- Gọi hs đọc yêu cầu và mẫu của bài.
- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm. GV giao cho mỗi nhóm làm 1 phần.
- Gọi 4 nhóm dán phiếu lên bảng lớp, đọc các cặp thừ tìm được. Các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét kết luận các cặp từ đúng.
- Yêu cầu hs viết vào vở các cặp từ trái nghĩa.
Bài tập 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đặt câu.
- GV nhận xét sửa lỗi dùng từ cho HS và đánh giá HS.
3, Củng cố, dặn dò (4’)
- GV hệ thống lại nội dung bài
? Thế nào là từ trái nghĩa?
? Từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- GV nhận xét tiết học - Dặn dò
- Theo dõi kết luận của gv và sửa lại bài mình.
- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp:
Tìm những từ trái nghĩa nhau.
- 2 bàn quay lại với nhau tạo thành 1 nhóm, cùng trao đổi làm bài.
- Từng nhóm nêu những từ mình tìm được. Các nhóm khác bổ sung.
- HS theo dõi
- HS viết bài vào VBT.
a, Tả hình dáng: cao/ thấp, to/béo, béo/gầy
b, Tả hàng động: khóc/cười, đứng/
ngồi, lên/xuống
c, Tả trạng thái: buồn / vui, sướng khổ, khoẻ/yếu
d, Tả phẩm chất: tốt /xấu, hiền/dữ , khiêm tốn/kiêu căng...
- 1 HS đọc: Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở BT4.
- HS nối tiếp đặt câu:
VD: + Nhà em có hai giống cau:
một loại cao quả hơi dài, một loại thấp quả tròn.
+ Lan và Mai là chị em sinh đôi mà Lan thì mập còn Mai thì gầy.
- HS nhận xét.
+Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
+Từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi bật những sự việc, sự vật, hoạt động, trạng thái đối lập nhau.
************************************
Gúp HS củng cố về:
- Mối quan hệ giữa các đại lượng tỉ lệ (nghịch)
- Giải bài toán có lien quan đến mối quan hệ tỉ lệ (nghịch) 2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ lệ.
- Rèn kĩ năng xác định dạng toán và cách trình bày bài giải.
3. Thái độ
- Giáo dục HS say mê giải toán.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm
- Phiếu bài tập
III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.
- GV nhận xét, đánh giá.
B - Dạy bài mới
1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs luyện tập(30’)
* Bài tập 1 : Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán.
- Yêu cầu hs tóm tắt làm bài và chữa bài.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài
Cách 1: Bài giải Người đó có số tiền là:
3000 x 25 = 75 000 (đồng) Nếu mỗi quyển vở giá 1500 đồng thì
mua được số vở là:
75 000 : 15 = 50 (quyển) Đáp số: 50 quyển
* Bài tập 2: Làm bài theo cặp - Gọi hs đọc đề bài toán.
- Yêu cầu hs tóm tắt làm bài và làm bài cặp.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài, liên hệ với giáo dục dân số:Khi số người trong
- 1hs lên bảng mỗi hs chữa bài tập 2 (VBT/ 25)
- 1 hs lên bảng chữa bài tập 4(VBT/25) - HS nhận xét
- 1 hs đọc trước lớp.
- Cả lớp tóm tắt làm bài vào vở ô li - 1 hs lên bảng làm bài.
Tóm tắt
3000 đồng : 25 quyển 1500 đồng : .... quyển ? 1hs nhận xét.
Cách 2 Bài giải
3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là:
3000 : 1500 = 2 (lần) Số quyển vở mua được là:
25 x 2 = 50 (quyển vở) Đáp số: 50 quyển vở
- 1 hs đọc trước lớp.
- Cả lớp tóm tắt làm bài vào vở ô li theo cặp - 1 làm bài bẳng phụ.
- 1hs nhận xét.
Bài giải
Với gia đình có 3 người thì tổng thu nhập là:
gia đình tăng lên thì bình quân thu nhập/ đầu người giảm đi. Vì thế cuộc sống gặp nhiều khó khăn hơn.
* Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán.
- Yêu cầu hs tóm tắt làm bài và làm bài.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài
* Bài tập 4: Làm bài cá nhân.
- Gọi hs đọc đề bài toán.
- Yêu cầu hs tóm tắt làm bài và chữa bài.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài
3, Củng cố dặn dò (4’)
- GV hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học
- Dặn dò hs
800000x 3 = 2400000(đồng)
Với gia đình có 4 người thì bình quân thu nhập của 1 người/tháng là:
2400000 : 4 = 600000 (đồng)
Bình quân thu nhập của mỗi người/tháng bị giảm là:
800000 - 600000 = 200000 (đồng) Đápsố: 200000 đồng - 1 hs đọc trước lớp.
- Cả lớp tóm tắt làm bài vào vở ô li
+ 10 người 1 ngày đào 35m, thêm 20 người nũa 1 ngày đào bao nhiêu m
- 1 hs lên bảng làm bài.
- 1hs nhận xét.
Bài giải
20 người gấp 10 người số lần là:
20 : 10 = 2 (lần)
Số mét mương 20 người đào được là:
35 x 2 = 70 (m)
Sau khi tăng thêm 20 người thì một ngày đội đào được số mét mương là :
35 + 70 = 105 (m) Đáp số: 105m - 1 hs đọc trước lớp.
- Cả lớp tóm tắt làm bài vào vở ô li - 1 hs lên bảng làm bài.
- 1hs nhận xét.
Bài giải
Xe tải có thể chở được số ki lô gam gạo là:
50 x 300 = 15000 (kg)
Xe tải có thể chở được số bao gạo 75 kg là:
15000 : 75 = 200 (bao) Đáp số: 200 bao -HS lắng nghe
*****************************************************
Khoa học
Tiết 8: VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ