• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

3.2 Kiến nghị

3.2.2 Kiến nghị đối với CTCP Thiên Tân

Để thu hút được khách hàng cũng như chiếm lấy thị phầncông ty cần đẩy mạnh công tác quảng bá hình ảnh qua các phương tiện truyền thông đại chúng, đưa thương hiệu ngói Màu Thiên Tân trở nên rộng rãi và phổ biến hơn cho người tiêu dùng cá nhân và tổ chức. Ngoài ra công ty nên tham gia các chương trình hoạt động xã hội trong và ngoài tỉnh nhằm đưa sản phẩm ngói màu Thiên Tân tới đông đảo khách hàng một cách rộng rãi và tạo một cách ấn tượng nhất. Trong thời gian tới công ty cần thực hiện tốt các chiến lược đã được đề ra, tiếp tục mở rộng thị trường hoạt động ra các thành phố và các vùng lân cận, đảm bảo việc đáp ứng nhu cầu khách hàng.

Công ty nên đầu tư và thường xuyên tân trang bảo hành các trang thiết bị máy móc sản xuất để đápứng nguồn cung ứng sản phẩm cho khách hàng.

Do chưa có phòng marketing do công ty nên mở thêm phòng ban cho cho nhân

Trường Đại học Kinh tế Huế

viên Marketing, nhằm nghiên cứu rõ nhu cầu của khách hàng và thỏa mãn nhu cầu của họ. Ngoài ra, thường xuyên bồi dưỡng và đào tạo nhân viên phòng kinh doanhđể nâng cao nghiệp vụ cũng như chất lượng trìnhđộ, kỹ năng cần thiết cho nhân viên.

Bên cạnh đó, công ty CP Thiên Tân ngày càng phát triển về số lượng và chất lượng của sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của khách hàng ngày một tốt hơn. Tuy nhiên, bên cạnh đó vấn đề Marketing vẫn chưa thực sự được quan tâm nhiều. Thiên Tân cần tạo điều kiện hơn nữa để các nhân viên phòng kinh doanh được học tập các kiến thức mới. Tạo điều kiện về cơ sở vật chất để họ có thể thực hiện được chiến lược Marketing một cách có hiệu quả nhất.

Duy trì và phát huy tốt thế mạnh về sản phẩm của tỉnhnhà, vận động người dân sử dụng sản phẩm của tỉnh, góp phần giúp tăng trưởng kinh tế của người dân của TP Đông Hà nói riêng và toàn tỉnh nói chung. Do đócông ty cần phải duy trì và tạo mối quan hệ tốt với các đại lý này, thực hiện các chương trình giao lưu và hỗ trợ của các đại lýtrên địa bàn trong và ngoài tỉnh,.

Quan tâm và đầu tư cho công tác truyền thông, quảng bá sản phẩm để đưa sản phẩm đến với đông đảo người dân hơn nữa. Những chưng trình và hoạt động xã hội sẽ đưa tên tuổi của công ty cũng như sản phẩm đến với khách hàng một cách ấn tượng và rộng rãi nhất.

Công ty cần phải chủ động nắm bắt, làm chủ công nghệ tiên tiến, về quản lý sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh: đồng thời cải tiến kinh doanh, tiếp thị quảng bá sản phẩm, mở rộng thị trường trong nước: thiết lập kênh phân phối hiệu quả là một trong những các thức giúp công ty tiếp cận thị trường một cách nhanh chống, giảm bớt khâu trung gian. Song song với đó làứng dụng công nghệ trong tiếp thị, bán hàng việc sản xuất đảm bảo hiệu quả tốt mới giúp loại bỏ

Trường Đại học Kinh tế Huế

và giải quyết các khoản nợ xấu.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Kotler, Philip (2003), Quản trị Marketing, NXB Giáo dục.

2.Đào Hoài Nam, Hành vi người tiêu dùng, NXB Đại học Kinh Tế TP Hồ Chí Minh.

3. Trần Minh Đạo (2006), Giáo trình Marketing căn bản, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân.

4. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Long (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Đại học Kinh Tế TP HCM, Thành phố Hồ Chí Minh.

5. Nguyễn Thị Minh Hòa (2015), Giáo trình Quản trị marketing, Nhà xuất bản Đại học Huế.

6. Nguyễn Ngọc Thanh, 2008.

7. Huỳnh Thị Bích Thùy, K45 QTKD DHKT Huế2015 8. Nguyễn Thân Ngân, K46 QTKDDHKT Huế, 2016.

9. Nguyễn Tín, K44 QTKD Thương Mại ĐHKT Huế 2014.

10. Hair & cộngsự (1998),

11. Nunnally, 1978; Peterson,1994; Slater,1995)

12. .(1) (1) See Leon G. Schiffman and Leslie Lazar Kanuk, Consumer Behavior, 7th ed. (Upper Saddle River, NJ: Prentice-Hall, 2000).

13. Philip Kotler (2004), Quản trị Marketing. NXB Thống kê.

14. Trang web:

- www.thientan.net.vn - vatlieuxaydung.org.vn

- http://dic-intraco.vn/vi/san-pham-dich-vu/ngoi-mau/gioi-thieu.html - http://vntruss.com/vn/Ngoi/Ngoi-mau-Nakamura

- http://dongtam.com.vn/vi/gioi-thieu - http://fvrooftile.com/vi/

- http://thepmakem.vn/san-pham/ngoi-mau-thai-lan-cpacmonior/dac-diem/dac-diem-ngoi-mau-thai-lan-cpacmonior-69.html

Trường Đại học Kinh tế Huế

PHỤ LỤC Phụ lục 1 : Bảng hỏi điều tra định tính

1. Anh/chị đã mua những loại sản phẩm ngói màu nào của công ty CP Thiên Tân ? 2. Vì sao anh/chị lại lựa chọn sản phẩm ngói màu Thiên Tân làm VLXD cho ngôi nhà của mình? những yếu tố, tiêu chí nào để anh/chị lựa chọn mua và sử dụng ngói màu Thiên Tân ?

3. Anh/chị biết đến sản phẩm ngói màu Thiên Tân qua những nguồn thông tin nào ?

4. Theo anh/chị những yếu tố nào tác động đến quyết định mua sản phẩm ngói màu của công ty CP Thiên Tân của anh chị (xin vui lòngđánh giá từng nhân tố) 5. Ai là người ảnh hưởng mạnh nhất tới quyết định mua ngói màu của anh/chị ?

Những ai có tác động, ảnh hưởng tới quyết định đó.

6. Anh/chị vui lòng cho biết ý kiến của mình về những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua sau đây? theo anh/chị thang đo lường quyết định mua đã hợp lý chưa? có thêm ,bớt yếu tố nào ?

Giá : Giá của ngói màu Thiên Tân tương đối ổn định, giá của ngói màu Thiên Tân tương xứng với chất lượng, giá của ngói màu Thiên Tân phù hợp với khả năng tài chính của anh/chị, giá của ngói màu Thiên Tân có mức chiết khấu ưu đãi, dễ dàng thanh toán.

Sản phẩm: Sản phẩm ngói màu Thiên tân có chất lượng tốt,Sản phẩm ngói màu Thiên Tân đa dạng về mẫu mã kiểu dáng, chủng loại, Sản phẩm ngói màu Thiên Tân có độ bền màu cao, chống va đập tốt, Sản phẩm ngói màu Thiên Tân đa dạng về màu sắc, không rạn nứt do ứng xuất nhiệt và chống rêu móc cao, Sản phẩm luôn đáp ứng nhu cầu của khách hàng

Thương hiệu công ty:Thương hiệu ngói màu Thiên Tân nổi tiếng được nhiều người biết đến,Thương hiệu ngói màu Thiên Tân có uy tín trên thị trường, Việc quảng bá thương hiệu ấn tượng,Cho ra đời những sản phẩm chất lượng cao

Nhóm tham khảo: Từ bạn bè, đồng nghiệp, người thân giới thiệu, Từ kênh quảng cáo của công ty Thiên Tân, Qua việc tìm hiểu các công trình đã sử dụng ngói màu Thiên Tân

Trường Đại học Kinh tế Huế

Niềm tin thái độ: Anh/chịthấy yên tâm khi sử dụng ngói màu Thiên Tân cho công trình của mình, So với các thương hiệu ngói màu khác, anh/chị tin rằng ngói màu Thiên Tân tốt hơn, Các thông tin về sản phẩm mà thương hiệu ngói màu Thiên Tân cung cấpchính xác.

Nhân viên bán hàng: Nhân viên bán hàng sẵn sàng lắng nghe và giải đáp thắc mắc của khách hàng, nhân viên bán hàng nhiệt tình, lịch sự với khách hàng, nhân viên bán hàng am hiểu tư vấn rỏ ràng cho khách hàng biết về đặc tính sản phẩm,nhân viên bán hàng có khả năng thuyết phục

Nơi mua hàng:Cửa hàng nằm ở tuyến đường rộng rãi, thuận lợi cho việc cung ứng hàng hóa, Cửa hàng được bày trí đẹp mắt, dễ dàng tìm kiếm sản phẩm, Quý khách cảm thấy thoải mái, dễ chịu khi đến mua sản phẩm của cửa hàng

Quyết định mua:Anh/chị sẽ hỏi ý kiến của người người thân, bạn bè của bạn trước khi mua ngói màu Thiên Tân, Anh/chị sẽ tiếp tục sử dụng ngói màu Thiên Tân khi có nhu cầu, Anh/chịsẽ giới thiệu cho người thân, bạn bè của mình sử dụng ngói màu Thiên Tân

7.Để thúc đẩy quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm ngói màu Thiên Tân thì anh chị có ý kiến gìđóng góp không?

Trường Đại học Kinh tế Huế

CÂU HỎI PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA

1. Anh/chị nghĩ là những nhân tố nào có tác động đến quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩmngói màu của công ty của chúng ta?

2. Theo anh/chị thì nhóm tham khảo và niềm tin thái độ có được xem là một trong những nhân tố quan trọng nên có trong mô hình nghiên cứu này không?

3. Theo anh/chị việc loại bỏ 2 biến quan sát đó là “Dịch vụ hỗ trợ” và “Động cơ tiêu dùng” trong mô hình của Th.S Đào Hoài Namđã hợp lý chưa?

4. Trong mô hình nghiên cứu đề xuất thì anh/ chị có nghĩ là nên bổ sung hoặc lược bỏ biến quan sát nào không?

Trường Đại học Kinh tế Huế

Phụ lục 2 : Bảng hỏi điều tra khách hàng.

PHIẾU PHỎNG VẤN

Mã phiếu...

Xin chào quý anh/chị

Tôi tên Trần Viết Hương sinh viên lớp K47 marketing, trường đại học Kinh Tế-Huế. Hiện nay,tôi đang thực tập tại Công Ty Cổ Phần Thiên Tân Với đề tài “ Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm ngói màu của Công Ty Cổ Phần Thiên Tân tại thành phố Đông Hà Tỉnh Quảng Trị” Xin anh/chị dành một ít thời gian để trả lời một số câu hỏi đã nêu ra sẵn. Mọi thông tin quý anh/chị cung cấp có ý nghĩa rất hữu ích đối với đề tài của tôi. Tôi đảm bảo với quý anh/chị thông tin sẽ được giữ bí mật và chỉ phục vụ cho đề tài nghên cứu.

Kính mong sự giúp đỡ của quý anh/chị để giúp tôi hoàn thành tốt nghiên cứu này.

Xin chân thành cảm ơn anh/chị!

PHẦN I: THÔNG TIN VỀ NỘI DUNG PHỎNG VẤN

Câu 1: Anh/Chị đã mua sản phẩm Ngói Màu của Công Ty Cổ Phần Thiên Tân Chưa?

Đã từng Chưa (Ngừng phỏng vấn)

Câu 2: Anh/chị thường mua loại sản phẩm ngói màu nào của Công Ty Cổ Phần Thiên Tân? (có thể chọn nhiều phương án)

Ngói sóng lớn Ngói sóng vuông

Ngói sóng nhỏ Phụ kiện ngói

Khác

Câu 3: Anh/Chị biết đến Ngói Màu Thiên Tân qua những nguồn thông tin nào?

Bạn bè, người thân Website của công ty

Lô gô, bảng hiệu Các phương tiện truyền thông quảng cáo Nguồn khác (ghi rõ)...

Câu 4: Ngoài ngói màu Thiên Tân Anh/Chị còn biết đến các thương hiệu ngói màu của công ty nào khác không?

Ngói Nakamura Ngói CiVic

Ngói Nakawa Ngói Dic

Trường Đại học Kinh tế Huế

Ngói Fuji Ngói Đồng Tâm

Ngói Hạ Long Khác (ghi rõ)

Câu 5: Lý do anh chọn ngói màu Thiên Tân làm VLXD cho ngôi nhà của mình?

(có thể chọn nhiều phương án)

Thương hiệu Thiên Tân uy tín Sản phẩm tốt Nhân viên bán hàng nhiệt tình Giá cả phù hợp Địa điểm mua thuận lợi Khác (ghi rõ)

PHẦN II: PHẦN THÔNG TIN ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG

Anh/Chị cho biết mức độ đồng ý đối với các phát biểu sau về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm ngói màu Thiên Tân. Đối với mỗi phát biểu Anh/Chị vui lòngđánh dấu X vào ô thích hợp:

Lưuý: Quý khách chỉ chọn một phương án mà khách hàng đồng ý nhất.

1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung lập 4. Đồng ý

5. Hoàn toàn đồng ý

GIÁ 1 2 3 4 5

1. Giá của ngói màu Thiên Tân tương đối ổn định

2. Giá của ngói màuThiên Tân tương xứng với chất lượng

3. Giá của ngói màu Thiên Tân phù hợp với khả năng tài chính của anh/chị

4. Giá của ngói màu Thiên Tân có mức chiết khấu ưu đãi, dễ dàng thanh toán.

SẢN PHẨM 1 2 3 4 5

1. Sản phẩm ngói màu Thiên tân có chất lượng tốt

2. Sản phẩm ngói màu Thiên Tân đa dạng về mẫu mã kiểu dáng, chủng loại.

3. Sản phẩm ngói màu Thiên Tân có độ bền màu cao, chống va đập tốt

Trường Đại học Kinh tế Huế

4. Sản phẩm ngói màu Thiên Tân đa dạng về màu sắc, không rạn nứt doứng xuất nhiệt và chống rêu móc cao.

5. Sản phẩm luôn đáp ứng nhu cầu của khách hàng

THƯƠNG HIỆU CÔNG TY 1 2 3 4 5

1. Thương hiệu ngói màu Thiên Tân nổi tiếng được nhiều người biết đến

2. Thương hiệu ngói màu Thiên Tân có uy tín trên thị trường 3. Việc quảng bá thương hiệu ấn tượng

4. Cho ra đời những sản phẩm chất lượng cao

NHÓM THAM KHẢO 1 2 3 4 5

1. Từ bạn bè, đồng nghiệp, người thân giới thiệu 2. Từ kênh quảng cáo của công ty Thiên Tân

3. Qua việc tìm hiểu các côngtrìnhđã sử dụng ngói màu Thiên Tân

NIỀM TIN THÁI ĐỘ 1 2 3 4 5

1. Anh/chị thấy yên tâm khi sử dụng ngói màu Thiên Tân cho công trình của mình

2. So với các thương hiệu ngói màu khác, anh/chị tin rằng ngói màu Thiên Tân tốt hơn

3. Các thông tin về sản phẩm mà thương hiệu ngói màu Thiên Tân cung cấp chính xác.

NHÂN VIÊN BÁN HÀNG 1 2 3 4 5

1. Nhân viên bán hàng sẵn sàng lắng nghe và giải đáp thắc mắc của khách hàng

2. Nhân viên bán hàng nhiệt tình, lịch sự với khách hàng

3. Nhân viên bán hàng am hiểu tư vấn rỏ ràng cho khách hàng biết về đặc tính sản phẩm

4. Nhân viên bán hàng có khả năng thuyết phục

NƠI MUA HÀNG 1 2 3 4 5

1. Cửa hàng nằm ở tuyến đường rộng rãi, thuận lợi cho việc cung ứng hàng hóa

2. Cửa hàng được bày trí đẹp mắt, dễ dàng tìm kiếm sản phẩm

Trường Đại học Kinh tế Huế

3 Quý khách cảm thấy thoải mái, dễ chịu khi đến mua sản phẩm của cửa hàng

QUYẾT ĐỊNH MUA 1 2 3 4 5

1. Quyết định mua sản phẩm của tôi là đúng đắn.

2. Tôi sẽ tiếp tục sử dụng ngói màu Thiên Tân khi có nhu cầu

3. Tôi sẽ giới thiệu cho người thân, bạn bè của mình sử dụng ngói màu Thiên Tân

PHẦN III: THÔNG TIN VỀ KHÁCH HÀNG

Anh/chị vui lòng cung cấp một vài thông tin sau đây:

1. Giới tính

Nam Nữ

2. Độ tuổi

Từ 18 đến 30 tuổi Từ 31 đến 40 tuổi

Từ 41 đến 50 tuổi Trên 50 tuổi

3. Thu nhập bình quân tháng

Dưới 2 triệu Từ 2 triệu đến 5 triệu

Từ 5 triệu đến 10 triệu Trên 10 triệu

4. Nghề nghiệp

Sinh viên Lao động phổ thông

Kinh doanh buôn bán Cán bộ công nhân viên chức

Nghỉ hưu Khác

Xin chân thành cám ơn, kính chúc Quý khách hàng sức khỏe!

Trường Đại học Kinh tế Huế

Phụ lục 3: Kết quả sử lý số liệu SPSS – điều tra khách hàng 2017 THÔNG TIN VỀ KHÁCH HÀNG 1. Thống kê mô tả

1.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu Giới tính

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid

Nam 118 78.7 78.7 78.7

Nữ 32 21.3 21.3 100.0

Total 150 100.0 100.0

Thu nhập

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid

Dưới 2 triệu 5 3.3 3.3 3.3

Từ 2 triệu đến 5 triệu 86 57.3 57.3 60.7 Từ 5 triệu đến 10 triệu 43 28.7 28.7 89.3

Trên 10 triệu 16 10.7 10.7 100.0

Total 150 100.0 100.0

Độ tuổi

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid

Từ 18 đến 30 tuổi 39 26.0 26.0 26.0

Từ 31 đến 40 tuổi 66 44.0 44.0 70.0

Từ 41 đến 50 tuổi 33 22.0 22.0 92.0

Từ 50 tuổi trở lên 12 8.0 8.0 100.0

Total 150 100.0 100.0

Nghề nghiệp

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid

Sinh viên 2 1.3 1.3 1.3

Công nhân 61 40.7 40.7 42.0

Kinh doanh buôn bán 43 28.7 28.7 70.7

Cán bộ nhà nước 39 26.0 26.0 96.7

Nghề tự do 5 3.3 3.3 100.0

Total 150 100.0 100.0

Trường Đại học Kinh tế Huế

THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TY 1. Loại sản phẩm khách hàng thường mua

Ngói sóng lớn

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid

không có 53 35.3 35.3 35.3

có 97 64.7 64.7 100.0

Total 150 100.0 100.0

Ngói sóng nhỏ

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid

không có 116 77.3 77.3 77.3

có 34 22.7 22.7 100.0

Total 150 100.0 100.0

Ngói sóng vuông

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid

không có 129 86.0 86.0 86.0

có 21 14.0 14.0 100.0

Total 150 100.0 100.0

Phụ kiện ngói

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid

không có 85 56.7 56.7 56.7

có 65 43.3 43.3 100.0

Total 150 100.0 100.0

Khác

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid

không có 134 89.3 89.3 89.3

có 16 10.7 10.7 100.0

Total 150 100.0 100.0

$loai_san_pham Frequencies

Responses Percent of Cases N Percent

Trường Đại học Kinh tế Huế

loai_san_phama

Ngói sóng lớn 97 41.6% 64.7%

Ngói sóng nhỏ 34 14.6% 22.7%

Ngói sóng vuông 21 9.0% 14.0%

Phụ kiện ngói 65 27.9% 43.3%

Khác 16 6.9% 10.7%

Total 233 100.0% 155.3%

a. Dichotomy group tabulated at value 1.

2. Nguồn thông tin mà khách hàng biết đến sản phẩm ngói màu Thiên Tân

Bạn bè, người thân

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid

không có 64 42.7 42.7 42.7

có 86 57.3 57.3 100.0

Total 150 100.0 100.0

Lô gô, bảng hiệu

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid

không có 125 83.3 83.3 83.3

có 25 16.7 16.7 100.0

Total 150 100.0 100.0

Website của công ty

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid

không có 119 79.3 79.3 79.3

có 31 20.7 20.7 100.0

Total 150 100.0 100.0

Các phương tiện truyền thông quảng cáo

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid

không có 115 76.7 76.7 76.7

có 35 23.3 23.3 100.0

Total 150 100.0 100.0

Trường Đại học Kinh tế Huế

Khác

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid

không có 137 91.3 91.3 91.3

có 13 8.7 8.7 100.0

Total 150 100.0 100.0

$nguon_thong_tin Frequencies

Responses Percent of Cases

N Percent

nguon_thong_tina

Bạn bè, người thân 86 45.3% 61.9%

Lô gô, bảng hiệu 25 13.2% 18.0%

Website của công ty 31 16.3% 22.3%

Các phương tiện truyền

thông quảng cáo 35 18.4% 25.2%

Khác 13 6.8% 9.4%

Total 190 100.0% 136.7%

3. khách hàng nhận biết các loại sản phẩm ngói màu trên địa bàn Ngói Nakamura

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid

không có 128 85.3 85.3 85.3

có 22 14.7 14.7 100.0

Total 150 100.0 100.0

Ngói Nakawa

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid

không có 126 84.0 84.0 84.0

có 24 16.0 16.0 100.0

Total 150 100.0 100.0

Ngói Civic

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid

không có 122 81.3 81.3 81.3

có 28 18.7 18.7 100.0

Total 150 100.0 100.0

Trường Đại học Kinh tế Huế

Ngói Dic

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid

không có 96 64.0 64.0 64.0

có 54 36.0 36.0 100.0

Total 150 100.0 100.0

Ngói Fuji

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid

không có 116 77.3 77.9 77.9

có 33 22.0 22.1 100.0

Total 149 99.3 100.0

Missing System 1 .7

Total 150 100.0

Ngói Đồng Tâm

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid

không có 72 48.0 48.0 48.0

có 78 52.0 52.0 100.0

Total 150 100.0 100.0

Ngói Hạ Long

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid

không có 68 45.3 45.3 45.3

có 82 54.7 54.7 100.0

Total 150 100.0 100.0

Khác

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid

không có 128 85.3 85.3 85.3

có 22 14.7 14.7 100.0

Total 150 100.0 100.0

$nhan_biet_thuong_hieu Frequencies

Responses Percent of Cases

N Percent

nhan_biet_thuong_hieua Ngói Nakamura 22 6.4% 14.8%

Ngói Civic 28 8.2% 18.8%

Trường Đại học Kinh tế Huế