• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài 1: ĐI XE ĐẠP QUA NGÃ BA, NGÃ TƯ I- MỤC TIÊU:

III- NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC SINH HOẠT

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Bài cũ: 3’

- Lớp nhận xét.

- GV nhận xét đánh giá chung 2- Bài mới: 35’

. Giới thiệu

Hoạt động 1: Quan sát tranh và nêu các hành vi đi xe đạp an toàn và không an toàn GV nêu các tình huống ở từng tranh, yêu cầu HS trả lời hoặc phải nêu cách xử lí đúng, an toàn.

- Đi xe đạp điện người đi xe đạp phải làm gì?...

- Các bạn HS đi xe đạp như thế có gì đúng hoặc không đúng.

- Nội dung truyện “GIƠ TAY XIN ĐƯỜNG”

miêu tả cảnh gì?

- Một số tình huống (xem tài liệu) - GV kết luận:

Khi đi xe đạp qua ngã 3,4 …em cần chú ý điều gì?

Hoạt động 2:

- Cho học sinh nêu một số kĩ năng thực hành khi đi xe đạp.

- Cho HS nêu kĩ năng chuyển hướng khi đi xe đạp trên đường.

- Cho HS nêu kĩ năng vượt xe khác khi đi xe đạp trên đường.

- GV kết luận.

Hoạt động 3: Kĩ năng lái xe đạp an toàn.

- GV cho HS quan sát lần lượt từng ảnh trong tài liệu) để thảo luận và nêu cách xử lí an toàn.

- GV nhận xét, kết luận.

- GV khen nhóm nào có cách xử lí tốt, an toàn.

GHI NHỚ: Trang 5 tài liệu VH GT - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ

- Cho hs xem các biển báo đã học, nói nội dung của biển báo 2 HS trả lời – Lớp bổ sung.

. Thảo luận nhóm.

. Phát biểu trước lớp.

. Cá nhân tự nêu.

. Nêu ý kiến của mình.

HS nêu.

Lớp theo dõi và nhận xét.

.

………

….

HS nêu:

Cần quan sát và đưa tay ra hiệu xin đường để đảm bảo an toàn.

. HS nêu.

. Lớp theo dõi và nhận xét.

. HS nêu.

. Lớp góp ý, bổ sung.

. Thảo luận theo nhóm 4.

. Các nhóm lần lượt trình bày ý kiến.

. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố - Dặn dò: 2’

- Cho HS thực hành phần bài tập trang 6 (tài liệu)

- GV kết luận.

Chuẩn bị chủ đề 3: Ngồi sau xe đạp, xe máy an toàn... .

. 1 HS đọc.

. Lớp theo dõi.

. HS đọc và nêu kết quả. Nêu cách xử lý các tình huống hoặc ý kiến của bản thân.

. Lớp nhận xét, bổ sung.

Ngày soạn: 22/09/2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 09 năm 2019 Tiết 1: Toán

Tiết 15: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp HS ôn tập củng cố về : cách giải bài toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (bài toán "Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng vẽ sơ đồ đoạn thẳng chính xác và trình bày bài giải khoa học.

3. Thái độ

- Thích học môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi lại cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập - GV nhận xét, đánh giá 2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: (1’) Trực tiếp 2.2, Hướng dẫn hs hoạt động(30’)

a, Hướng dẫn học sinh cách giải toán tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó

* Bài toán 1:

- GV đính đề bài toán lên bảng. Yêu cầu hs đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

?Bài toán hỏi gì?

- 2 hs chữa bài 2 (VBT/17) - 3 hs chữa bài 3 (VBT/18) - Lớp nhận xét

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.

+ Tổng của 2 số là 121; tỉ số là

? Bài toán thuộc loại toán gì?

- Gọi hs nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs đứng tại chỗ trình bày bài giải.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

? Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta làm như thế nào?

* Bài toán 2:

- GV đính đề bài toán lên bảng. Yêu cầu hs đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

?Bài toán hỏi gì?

? Bài toán thuộc loại toán gì?

- Gọi hs nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs đứng tại chỗ trình bày bài giải.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

6 5 .

+ Tìm hai số đó.

+ Loại toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.

- 2 hs nêu lại - hs nhận xét bổ sung.

- Cả lớp làm bài vào vở - 1 hs làm bài vào bảng phụ.

- HS đổi chéo vở để kiểm tra cho nhau, sau đó 1 số hs đọc bài giải của bạn - nhận xét, chữa bài.

- 1 hs nhận xét đúng/sai và chữa bài.

Bài giải

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 ( phần)

Số bé là :

121 : 11 x 5 = 55 Số lớn là

121 – 55 = 66 Đ

áp số: Số bé: 55 Số lớn: 66 - 2 hs trả lời, hs nhận xét: Ta tìm tống số phần bằng nhau. Sau đó tìm số bé và số lớn.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.

+ Hiệu của 2 số là 192; tỉ số là

5 3.

+ Tìm hai số đó.

+ Loại toán tìm 2 số khi biết hiệu và hiệu của 2 số đó.

- 2 hs nêu lại - hs nhận xét bổ sung.

- Cả lớp làm bài vào vở - 1 hs làm bài vào bảng phụ.

- 2 hs đọc bài giải - HS nhận xét, chữa bài.

- 1 hs nhận xét đúng/sai và chữa bài.

Bài giải

? Giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ta làm như thế nào?

c, Luyện tập thực hành

* Bài tập 1a: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình

- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ.

- Gv nhận xét chốt lại kết quả đúng.

* Bài tập 1 b: làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài - Gọi hs đọc kết quả bài của mình

- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ.

- Gv nhận xét chốt lại kết quả đúng.

2 số cần tìm là 44; 99

Bài tập 2: làm bài theo cặp - Gọi hs đọc bài toán

- Yêu cầu hs làm bài theo cặp

- Gọi hs báo cáo kết quả.

Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 ( phần)

Số bé là :

192 : 2 x 3 = 288 Số lớn là

288 + 192 = 480

Đáp số: Số bé: 288 Số lớn: 480 - 2 hs trả lời, hs nhận xét: Ta tìm hiệu số phần bằng nhau. Sau đó tìm số bé và số lớn.

- 1 hs đọc trước lớp.

- Cả lớp làm bài vào vở ô ly - 1 hs làm bài trên bảng phụ.

- 2 hs đọc bài giải - HS nhận xét, chữa bài.

- 1 hs nhận xét đúng/sai và chữa bài.

Bài giải

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:7 + 9 = 16 ( phần)

Số bé là :

80 : 16 x 7 = 35 Số lớn là

80 – 35 = 45

Đáp số: Số bé: 35 Số lớn: 45 - 1 hs đọc trước lớp.

- Cả lớp làm bài vào vở ô ly - 1 hs làm bài trên bảng phụ.

- 2 hs đọc bài giải - HS nhận xét, chữa bài.

- 1 hs nhận xét đúng/sai và chữa bài.

Bài giải

Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 4 = 5 ( phần)

Số bé là :

55 : 5 x 4 = 44 Số lớn là

44 + 55 = 99

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.

- GV nhận xét chữa bài.

Mắm loại I: 18 lít; Mắm loại II;6 lít.

* Bài tập 3: làm bài theo nhóm - Gọi hs đọc đề bài toán

- Gv yêu cầu hs làm bài theo nhóm

+ GV chia nhóm, phát bảng nhóm cho các nhóm

+ GV nêu yêu cầu thảo luận làm bài.

- Yêu cầu hs báo cáo kết quả.

- GV nhận xét chữa bài.

3, Củng cố dặn dò (4’)

? Muốn tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó ta làm như thế nào?

- GV tổng kết tiết học - Dặn dò HS

Đáp số: Số bé: 44 Sốlớn:

99

- 1 hs đọc

- 2 hs ngồi cạnh nhau trao đổi làm bài vào vở, Gv phát bảng nhóm cho 1 cặp hs trao đổi làm bài vào bảng nhóm.

- Đại diện 2 cặp đọc bài giải - hs nhận xét, chữa bài.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Theo đầu bài có hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 ( phần) Số lít nước mắn loại I là :

12 : 2 x 3 = 18 (lit) Số lít nước mắn loại II là

18 -12 = 6 (lít)

Đáp số: Mắm loại I: 18 lít;

Mắm loại II;6 lít

- 1hs đọc trước lớp.

- 2 bàn hs quay lại với nhau tạo thành 1 nhóm, trao đổi làm bài vào bảng nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả - hs khác nhận xét bổ sung

Bài giải

Nửa chu vi vườn hoa đó là:

120 :2 = 60 (m) Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 7 = 12 (phần) Chiều dài vườn hoa là:

60 : 12 x 7 = 35 (m) Chiều rộng vườn hoa là:

60 – 35 = 25 (m) Diện tích vườn hoa đó là:

35 x 25 = 875( m2) Diện tích lối đi là:

875 : 25 x1 = 35 (m2) Đáp số: a, chiều dài:35m

Chiều rộng:

25m

b, S lối đi: 35 m2

- 2 hs nêu lại

Ta tìm tống (hiệu) số phần bằng nhau. Sau đó tìm số bé và số lớn.

Tiết 2: Tập làm văn