• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG

2.2. Kết quả nghiên cứu

2.2.2. Đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của

2.2.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA

( Nguồn xử lý số liệu SPSS, phụ lục 3-1)

DK1 0,693

DK2 0,681

LT1 0,811

LT4 0,794

LT3 0.788

LT5 0.772

LT2 0.719

DT3 0,803

DT2 0,802

DT1 0,791

DT4 0,756

DN3 0,829

DN4 0,803

DN2 0,783

DN1 0,766

LD2 0,845

LD3 0,825

LD1 0,739

LD4 0,663

BC2 0,799

BC3 0,781

BC4 0,777

BC1 0,722

PL2 0,836

PL3 0,761

PL1 0,738

PL4 0,733

Eigenvalues 11,345 2,581 2,309 2,060 1,855 1,461 1,158 Phương sai trích%

Trường Đại học Kinh tế Huế

36,598 44,925 52,372 59,017 65,001 68,736 73,448

- Tiêu chuẩn Kaiser (Kaiser Criterion): Kết quả phân tích EFA cho ra bảy nhân tố có giá trị Eigenvalue >1.

- Tiêu chuẩn phương sai trích (Variance Explained Criteria): Dựa theo bảng Total Variance Explained thuộc (phụ lục 3-1). Phân tích nhân tố khám phá biến độc lập, tổng phương sai trích là 73,448% > 50%. Do đó, phân tích nhân tố là phù hợp.

Bảy nhân tố được giải thích như sau:

Nhóm nhân tố thứ nhất: Điều kiện làm việc (DK) có gía trị Eigenvalue bằng 11,345 >1, nhân tố này liên quan đến môi trường làm việc cũng như cảm nhận của nhân viên khi làm việc tại Nhà Máy. Nhân tố này được diễn giải thông qua sựtác động của các tiêu chí sau:

 Nhà Máy đảm bảo tốt các điều kiện an toàn,bảo hộ lao động cho Anh/Chị.

 Anh/Chị được làm việc trong môi trường sạch sẽ, tiện nghi.

 Nhà Máy được cung cấp phương tiện máy móc,thiết bị làm việc đầy đủ.

 Anh/Chị cảm thấy thoải mái tại nơi làm việc của mình.

 Anh/Chị không phải làm thêm giờquá nhiều.

 Việc đi làm của Anh/Chị từnhà tới Nhà Máy thuận tiện, dễdàng.

Nhân tố Điều kiện làm việc (DK) này giải thích được 36,598% phương sai.

Trong các biến quan sát thì “Anh/Chị không phải làm thêm giờ quá nhiều.” là yếu tố tác động lớn nhất với hệsốtải nhân tốlà 0,764.

Nhóm nhân tố thứ hai: Lương, thưởng (LT) có giá trị Eigenvalue bằng 2,581

>1, nhân tốnày liên quanđến nhận định của nhân viên vềmức lương mà họnhận được và các chính sách tiền lương, tiền thưởng mà Nhà Máy dành cho nhân viên. Nó cũng thể hiện được khả năng chi tiêu cho cuộc sống nếu dựa vào mức thu nhập của nhân viên tại Nhà Máy. Nhân tố này được diễn giải thông qua sự tác động của các tiêu chí sau:

 Mức lương tương xứng với kết quảlàm việc của Anh/Chị.

 Anh/Chị được phổbiến rõ ràng về chính sách lương, thưởng, trợcấp.

 Công ty có chính sách lương, thưởng rất công bằng.

 Mức lương Anh/Chị nhận được phù hợp với mức lương trên thị trường lao động hiện nay.

 Với mức lương đó, Anh /Chịcó thểchi trả đủcho cuộc sống của mình.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhân tốLương,thưởng (LT) này giải thích được 8,327% phương sai. Trong các biến quan sát thì “Mức lương tương xứng với kết quảlàm việc của Anh/Chị” là yếu tốtác động lớn nhất với hệsốtải nhân tốlà 0,811.

Nhóm nhn tố thứ ba: Cơ hội đào tạo - thăng tiến (DT) có giá trị Eigenvalue bằng 2,309 >1, nhân tốnày liên quan những chính sách đào tạo của Nhà Máy dành cho nhân viên cũng như cơ hội thăng tiến trong công việc của nhân viên khi làm việc tại Nhà Máy May XK Phong Phú - Quảng Trị. Nhân tố này được diễn giải thông qua sự tác động của các tiêu chí sau:

 Anh /Chị được đào tạo tay nghềchuyên môn (kỹ năng, kiến thức) cần thiết cho công việc của mình.

 Nhà Máy tạo điều kiện cho Anh/Chịphát triển cá nhân.

 Anh/Chị được phổbiến rõ ràng về chính sách thăng tiến.

 Các chính sách đềbạt, thăng tiến được thực hiện rõ ràng, công bằng.

 Nhân tố Cơ hội đào tạo - thăng tiến(DT) này giải thích được 7,447%

phương sai. Trong các biến quan sát thì “Anh/Chị được phổbiến rõ ràng vềchính sách thăng tiến.”là yếu tố tác động lớn nhất với hệsốtải nhân tốlà 0,803.

Nhóm nhân tố thứtư: Đồng nghiệp (DN) có gía trị Eigenvalue bằng 2,060 >1, nhân tố này liên quan đến thái độ giao tiếp và khả năng tương tác giữa các nhân viên làm việc tại Nhà Máy. Nhân tố này được diễn giải thông qua sự tác động của các tiêu chí sau:

 Đồng nghiệp của Anh/Chịrất thân thiện, hòađồng.

 Đồng nghiệp thường chia sẽ, giúp đỡnhau trong công việc.

 Các đồng nghiệp của Anh/Chị cùng phối hợp làm việc tốt.

 Mối quan hệtập thểtrong Nhà Máy rất thoải mái.

Nhân tố Đồng nghiệp (DN) này giải thích được 6,645% phương sai. Trong các biến quan sát thì“Các đồng nghiệp của Anh/Chịcùng phối hợp làm việc tốt.”là yếu tố tác động lớn nhất với hệsốtải nhân tốlà 0,829.

Nhóm nhân tố thứ năm: Lãnh đạo (LD) có giá trị Eigenvalue bằng 1,855 >1, nhân tố này liên quan đến mức độ

Trường Đại học Kinh tế Huế

giao tiếp và quan hệgiữa nhân viên cấp dưới với cấp

trên khi làm việc tại Nhà Máy. Nhân tố này được diễn giải thông qua sự tác động của các tiêu chí sau:

 Lãnhđạo là người có năng lực,khả năng điều hành tốt.

 Anh/Chị nhận được sựquan tâm, hỗtrợcủa cấp trên

 Anh/Chị được đối xửcông bằng, không phân biệt.

 Lãnh đạo coi trọng tài năng và công nhận sự đóng góp của Anh/Chị cho Nhà Máy.

Nhân tốLãnhđạo (LD) này giải thích được 5,984% phương sai. Trong các biến quan sát thì “Anh/Chị nhận được sựquan tâm, hỗtrợ của cấp trên.”là yếu tố tác động lớn nhất với hệsốtải nhân tốlà 0,845.

Nhóm nhân tố thứ sáu: Bản chất công việc (BC) có giá trị Eigenvalue bằng 1,461 >1, nhân tố này liên quan đếnđặc điểm công việc cũng như cảm nhận của nhân viên về công việc khi làm việc tại Nhà Máy. Nhân tố này được diễn giải thông qua sự tác động của các tiêu chí sau:

 Công việc phù hợp với trìnhđộchuyên môn của Anh/Chị.

 Công việc được phân công rõ ràng và hợp lý.

 Anh/Chị cảm thấy công việc thú vịvà hấp dẫn.

 Áp lực công việc không lớn đối với Anh/Chị.

Nhân tốBản chất công việc(BC) này giải thích được 5,984 % phương sai. Trong các biến quan sát thì “Công việc được phân công rõ ràng và hợp lý.” là yếu tố tác động lớn nhất với hệsốtải nhân tốlà 0,799.

Nhóm nhân tốthứbảy: Phúc lợi (PL) có giá trịEigenvalue bằng 1,158 >1, nhân tố này liên quan đến chính sách chế độ bảo hiểm, đãi ngộcủa Nhà Máy dành cho nhân viên khi làm việc tại Nhà Máy. Nhân tố này được diễn giải thông qua sự tác động của các tiêu chí sau:

 Chế độBHYT, BHXH, thất nghiệp...được thực hiện đúng và đầy đủ.

 Nhà Máy tạo điều kiện vềnghỉphép, nghỉbệnh hợp lý cho Anh/Chị.

 Nhà Máy có bộ phận (công đoàn, hội phụ nữ…) bảo vệ quyền lợi chính đáng cho Anh/Chị.

 Nhà Máy có các chương trình hỗtrợcho nhân viên (nhà ở, đi lại, hoạt động văn nghệ, thểthao...)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhân tốPhúc lợi (PL) này giải thích được 3,735% phương sai. Trong các biến quan sát thì “Nhà Máy tạo điều kiện về nghỉ phép, nghỉ bệnh hợp lý cho Anh/Chị.” là yếu tố tác động lớn nhất với hệsốtải nhân tốlà 0,836.

Đặt tên và giải thích nhân tố:

Việc giải thích các nhân tố được thực hiện trên cơ sở nhận ra các biến có hệ số tải nhân tố (factor loading) lớn ở cùng một nhân tố. Như vậy nhân tố này có thể được giải thích bằng các biến có hệsốlớn đối với bản thân nó.

Căn cứ vào kết quả trong ma trận xoay nhân tố sau khi xoay ta rút ra được các nhân tố:

Nhân tố1 có hệsốlớnởcác biến DK5, DK6, DK4, DK3, DK1, DK2 .Do đó đặt tên nhân tốnày làĐiều kiện làm việc (X1).

Nhân tố2 có hệsốlớnởcác biến LT1, LT4, LT3, LT5, LT2.Do đó đặt tên nhân tốnày làLương, thưởng (X2).

Nhân tố 3 có hệsốlớnở các biến DT3, DT2, DT1, DT4. Do đó đặt tên nhân tố này làCơ hội đào tạo -thăng tiến (X3).

Nhân tố4 có hệsố lớnở các biến DN3, DN4, DN2, DN1. Do đó đặt tên nhân tố này làĐồng nghiệp (X4).

Nhân tố 5 có hệsốlớnở các biến LD2, LD3, LD1, LD4. Do đó đặt tên nhân tố này là Lãnhđạo (X5).

Nhân tố 6 có hệsốlớn ở các biến BC2, BC3, BC4, BC1. Do đó đặt tên nhân tố này là Bản chất công việc (X6).

Nhân tố7 có hệsốlớnởcác biến PL1, PL3, PL1, PL4.Do đó đặt tên nhân tốnày là Phúc lợi (X7).

Như vậy, nhân tố ảnh hưởng đến sựhài lòng công việc của nhân viên tại Nhà Máy May XK Phong Phú - Quảng Trị gồm 7 nhân tố chính: Điều kiện làm việc; Lương, thưởng; Cơ hội đào tạo - thăng tiến; Đồng nghiệp; Lãnh đạo; Bản chất công việc và Phúc lợi. Giá trị bình quân của các nhân tố chính được rút trích sẽ cho ta giá trị biến mới dùng đểphân tích hồi quy sau này.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2.2.2.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá vớibiến phụ thuộc

Bảng 12: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s biếnphụ thuộcsự hài lòng

Chỉsô KMO 0,818

Kiểm định Bartlett

Thống kê Chi-bình phương 356,744

Bậc tựdo 6

Mức ý nghĩa (sig) 0,000

( Nguồn xử lý số liệu SPSS, phụ lục 3) Kết quả cho thấy hệ số KMO với giá trị là 0,818 > 0,5 nên đảm bảo phân tích nhân tố là phù hợp và thống kê Chi bình phương của kiểm định Bartlett’s đạt giá trị 356,744 với giá trịSig. bằng 0,000 < 0,05 nên có thểtiến hành phân tích nhân tốkhám phá EFA với nhóm các biến quan sát sựhài lòng này.

Bảng 13: Kết quả xoay nhân tốSự hài lòng Component Matrixa

Component 1 Nhà Máy là nơi tốt nhất để Anh/Chị làm việc. (HLC1) 0,756 Anh/Chịhài lòng với công việc của mình hiện tại. (HLC2) 0,739

Anh/Chịsẽgắn bó với Nhà Máy lâu dài. (HLC3) 0,734

Anh/Chịsẽgiới thiệu nơi Anh/Chị đang làm việc cho bạn bè,người thân nếu họ đang tìm kiếm việc làm. (HLC4).

0,680

Eigenvalues 2,909

Phương sai trích % 72,728%

( Nguồn xử lý số liệu SPSS, phụ lục 3) Tiêu chuẩn Kaiser (Kaiser Criterion): Phân tích EFA nhân tố sự hài lòng (HLC)cho kết quảcho giá trịEigenvalue >1.

- Tiêu chuẩn phương sai trích (Variance Explained Criteria): Dựa theo bảng Total Variance Explained thuộc bảng 14 - Phân tích nhân tố khám phá biến phụthuộc, tổng phương sai trích là 72,728% > 50%. Do đó phân tích nhân tố

Trường Đại học Kinh tế Huế

là phù hợp.

Nhóm nhân tố sự hài lòng (HLC) có giá trị Eigenvalue bằng 2,909 > 1, nhân tố này liên quan đến sựhài lòng công việc của nhân viên tại Nhà máy, mong muốn được gắn bó và cống hiến của họvới Nhà Máy.

Nhân tố này được diễn giải thông qua sự tác động của các tiêu chí như:

 Nhà Máy là nơi tốt nhất đểAnh/Chịlàm việc.

 Anh/Chị hài lòng với công việc của mình hiện tại.

 Anh/Chị sẽgắn bó với Nhà Máy lâu dài.

 Anh/Chị sẽgiới thiệu nơi Anh/Chị đang làm việc cho bạn bè,người thân nếu họ đang tìm kiếm việc làm.

Nhân tố “sự hài lòng” giải thích được 72,728% phương sai. Trong các biến quan sát thì “Nhà Máy là nơi tốt nhất đểAnh/Chị làm việc” là yếu tố tác động lớn nhất với hệsốtải là 0,756.

Kết quả phân tích nhân tố khám phá rút trích ra được một nhân tố, nhân tố này được tạo ra từcác biến quan sát nhằm rút ra kết luận vềsựhài lòng công việc của nhân viên Tại Nhà Máy XK Phong Phú - Quảng Trị .Nhân tố này có hệ số lớn ở các biến HLC1, HLC2, HLC3, HLC4. Do đó đặt tên nhân tốnày là Sựhài lòng (HLC). Giá trị bình quân của các nhân tố thành viên sẽ cho ta giá trị biến mới dùng để phân tích hồi quy sau này.

Như vậy, sau khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA, sốbiến quan sát được giữlại trong biến các nhân tố ảnh hưởng đến sựhài lòng công việc vẫn là 31 biến và sốbiến quan sát biến phụthuộc sựhài lòng vẫn giữlà 4 biến.