• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiết 40 : NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ

1. Mục tiêu chung Kiến thức:

- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (nội dung Ghi nhớ trong Sách giáo khoa).

1.2. Kỹ năng:

- Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3).

1.3. Thái độ:

- Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Các câu văn ở bài 1, phần luyện tập viết vào từng mảnh giấy.

- Bảng phụ

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ 1 - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs lên bảng tìm từ đồng nghĩa với từ công dân và đặt câu với một trong số các từ vừa tìm được.

- Gọi hs dưới lớp trả lời câu hỏi:

Công dân là gì?

- GV nhận xét, đánh giá.

2 - Dạy bài mới/: 32’

2.1, Giới thiệu bài: Trực tiếp

2.2, Hướng dẫn học sinh tìm phần nhận xét.

* Bài 1: SGK (21)

- Yêu cầu hs đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu hs làm bài tập theo cặp.

- Gọi hs phát biểu. GV ghi nhanh lên bảng câu trả lời của hs.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

* Bài 2: SGK(22)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài. Nhắc hs dùng gạch chéo ( / ) tách các vế câu ghép, khoanh tròn vào từ, dấu câu nối các vế câu.

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- 2 hs lên bảng. Mỗi hs tìm từ và đặt câu.

- 3 đến 5 hs đứng tại chỗ trả lời.

- 1 hs đọc thành tiếng: Tìm câu ghép trong đoạn trích sau.

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài.

- Các câu ghép:

C1: Anh công nhân ... người nữa tiến vào.

C2: Tuy đồng chí ... cho đồng chí.

C3: Lê - nin không tiện .... Vào ghế cắt tóc.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp:

Xác định các vế trong từng câu ghép.

- 3 hs làm bài trên bảng lớp, mỗi hs làm 1câu. Dưới lớp làm vào VBT.

- 1 hs nhận xét.

Thực hiện

Thực hiện

Thực hiện

* Bài 3: SGK (22)

? Cách nối các vế câu trong những câu ghép trên có gì khác nhau?

? Các vế câu ghép 1 và 2 được nối với nhau bằng từ nào?

- GV kết luận: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng 1 quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ.

2.3, Ghi nhớ: SGK (22)

- Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ.

- Yêu cầu hs đặt câu ghép có dùng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ để minh hoạ cho ghi nhớ.

2.4, Luyện tập

* Bài tập 1: SGK(22)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- GV gợi ý: Tìm câu ghép trong đoạn văn, phân tích các vế câu bằng gạch

- Hs chữa bài (nếu sai).

+ Câu 1: Anh công nhân I – va -nốp đang chờ tới lượt mình / (thì) của phòng lại mở (,) / một người nữa tiến vào.

+ Câu 2: (Tuy) đồng chí không muốn làm mất trật tự / (nhưng) tôi có quyền đổi chỗ và nhường chỗ cho đồng chí.

+ Câu 3: Lê – nin không tiện từ chối (,) / đồng chí cảm ơn I – va - nốp và ngồi vào ghế cắt tóc.

- Hs nối tiếp nhau trả lời:

+ Câu 1: vế 1 và vế 2 được nối với nhau bằng quan hệ từ thì, vế 2 và vế 3 được nối với nhau trực tiếp.

+ Câu 2; vế 1 và vế 2được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ tuy ... nhưng.

+ Câu 3: vế 1 và vế 2 được nối với nhau trực tiếp.

- Hs nối tiếp nhau trả lời: Các vế câu ghép được nối với nhau bằng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ.

- Hs lắng nghe.

- 3 hs tiếp nối nhau đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm để thuộc bài tại lớp.

- 3 đến 5 hs đọc câu mình đặt.

VD: Nhờ bạn bè giúp đỡ mà Hoa học có tiến bộ

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây. Xác định các vế câu và các cặp quan hệ từ.

- 1 hs làm bài vào bảng phụ, hs cả lớp làm bài vào VBT.

Thực hiện

Thực hiện cá nhân

chéo ( / ), khoanh tròn vào cặp quan hệ từ trong câu.

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

* Bài tập 2: SGK(23)

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài.

? Hai câu ghép bị lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn là hai câu nào?

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi HS đọc bài

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

? Vì sao tác giả có thể lược bớt những từ đó?

- GV kết luận: Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn, thoáng, tránh lặp. Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng.

* Bài tập 3 : SGK (23)

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập

- Yêu cầu HS tự làm bài

- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng

- Gọi hs đọc bài

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét chốt lại

- HS đọc bài, lớp nhận xét Câu ghép: trong công tác, các các chú, được nhân dân ủng hộ, làm cho dân tin, dân phục,

dân yêu / nhất định các cô,các

chú thành công.

- Hs nhận xét.

- Hs chữa bài (nếu sai).

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.

- Là câu: ( ... ) Thái hậu hỏi người hâu hạ giỏi ... Trần Trung Tá!

- 1 hs làm trên bảng phụ, hs dưới lớp làm bài vào VBT.

- Nối tiếp nhâu đọc bài - Hs nhận xét

- Hs chữa bài (nếu sai).

(Nếu) Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì thần xin củ Vũ Tán Đường. Còn Thái hậu hỏi người tài ba giúp nước (thì) thần xin củ Trần Trung Tá.

- Nối tiếp nhau trả lời: Vì để cho câu văn gọn, không bị lặp từ mà người đọc vẫn hiểu đúng.

- Hs lắng nghe.

- 1 HS đọc lớp theo dõi: Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ chấm.

- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm VBT

- Đọc bài, nhận xét chữa bài a, Tấm chăm chỉ hiền lành còn Cám trhì lười biếng đọc ác

b, Ông đã nhiều lần can gián nhưng vua không nghe.

Thực hiện

Thực hiện nếu

thì

3, Củng cố, dặn dò: 3’

? Hãy nêu cách nối các vế trong câu ghép bằng quan hệ từ? cho ví dụ.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:

c, Mình đến nhà bạn hay bận đến nhà mình?

- 2 HS trả lời: Các vế trong câu ghép được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ.

VD: Hoa và Hà là đôi bạn thân.

-Vì trời mưa nên đường trơn.

Thực hiện

Ngày soạn: 27/01/2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 02 tháng 02 năm 2019 Tiết 1: Toán

Tiết 100: GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Giúp HS làm quen với biểu đồ hình quạt.

1.2. Kỹ năng:

- Bước đầu biết đọc , phân tích và sử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1.

1.3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II - Ồ DÙNG DẠY HỌC Đ

- Các hình minh hoạ trong SGK.

III - CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ 1 - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá.

2 - Dạy bài mới: 30’

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp

2.2, Giới thiệu biểu đồ hình quạt.

2.2.1, Ví dụ 1.

- GV treo biểu đồ Ví dụ 1 lên bảng và yêu cầu hs quan sát và nói: Đây là biểu đồ hình quạt cho biết tỉ số phần trăm các loại sách trong thư

- 1 hs lên bảng chữa bài tập 1(VBT/15)

- 1 hs lên bảng chữa bài tập 2(VBT/15)

- HS nhận xét

- Hs quan sát, trả lời:

Thực hiện

viện của 1 trường Tiểu học. Em hãy nêu nhận xét của mình về biểu đồ trên bảng?

? Nhìn vào biểu đồ em thấy sách trong thư viện của trường học này được chia thành mấy loại?

? Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?

- GV giảng: Biểu đồ hình quạt trên cho biết: Coi tổng số sách trong thư viện là 100% thì:

+ Có 50% số sách là truyện thiếu nhi.

+ Có 25% số sách là SGK.

+ Có 25% số sách là các loại sách khác.

2.2.2, Ví dụ 2 .

- GV treo biểu đồ yêu cầu hs quan sát và đọc ví dụ 2.

? Biểu đồ nói về điều gì?

? Hs lớp 5C tham gia các môn thể thao nào?

? Tỉ số phần trăm của từng môn là bao nhiêu?

+ Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần.

+ Số trên mỗi phần của biểu đồ ghi dưới dạng tỉ số phần trăm.

+ Sách trong thư viện của trường học này được chia thành 3 loại:

truyện thiếu nhi, SGK, các laọi sách khác.

+ Tỉ số phần trăm của từng loại sách là:

truyện thiếu nhi chiếm 50%; SGK 25%; các loại sách khác là 25%.

- Hs nghe giảng.

- Hs trao đổi theo cặp để trả lời các câu hỏi.

+ Biểu đồ cho biết tỉ số phần trăm hs tham gia các môn thể thao của lớp 5C.

+ Hs lớp 5C tham gia 4 môn thể thao đó là: nhảy dây, cầu lông, bơi, cờ vua.

+ Nhìn vào biểu đồ ta thấy: Có 50% số hs chơi nhảy dây; 25 % số

truyện SGK thiếu 25%

nhi

50%

sachkhác

25%

Cầu lông Bơi 25% 12,5%

cờ

Vua

12,5%

Nhảy dây 50%

? Hãy tính số hs tham gia môn bơi là bao nhiêu?

- Gv giảng: Quan sát biểu đồ ta biết được tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của lớp 5C.

Từ đó ta có thể tìm được số hs tham gia trong từng môn

2.3, Luyện tập.

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Yêu cầu hs đọc nội dung bài tập và quan sát biểu đồ trong SGK - GV vẽ hình

.

- Hướng dẫn HS:

+ Nhìn vào biểu đồ chỉ số phần trăm HS thích màu xanh.

+ Tính số HS thích màu xanh theo tỉ số phần trăm khi biết tổng số HS của cả lớp.

- Hướng dẫn tương tự với các câu còn lại

- GV chữa bài và đánh giá.

* Bài tập 2: Làm bài theo cặp - Yêu cầu hs đọc nội dung bài tập và quan sát biểu đồ trong SGK.

hs chơi cầu lông, 12,5% số hs tham gia môn bơi; 12,5% số hs tham gia môn cờ vua.

+ Số hs tham gia môn bơi là:

32 x 12,5 : 100 = 4 (học sinh) - Hs lắng nghe.

- Cả lớp đọc thầm, quan sát hình.

- HS làm bài vào vở ô ly.

- 2 hs lên bảng và trả lời, hs dưới lớp nhận xét, sửa sai cho bạn.

+ Biểu đồ chỉ số phần trăm HS thích màu xanh.

+ Tính vào vở

HS thích màu xanh : 120 : 100 x 40 = 48 (bạn)

HS thích màu đỏ : 120 : 100 x 25 = 30 (bạn)

HS thích màu tím : 120 : 100 x 15 = 18 (bạn)

HS thích màu trắng : 120 : 100 x 20 = 24 (bạn)

- Cả lớp đọc thầm, quan sát hình.

EMBED Excel.Chart.8 \s

Làm bài cá nhân

Làm bài theo cặp

Xanh Đỏ 40% 25%

Tím

Trắng 20%

15%

HS giỏi HSTB 17,5% 22,5%

HS khá 60%

- Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp.

- Yêu cầu hs trả lời miệng.

- GV chữa bài và đánh giá 3, Củng cố dặn dò: 5’

- GV hệ thống nội dung bài - GV nhận xét tiết học - Dặn dò: