I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức
- Hiểu thế nào là từ đồng âm.
- Phân biệt được nghĩa của các từ đồng âm.
1.2. Kĩ năng
- Nhận diện được từ đồng âm trong câu, trong đoạn, trong lời nói hàng ngày.
1. 3. Thái độ
- Yêu thích môn học, thích các câu đố có từ đồng âm.
2. Mục tiêu riêng (HS Thuỳ) - Hs đạt được các mục tiêu chung
- HS được ngồi tại chỗ trình bày ý kiến và thảo luận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Từ điển học sinh.
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ(5’)
- Gọi hs đứng tại chỗ đọc đoạn văn miêu tả vẻ thanh bình của nông thôn hoặc thành phố đã làm ở tiết trước.
- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới
1, Giới thiệu: trực tiếp(1’) 2, Tìm hiểu ví dụ(8’)
* Bài 1,2:
- Gv treo bảng phụ viết sẵn các câu, yêu cầu học sinh đọc.
+ Ông ngồi câu cá. (1)
+ Đoạn văn này có 5 câu. (2)
? Em có nhận xét gì về 2 câu văn trên?
? Nghĩa của từng từ câu trong từng câu trên là gì? Em hãy chọn lời giải thích đúng ở bài 2.
? Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa và cách phát âm các từ câu trên?
- GV kết luận: Những từ phát âm hoàn toàn giống nhau song có nghĩa khác nhau được gọi là từ đồng âm.
? Thế nào là từ đồng âm?
3, Ghi nhớ(2’)
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu đọc đoạn văn.
- 2 hs tiếp nối nhau đọc câu văn.
- Học sinh tiếp nối nhau nêu ý kiến:
+ Hai câu văn trên đều là 2 câu kể. Mỗi câu có 1 từ câu nhưng nghĩa của chúng khác nhau.
- Từ câu trong câu (1) là bắt cá tôm bằng móc sắt nhỏ buộc ở đầu sợi dây.
+ Từ câu trong câu (2) là đơn vị của lời nói diễn đạt 1 ý trọn vẹn, trên văn bản được mở đầu bằng chữ cái viết hoa và kết thúc bằng một dấu chấm câu.
+ Hai từ câu phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nêu, học sinh khác nhận xét bổ sung.
- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- 3 học sinh lấy ví dụ về từ
- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về từ đồng âm.
4, Luyện tập(15’)
* Bài tập 1
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu hs làm bài theo cặp. GV hướng dẫn:
+ Đọc kĩ từng cặp từ.
+ Xác định nghĩa của từng cặp từ (dùng từ điển).
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến, yêu cầu các học sinh khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận lại về nghĩa của từng từ đồng âm nếu học sinh giải thích chưa rõ.
* Bài tập 2
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập và mẫu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
(Gợi ý: Học sinh đặt 2 câu với mỗi từ để phân biệt).
- Gọi học sinh đọc câu mình đặt.
- Gọi học sinh nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
- GV đánh giá HS
đồng âm.
Ví dụ: (cái) bàn – bàn (bạc),
…
- 1 học sinh đọc thành tiếng trước lớp: Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau.
- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- Học sinh tiếp nối nhau phát biểu, mỗi học sinh chỉ nói về 1 cặp từ.
+Đồng trong cánh đồng:
khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt. Đồng trong tượng đồng:
kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường dùng làm dây điện. Đồng trong một nghìn đồng: đơn vị tiền Việt Nam.
+Đá trong hòn đá: chất rắn cấu tạo nên vỏ trái Đất, kết thành từng hòn, từng mảng. Đá trong đá bóng: môn thể thao đá bóng.
+ Ba trong ba và má: bố. Ba trong ba tuổi: số 3
- 1 học sinh đọc: Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm bàn, cờ, nước.
- 3 học sinh làm trên bảng lớp. Học sinh làm vào vở bài tập.
- 3 đến 5 học sinh tiếp nối nhau đọc.
- Thảo luận nhóm
- Làm bài
* Bài tập 3
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
? Tại sao Nam tưởng ba mình chuyển sang làm việc tại ngân hàng?
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
* Bài tập 4
- Gọi học sinh đọc các câu đố.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi.
? Trong 2 câu đó trên người ta có thể nhầm lẫn 2 từ đồng âm nào?
3, Củng cố, dặn dò(4’)
? Thế nào là từ đồng âm? cho ví dụ.
- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS:
+ Bố em mua một bộ bàn ghế rất đẹp. + Họ đang bàn về việc sửa đường.
+ Nhà cửa ở đây được xây dựng hình bàn cờ.
- Học sinh nhận xét, chữa bài.
- 2 hs tiếp nối nhau đọc mẩu chuyện cho cả lớp cùng nghe.
- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận trả lời: Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của 2 từ đồng âm là tiền tiêu.
+ Tiền tiêu: tiêu nghĩa là tiền để chi tiêu.
+ Tiền tiêu: tiêu là vị trí quan trọng nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân, hướng về phía địch.
- 1 học sinh đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Học sinh trao đổi làm bài.
- Học sinh tiếp nối nhau trả lời.
a, Con chó thui.
b, Cây hoa súng và khẩu súng.
+ Từ chín trong câu a là nướng chín cả mắt, mũi, đuôi, đầu chứ không phải là số 9 - STN sau số 8.
+ Khẩu súng được gọi là cây súng.
- 2 học sinh phát biểu.
Từ đồng âm là từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
Ví dụ: (cái) bàn – bàn (bạc),
…
- Thảo luận nhóm đôi
- Làm bài cá nhân
Buổi chiều