• Không có kết quả nào được tìm thấy

TIẾT 28: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI: “ĐUA NGỰA”

III. Phần kết thúc

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

5 phút Đội hình xuống lớp

NS: 6 / 12 / 2020

NG: 11 / 12 / 2020 Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2020

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 28

:

CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.

2. Kĩ năng : Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cái trống trường.

3. Thái độ : Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. Vbt, ƯDCNTT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4'):

+ Thế nào là miêu tả ?

+ Gọi 2 HS lên viết câu văn miêu tả sự vật mà mình quan sát được.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb (1’): Bài học hôm trước đã giúp các em biết thế nào là văn miêu tả. Tiết tập làm văn hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em biết cách làm một bài văn miêu tả đồ vật và biết viết những mở đoạn, kết đoạn thật hay và ấn tượng.

2. HD tìm hiểu bài HĐ1. Nhận xét:

Bài tập 1: Đọc bài văn sau 7’

- Chiếu tranh Cái cối tân

Gv giới thiệu: Ngày xưa, cách đây 30 - 40 năm, ở nông thôn chưa có điện, chưa

- 2 hs trả lời.

- HS nhận xét câu văn miêu tả của bạn.

- Hs quan sát tranh.

có máy xay sát như hiện nay nên người ta dùng cối xay tre để xay lúa. Hiện nay, một số gia đình nông thôn ở miền Bắc và miền Trung vẫn còn chiếc cối xay bằng tre giống như thế này.

+ Bài văn tả cái gì?

+ Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì?

- Phần MB dùng giới thiệu đồ vật được miêu tả. Phần kết bài thường nói đến tình cảm, sự gắn bó thân thiết của người với đồ vật đó hay ích lợi của đồ vật ấy.

+ Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học?

+ Mở bài trực tiếp là như thế nào?

+ Thế nào là kết bài mở rộng?

+ Phần thân bài tả cái cối theo trình tự nào?

- 1 hs đọc yêu cầu bài- đọc cả bài - Hs đọc chú giải.

+ Bài văn miêu tả về cái cối tân.

+ Phần mở bài: giới thiệu cái cối + Phần kết bài: kết bài nói về tình cảm tha thiết ...

+ Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện.

+ Mở bài trực tiếp là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái cối tân.

+ Kết bài mở rộng là bình luận thêm về đồ vật.

+ Phần thân bài tả hình dáng cái cối theo trình tự từ bộ lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ, cái vành, hai cái tai, hàng răng cối, cần cối, đầu cần, cái chốt, dây thừng buộc cần và tả công dụng của cái cối: dùng để xay lúa, tiếng cối làm vui của xóm.

- Giảng: Trong khi miêu tả cái cối, tác giả đã dùng những hình ảnh so sánh nhân hóa sinh động: Chật như nêm cối, cái chốt bằng tre mà rắn như đanh, cái tai tỉnh táo để nghe ngóng, cái cối xay, cái võng đay, cái chiếu manh, cái mâm gỗ, cái giỏ cua, cái chạn bát, giường nứa… tất cả, tất cả chúng nó đều cất tiếng nói…

Tác giả đã quan sát cái cối xay gạo bằng tre rất tỉ mỉ, tinh tế bằng nhiều giác quan. Nhờ sự quan sát tỉ mỉ, tinh tế ấy với cách sử dụng linh hoạt các biện pháp tu từ so sánh và nhân hóa trong bài làm cho bài văn miêu tả cái cối xay gạo chân thực mà sinh động .

Bài tập 2: 6’

- Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì ? Gv: Muốn tả đồ vật được tinh tế, tỉ mỉ ta phải quan sát kĩ và chọn tả những đặc điểm nổi bật của đồ vật đó.

- Một bài văn miêu tả có mấy phần, là những phần nào ? Có những cách mở bài, kết bài nào ? Phần thân bài cần tả theo

+ Khi tả ta tả từ bên ngoài vào trong, tả những đặc điểm nổi bật, thể hiện tình cảm của mình với đồ vật đó.

trình tự nào?

HĐ2. Ghi nhớ (2'): Sgk

- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.

3. Luyện tập (17'):

- Yêu cầu hs trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi:

- Câu văn miêu tả bao quát cái trống là gì ?

- Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả ?

- Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh?

- Yêu cầu hs tự viết thêm mở bài, kết bài cho phần thân bài trên.

- Gv nhận xét, đánh giá.

- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- 1 hs đọc đoạn văn, 1 hs đọc câu hỏi.

- Hs dùng bút chì gạch chân.

+ Anh chàng trống này tròn ... bảo vệ.

+ Mình trống, ngang lưng, hai đầu trống.

- Tròn như cái chum, được ghép bằng các mảnh gỗ đều, nở ở giữa, khum ...

+ ồm ồm giục giã ... học sinh được nghỉ.

- Hs tự viết bài.

- Hs đọc nối tiếp bài.

Ví dụ:

+ MB trực tiếp: Những ngày đầu cắp sách đến trường, có một đồ vật gây cho tôi ấn tượng thích thú nhất, đó là chiếc trống trường.

+ MB gián tiếp: Kỉ niệm của những ngày đầu bạn đi học là gì? Là cái cổng cao ngợp, là cái bàn học đứng gần tới cổ hay tường vôi trắng mới quét ngày khai trường….? Còn tôi luôn nhớ tới chiếc trống trường, nhớ những âm thanh rộn rã, náo nức của nó.

+ KB mở rộng: Rồi đây, chúng tôi sẽ xa mái trường tiểu học nhưng âm thanh thôi thúc, rộn ràng của tiếng trống trường thuở ấu thơ vẫn vang vọng mãi trong tâm trí tôi.

+ KB không mở rộng: Tạm biệt anh trống. Ngày mai anh nhớ “tùng, tùng, tùng…tùng” gọi chúng tôi đến trường nhé.

4. Củng cố, dặn dò (3'):

- Nêu cấu tạo bài văn m/tả đồ vật ? - Khi viết bài văn miêu tả đồ vật, em cần chú ý điều gì ?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

+ Khi viết cần chú ý tạo sự liền mạch giữa đoạn mở bài với thân bài, giữa đoạn thân bài với đoạn kết bài .

TOÁN

TIẾT 70

:

CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Giúp học sinh ôn tập, củng cố về:

- Biết cách thực hiện phép chia một tích cho một số.

2. Kĩ năng : Áp dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài toán có liên quan.

3. Thái độ : Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4'):

- Y/cầu hs tính bằng hai cách:

50 : (2 5); 28: (7 2);

Muốn chia một số cho 1 tích ta làm ntn?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb (1'): Trực tiếp 2. HD Tìm hiểu bài

HĐ1. Chia một tích cho một số (8') - Gv đưa 3 biểu thức:

(9 15) : 3; 9 (15 : 3); (9 : 3) 15 Vậy:

(9 15) : 3 = 9 (15 : 3) = (9: 3) 15 - Gv đưa vd 2:

(7 15): 3; 7  (15 : 3) Vậy: (7 15) : 3 = 7  (15 : 3) - Biểu thức có dạng ntn ? Em làm thế nào để tính giá trị biểu thức ?

- Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho 1 số ta có thể làm ntn ?

HĐ2. Kết luận: Sgk (4’) Dạng tổng quát:

(a b) : c = a (b : c) = (a : c) b

* Gv lưu ý hs chỉ áp dụng tính chất này khi 1 trong 2 thừa số chia hết cho số kia.

3. Thực hành:

Bài tập 1: Tính bàng 2 cách (7') - Yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài.

- Gv theo dõi, hướng dẫn.

- Gv lưu ý hs chỉ thực hiện C2 khi ít nhất có 1 thừa số chia hết cho số chia.

- Nhận xét, đánh giá

Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện (7') - Yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài

- 2 hs tính, lớp làm vào nháp.

- Lớp nhận xét, đánh giá.

- 3 hs làm bài, nêu cách làm.

- nhận xét.

- 2 hs lên bảng làm bài.

(7 15) : 3 = 105 : 3 = 35 7 (15 : 3) = 7 5 = 35 - HS giỏi trả lời:

- 2 HS đọc kết luận.

- Hs chú ý lắng nghe.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài.

a, (14 27) : 7 = (14 :7)  27 (14 27) : 7 = (14 27) : 7 = 378: 7 = 54 b, (25 24) : 6 = 600 : 6 = 100 (25 24) : 6 = 25 24 : 6 = 25  4 = 100 - 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs tự làm bài và chữa bài.

(32 24) : 4 = 768 : 4 = 192 (32 24) : 4 = (32 : 4) 24

HSG: Làm bằng các cách khác nhau - Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng Bài tập 3: (6’)

- Ycầu hs tóm tắt bài toán, nêu cách giải.

- Muốn biết cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải, ta làm như thế nào ? - Nhận xét, đánh giá

- Gv củng cố 2 cách giải.

4. Củng cố, dặn dò (3'):

- Khi chia một tích cho 1 số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.

= 8 24 = 192 (32 24) : 4 = 32 (24 : 4) = 32 6 = 192 - 1 hs đọc yêu cầu bài

- 1 học sinh tóm tắt bài.

- Hs làm bài rồi chữa bài bằng 2 cách.

KHOA HỌC