thuỷ sản qua một số năm

1990 1995 2000 2005 2008 2010

Sản lợng (nghìn tấn) 890,6 1 584,4 2 250,5 3465,9 4602,0 5142,7

Khai thác 728,5 1 195,3 1 660,9 1987,9 2136,4 2414,4

Nuôi trồng 162,1 389,1 589,6 1478,0 2465,6 2728,3

Giá trị sản xuất (tỉ đồng, giá so sánh 1994)

8 135 13 524 21 777 38726,9

Khai thác 5 559 9 214 13 901 15822,0

Nuôi trồng 2 576 4 310 7 876 22904,9

a,Hãy nhận xét về sản lợng và giá trị sản xuất thuỷ sản của nớc ta qua các năm trên.

b, Vẽ biểu đũ thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta, nhận xột.

Mức độ nhận thức: vận dụng - GV gọi HS trả lời theo ý hiểu - Gọi Hs khỏc nhận xột bổ sung - Gv hướng dẫn trả lời

a,Nhận xột

– Sản lợng thuỷ sản tăng rất nhanh, năm 2005 tăng 3,9 lần so với năm 1990, trong đó khai thác tăng 2,7 lần, nuôi trồng tăng 9,1 lần.

+ Sản lượng khai thỏc + Sản lượng nuụi trồng

– Giá trị sản xuất cũng tăng nhanh, tăng 4,7 lần, trong đó khai thác tăng 2,8 lần, nuôi

trồng tăng 8,9 lần.

– Mặc dù sản lợng thuỷ sản nuôi trồng năm 2005 thấp hơn so với khai thác nhng giá trị sản xuất lại cao hơn do nhng năm gần đây chúng ta đẩy mạnh xuất khẩu thuỷ sản nuôi trồng, đặc biệt là tôm các loại, các tra, cá ba sa

b, vẽ biểu đồ:

- Xử lớ số liệu sang số liệu tương đối - Vẽ biểu đồ miền: chớnh xỏc, đầy đủ.

- Nhận xột: Cơ cấu san lượng thủy sản nước ta từ năm 4. Tổng kết nội dung ụn tập.

- Nhấn mạnh trọng tõm kiểm tra: Thủy sản, CN trọng điểm, Du lịch, thương mại;

biểu đồ trũn, miền.

- Hỡnh thức: kiểm tra 45 phỳt, tự luận, ma trận 4:3:3 5. Hướng dẫn về nhà

ễn tập tốt để cú kết quả cao nhất

Ngaứy..…./02/2013 KIỂM TRA 45 PHÚT.

XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiờyu:

- Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS vào cỏc tỡnh huống cụ thể.

- Thu thập thụng tin phản hồi để điều chỉnh quỏ trỡnh dạy học và quản lớ giỏo dục.

hỡnh thức kiểm tra: Hỡnh thức kiểm tra tự luận II. Xõy dựng ma trận đề kiểm tra

Cỏc chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 14 tiết (bằng 100%), phõn phối cho cỏc chủ đề và nội dung như sau: Địa lớ dõn cư 4 tiết (30 %); Địa lớ cỏc ngành kinh tế Việt Nam 10 tiết (70 %); Trờn cơ sở phõn phối số tiết như trờn, kết hợp với việc xỏc định chuẩn quan trọng ta xõy dựng ma trận đề kiểm tra như sau:

Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng cấp độ thấp

Vận dụng cấp độ cao

Dõn cư Trỡnh bày được một số

đặc điểm nguồn LĐ nc ta Xỏc định được sự phõn bố cỏc đụ thị ở nc ta trờn BĐ

Tiết 36

30% =3,0

đ = 1,5 điểm; = 1,5 điểm;

Các ngành kinh tế

Nêu được một số nguyên nhân của sự phân hóa CN

- Xác định được sự pbố CN và giải thích đc sự pbố đó.

- Vẽ biểu đồ và nhxét về sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản.

Giải thích được tình hình khai thác thủy sản tại địa phương.

70% =7,0 đ

= 2,0 điểm; = 1,5 điểm; = 2,5 điểm; = 1,0 điểm;

điểm: 10

câu: 05 35% tổng số điểm

= 3,5 điểm; = 1,5 điểm; = 4,0 điểm; 10 % tổng số điểm

= 1,0 điểm;

TRƯỜNG THPT ………. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKII

TỔ ĐỊA LÍ MÔN: ĐỊA LÍ 12 ( Chương trình chuẩn)

NĂM HỌC 2013-2014 THỜI GIAN: 45 PHÚT Câu I. (3,0 điểm)

1.Nêu những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta. (1,5 điểm)

2. Dựa vào Atlat và kiến thức đã học kể tên các đô thị có DS từ trên 500.000 người trở lên.

Câu II. (3,5 điểm)

1.Nêu những nguyên nhân tác động tới sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở nước ta. (2,0 điểm)

2.Dựa vào Atlat và kiến thức đã học nêu sự phân bố các nhà máy nhiệt điện ở nước ta.

Giải thích nguyên nhân của sự phân bố. (1,5 điểm) Câu III. (3,5 điểm)

Cho bảng số liệu: Sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản từ 1990 – 2005

vt: Nghìn t n

Đ ấ

Năm

Sản lượng 1990 1995 2000 2005

Khai thác 728,5 1195,3 1660,9 1987.9

Nuôi trồng 162,1 389,1 589,6 1478,0

1.Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản nước ta từ 1990 – 2005.

2.Nhận xét.

3.Giải thích tại sao tỉnh Kiên Giang là một trong những tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long.

ĐÁP ÁN

Câu I. (3 )

đ

1. Thế mạnh và hạn chế nguồn lao động (1,5đ)

* Mặt mạnh :(0,25 đ/ý)

- Do DS đông, CCLĐ trẻ và tỉ lệ gia

* Hạn chế : (0,25 đ/ý)

- Tác phong LĐ CN chưa cao, kỉ luật LĐ thấp, LLLĐ có trình độ cao còn ít đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lý, CN kỹ thuật lành

tăng DS cao nên nc ta có nguồn LĐ dồi dào (2005 : 42,53 tr.ng, =51,2% DS).

- Mỗi năm tăng hơn 1 triệu lao động.

- LĐ nước ta cần cù sáng tạo, có kinh nghiệm SX phong phú gắn với tr.thống của dtộc đc tích lũy qua nhiều thế hệ.

- Chất lượng LĐ ngày càng cao nhờ những thành tựu trong giáo dục và y tế.

nghề còn thiếu nhiều.

- LĐ pbố không đều (đồng bằng : quá đông, ngược lại miền núi thiếu lao động) gây khó khăn cho việc sử dụng LĐ.

2. (1,5đ-mỗi đô thị =0,25 đ)

Các đô thị có số dân trên 500.000 người : Hà Nội, Hải Phòng, TPHCM, Đà Nẵng, Biên Hoà, Cần Thơ.

Câu II. (3,5 i m)

đ ể

1/. Nguyên nhân tác động đến sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp (2đ)

- Những khu vực tập trung CN thường gắn liền với sự có mặt củaTNTN, nguồn LĐ có tay nghề, thị trường, kết cấu hạ tầng , VTĐL thuận lợi. (1,5-thiếu 1 yếu tố -0,25 đ)

- Những khu vực gặp nhiều hạn chế trong PT CN (trung du và miền núi) là do sự thiếu đồng bộ của các nhân tố trên, đặc biệt là GTVT. (0,5 đ)

2/. (1,5đ) - Các nhà máy nhiệt điện lớn của nước ta (0.5 đ) Bảng bên

- Giải thích nguyên nhân của sự phân bố ( 1.0 đ) + Gần nguồn nguyên liệu.( than đối với các nhà máy ở phía bắc,dầu khí với các nhà máy ở phía Nam) (0,5 đ)

+ Nằm ở những vùng kinh tế phát triển, năng động, nhu cầu nguồn năng lượng cao ( Đbsh,Đnb..) (0,5 đ)

Miền Tên nhà máy Bắc

(ĐBSH và phụ cận)

Phả Lại 1 Phả Lại 2 Uông Bí

Uông Bí mở rộng Ninh Bình

Nam (ĐNB và ĐBSCL)

Phú Mỹ 1,2,3,4 Bà Rịa

Hiệp Phước (Tp.HCM) Thủ Đức (Tp.HCM) Cà Mau 1 & 2

Câu III (3,5đ)

a/. (1,5đ)Vẽ đúng, đầy đủ các yếu tố : tên biểu đồ,trục đứng-ngàn tấn,trục ngang-năm,ghi số liệu trên cột,vẽ chính xác, chú giải…(thiếu 1 yếu tố trừ 0,25đ)

Biểu đồ sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản từ 1990 - 2005

b/. Nhận xét (1 đ)

- Sản lượng khai thác và nuôi trồng tăng liên tục qua các năm

+ Khai Thác : từ 728,5 ngàn tấn (1990) tăng lên 1987,9 ngàn tấn (2005), ngành khai thác tăng 2,7 lần (0,5 đ)

728,5 162,1

1195,3

389,1

1660,9

589,6

1987,9 1478

0 500 1000 1500 2000

1990 1995 2000 2005

Khai thác Nuôi trồng

Nghìn tấn

Năm

+ Nuôi trồng :từ 162,1 ngàn tấn (1990) tăng lên 1478 ngàn tấn (2005), ngành nuôi trồng tăng 9,1lần (0,5 đ)

c/. Giải thích (1 đ-mỗi ý =0,25 đ –hs chỉ cần nêu 4 ý đúng là đựơc)

- Nằm trong ngư trường Cà Mau – Kiên Giang, giàu nguồn hải sản, gần ngư trường Vịnh Thái Lan.

- Đường bờ biển dài, có nhiều đảo, quần đảo thuận lợi cho đánh bắt thuỷ sản - Ngư dân có truyền thống đánh bắt.

- Khí hậu thuận lợi, ít thiên tai

- Sản lượng khai thác của tỉnh là 315.157 tấn (năm 2007) ( chú ý:hs có thể làm theo nhiều cách khác nhau

Tiết 36 Ngày soạn: 9/03/

2016

Tài liệu liên quan