- Ghi nhớ: SGK - Gọi HS đọc
- Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
- 3 HS đọc 3. Hoạt động vận dụng: 5’
- Trong thực tế đời sống, con người đã vận dụng tính chất của không khí vào những việc gì?
- Cho HS quan sát 1 số hình ảnh về ứng dụng tính chất của không khí.
- Không khí có vai trò gì đối với con người?
*GDBVMT:
+ Để giữ bầu không khí trong lành chúng ta nên làm gì? Cho HS q/s tranh.
* Củng cố - Dặn dò - NX chung giờ học
- Tuyên dương HS học tốt.
- Dặn HS về nhà làm VBT và chuẩn bị bài sau: Không khí gồm những thành phần nào?
- Bơm xe,bơm bóng, làm bơm kim tiêm, làm phao bơi,….
- HS quan sát
- Nhờ có không khí mà con người mới sống được,...
- Chúng ta nên thu dọn rác thải tránh để bẩn, thải rác bừa bãi làm ô nhiễm không khí.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
….……….
=============================================
NS: 02 / 12 / 2021
NG: 10 / 12 / 2021 Thứ 6 ngày 10 tháng 12 năm 2021
TOÁN
hai cột: Cột số chia hết cho 3 và cột số chia hết cho 9. Mỗi đáp án đúng được 1 sao. Đội nào nhiều sao sẽ chiến thắng.
- Mời cả lớp đánh giá.
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài: Giờ học toán hôm nay, các em sẽ được củng cố kĩ năng về dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 và cho 3 và 9 đã học.
2. Hoạt động luyện tập: (27’)
Bài tập 1: Trong các số 3451; 4563;
2229; 3576; 66816
a. Số nào chia hết cho 3 ? b. Số nào chia hết cho 9 ?
c. Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 ?
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm, sau đó cho HS tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu một số em nêu miệng các số chia hết cho 3 và chia hết cho 9. Những số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 theo yêu cầu .
+ Tại sao các số này lại chia hết cho 3 ? + Tại sao các số này lại chia hết cho 9 ? - GV cùng cả lớp nxét và rút kết quả đúng.
* GV Chốt: Dấu hiệu chia hết cho 3, chia hết cho 9.
Bài tập 2 : Tìm chữ số thích hợp viết vào chỗ trống sao cho:…
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Cho 3 HS lên làm bảng phụ, HS khác làm vở.
- HS nêu miệng bài làm.
hướng dẫn.
- HS đánh giá - HS nghe.
*Hoạt động cá nhân
- Một em đọc đề.
- 3 HS làm bảng lớp, HS khác làm vở.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài:
+ Các số chia hết cho 3 là: 4563;
2229; 3576; 66816.
+ Các số chia hết cho 9 là: 4563 ; 66816.
+ Số 2229, 3576 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
- HS trả lời . - HS nghe.
*Hoạt động cá nhân - Một HS đọc đề.
- Tìm số thích hợp điền vào ô trống để được các số:
a. Chia hết cho 9.
b. Chia hết cho 3 .
c. Chia hết cho 2 và chia hết cho 3.
- HS tự làm bài .
- 2 - 3 HS nêu trước lớp . + Chia hết cho 9 : 945
+ Chia hết cho 3 : 225 ;255 ; 285.
+ Số chia hết cho 3 và chia hết cho 2 là: 762, 768
- HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh
- Yc HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
* GV nhận xét chốt: số vừa chia hết cho 3 và chia hết cho 2.
Bài tập 3.
- Yêu cầu HS đọc đề .
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS cặp đôi thảo luận
- GV gọi 1 HS lên phát vấn: 1 HS nêu câu hỏi sau đó mời bạn khác trả lời và giải thích. Cả lớp đồng ý với đáp án và lời giải thích thì thưởng cho bạn 1 tràng pháo tay. HS có đáp án sai, giải thích chưa tốt thì lớp không vỗ tay.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
* Chốt dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, dấu hiệu vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
3. Hoạt động vận dụng: (8’) Bài tập 4 :
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
+ Muốn biết số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 9 thì số đó cần điều kiện gì ?
+ Vậy ta phải chọn 3 chữ số nào để lập nên số chia hết cho 9 đó ?
+ Muốn biết số đó có ba chữ số khác nhau chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 thì số đó cần điều kiện gì ?
+ Vậy ta phải chọn 3 chữ số nào để lập ra các số đó?
- Gv chia nhóm làm bài (TG: 4’) - Yêu cầu HS báo cáo.
- Nhận xét, bổ sung.
*GV chốt dấu hiệu chia hết cho 9; chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
* Củng cố - Dặn dò
+ Các số có tổng chia hết cho 5 là những số như thế nào?
+ Những số chia hết cho 9 thì có chia hết cho 3 không?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
*Hoạt động cặp đôi - 1 HS đọc thành tiếng .
+ Tìm câu nào đúng câu nào sai.
- HS thực hiện, hỏi, trả lời, đánh giá.
Đáp án:
a, Số 13 465 không chia hết cho 3 -Đ b, Số 70 009 chia hết cho 9 - S
c, Số 78 435 không chia hết cho 9- S d, Số có tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 – Đ
- HS nhận xét
*Hoạt động nhóm - HS nêu yêu cầu bài.
+ Tổng các chữ số là số chia hết cho 9 + Số 6; 1; 2
+ Tổng các chữ số là số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
+ Là các chữ số : 0 ; 1 ; 2
- HS thảo luận nhóm 4 làm bài vào vở, 2 nhóm làm bảng phụ.
- Đại diện 2 nhóm báo cáo.
a, 612 ; 621 ; 126 ; 162 ; 261 ; 216 b, 120 ; 210 ; 102 ; 201
- HS thực hiện.
- Là những số có tận cùng là chữ số 0 và 5.
+ Những số chia hết cho 9 thì có chia hết cho 3.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
….……….
TẬP ĐỌC
TIẾT 18: ÔN TẬP (Tiết 4)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ: Đôi que đan.
- Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
+ Ý thức rèn chữ viết giữ vở sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Sách vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1- HĐ Mở đầu: (5’)
GV cho hs thi: Đọc thuộc lòng 1 đoạn thơ trong bài tập đọc đã học và nêu ndung bài Gv nhận xét, đánh giá, dẫn vào bài
- Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục luyện đọc và nghe viết chính tả bài Đôi que đan.
2- HĐ Luyện tập, thực hành.
a, Kiểm tra đọc (15'):
- Gv yêu cầu Hs mở Sgk đọc các bài tập trong hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
- Yêu cầu Hs bốc thăm chọn bài.
- Gọi Hs đọc bài- Gv đặt câu hỏi về nội dung bài.
- Gv nhận xét
b, Hướng dẫn ôn tập: (15')
Bài tập 2: Nghe - viết: Đôi que đan - Gv đọc toàn bài thơ: Đôi que đan - Nội dung bài thơ là gì ?
- Bài thơ thuộc thể loại thơ gì ?
- Em cần trình bày bài thơ như thế nào ? Những tiếng nào trong bài cần viết hoa?
Yêu cầu Hs tìm từ khó viết, dễ lẫn -Yêu cầu Hs viết : dẻo dai, que đan, đỡ ngượng, mũ đỏ, khăn đen
- học sinh thi Lớp nhận xét
- Hs bốc thăm (sau 1 phút đọc bài) - Hs đọc bài + trả lời câu hỏi.
Hs nhận xét
- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs theo dõi trong Sgk
- Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ hai bàn tay của chị của em, những mũ, khăn, áo của bà của bé, ...
- Thơ tự do.
- Những tiếng đầu dòng.
- Hs tìm, báo cáo
- 2 Hs lên bảng, dưới lớp viết nháp.
? Nêu cáh cầm bút, tư thế ngồi - Gv đọc bài viết 1 lần.
- Gv đọc cho Hs viết - Gv đọc cho Hs soát bài
- Gv thu 5, 7 bài để nhận xét, chữa lỗi.
3- HĐ Vận dụng. (5’)
+ Các em đã chăm chỉ, cố gắng trong học tập và trong cuộc sống chưa?
Củng cố, dặn dò:
Cách trình bày 1 bài chính tả - Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu
- Hs gấp Sgk, lắng nghe đọc viết bài.
- Viết bài - Soát lỗi
- Đổi chéo vở soát bài.
- HS trả lời và thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
….……….
SINH HOẠT + GD ATGT