• Tidak ada hasil yang ditemukan

CHỌN SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH CHO NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

3.6. TÍNH DÕNG CƢỠNG BỨC CHO CÁC CẤP ĐIỆN ÁP

 Dòng cƣỡng bức ở phía cao áp Mạch đƣờng dây về hệ thống

Dòng làm việc cƣỡng bức đƣợc tính với điều kiện 1 dây bị đứt.

Icb1 = 0,82

220 . 3

94 , 312 .

3

max Cdm HT

U

S (kA)

Với SHtmax là công suất tải về hệ thống qua đƣờng dây kép.

SHtmax = 312,94 ( MVA) Mạch máy biến áp liên lạc

Khi sự cố một máy biến áp, khả năng tải của máy biến áp còn lại là:

Kqtsc.SdmB = 1,4.250 = 350 (MVA)

Dòng cƣỡng bức chạy qua máy biến áp là:

Icb2 =

220 . 3

250 . 4 , 1 .

3 . 4 , 1

Cdm dmB

U

S 0,92 (kA)

Vậy dòng làm việc cƣỡng bức lớn nhất ở phía điện áp cao là Icb1 = 0,92 (kA)

+ Dòng cƣỡng bức ở cấp điện áp máy phát Mạch máy biến áp ở phía hạ áp

IcbII =

8 , 13 . 3

250 . 4 , 1 .

3 .

Hdm dmB qtsc

U S

K 14,64 (kA)\

Mạch máy phát phía hạ áp IcbIII =

8 , 13 . 3

200 . 05 , 1 .

3 .

Hdm dmF qtsc

U S

K 8,79 (kA)

Dòng cƣỡng bức qua kháng khi có sự cố 1 máy phát F2: o Phụ tải cực đại.

Dòng công suất cƣỡng bức qua kháng khi phụ tải cực đại là:

Scb1 =

2

1(2.SdmF - Sdpmax -

3

2Stdmax) +

3

1Sdpmax

Scb1 =

2

1 (2.200 – 11,76 -

3

2.28,24) +

3

111,76 Scb1 = 188,62 (MVA)

o Phụ tải cực tiểu

Dòng công suất cƣỡng bức qua kháng khi phụ tải cực tiểu là:

Scb1 =

2

1(2.SdmF - Sdpmin-

3

2 Stdmax) +

3 1Sdpmin

Scb1 =

2

1 (2.200 –8,24-

3

2.28,24) +

3 18,24 Scb1 = 189,21 (MVA)

Dòng cƣỡng bức qua kháng khi có sự cố 1 máy phát F2 là:

Icb1 =

8 , 13 . 3

21 , 189 .

3

1 Hdm cb

U

S 7,92 (kA)

Dòng cƣỡng bức qua kháng khi sự cố 1 máy biến áp liên lạc là:

o Phụ tải cực đại.

Lƣợng công suất thừa đƣa lên hệ thống là:

Sth = ∑SdmF - Sdpmax - Stdmax = 2.200 – 11,76 – 28,24 = 360 (MVA)

o Phụ tải cực tiểu

Lƣợng công suất thừa đƣa lên hệ thống là:

Sth = ∑SdmF - Sdpmin - Stdmax = 2.200 – 8,24 – 28,24 = 363,52 (MVA)

Khả năng quá tải của máy biến áp khi xảy ra sự cố 1 máy biến áp:

Kqtsc.SdmB = 1,4.250 = 350 (MVA)

Dòng công suất cƣỡng bức qua kháng khi phụ tải cực đại là:

Scb2 = Kqtsc.SdmB - SdmF - max max

3 1 3

1

dp

td S

S

Scb2 = 1,4.250 – 250 -

3

128,24 -

3

111,76 = 88,67 (MVA) Dòng công suất cƣỡng bức qua kháng khi phụ tải cực tiểu là:

Scb2 = Kqtsc.SdmB - SdmF -

3

1 Stdmax -

3

1 Sdpmin Scb2 = 1,4. 250 – 200 -

3

128,24 -

3

18,24 = 137,84 (MVA)

Dòng công suất cƣỡng bức qua kháng khi sự cố 1 máy biến áp là:

Icb2 = 5,77

8 , 13 . 3

84 , 137 3

2 Hdm cb

U

S (kA)

Vậy dòng cƣỡng bức qua kháng lớn nhất là. Icb2 = 5,77 (kA) 3.7. TÍNH CHỌN THIẾT BỊ TỰ DÙNG

Thành phần máy công tác của hệ thống tự dùng của nhà máy nhiệt điện và công suất của chúng phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Những yếu tố quan trọng gồm: loại nhiên liệu, công suất tổ máy và nhà máy nói chung, loại tua bin, các thông số hơi ban đầu và hệ thống nƣớc cung cấp…Các máy công tác và các động cơ điện tƣơng ứng của bất kỳ l oại nhà máy nhiệt điện nào có thể chia thành hai phần không đều nhau.

Những máy công tác đảm bảo sự làm việc của các lò và tuabin của các tổ máy. Những máy công tác phục vụ không có liên quan trực tiếp đến lò hơi và các tuabin, nhƣng lại cần thiết cho sự làm việc của nhà máy. Trong nhà máy điện phần lớn phụ tải của hệ thống tự dùng là các động cơ điện có công suất từ 200kW trở lên. Các động cơ này có thể làm việc kinh tế đối với điện áp 6 kV. Các động cơ công suất nhỏ hơn và các thiết bị tiêu thụ điện năng khác chiếm phần phụ tải tƣơng đối nhỏ và chúng có thể nối vào điện áp 380/220 kV.

Tuỳ theo công suất của nhà máy nhiệt điện mà ta có thể dùng một, hai hay ba cấp điện áp tự dùng. Đối với nhà máy nhiệt điện thiết kế có công suất lớn và UdmF = 10,5 kV nên ta dùng 2 cấp điện áp tự dùng là 0,4 kV và 6 kV. Ở cả hai

phân đoạn. Đối với máy biến áp dự phòng cho phân đoạn 6 kV thƣờng nối vào nhánh của máy biến áp liên lạc ở đoạn giữa máy cắt điện và máy biến áp để đảm bảo sự làm việc của máy biến áp dự phòng.

3.7.1. Chọn các máy biến áp tự dùng Chọn máy biến áp bậc một

Chọn 2 máy công tác có công suất định mức thoả mãn điều kiện:

SB1 = SB2 ≥ α.SdmF

Với α là phần trăm lƣợng điện tự dùng, α = 8 %.

SB1 = SB2 = 0,08.200 = 16 (MVA)

Đối với máy biến áp dự phòng bậc một ta chọn loại có công suất lớn hơn mộ cấp so với máy biến áp công tác. Do vậy ta sẽ chọn máy biến áp công tác có Sdm = 20 MVA và máy biến áp dự phòng có Sdm = 31,5 MVA.

Ta chọn loại máy biến áp có các thông số kỹ thuật nhƣ sau:

Loại Sdm

(MVA)

Điện áp (kVA) Tổn thất (kW)

UN% I0

Cao Hạ ΔPN ΔP0

TДHC 20 10,5 6,3 14,5 12,3 14 0,8

TДHC 20 10,5 6,3 105 17,8 10 0,75

Máy biến áp bậc một không chỉ dùng thay thế máy biến áp công tác khi sửa chữa mà còn cung cấp cho hệ thống tự dùng trong quá trình khởi động và dừng lò.

Chọn máy biến áp bậc hai

Máy biến áp bậc hai cung cấp cho các động cơ 380/220 V và chiếu sáng. Giả thiết các phụ tải này chiếm khoảng 10% công suất tự dùng toàn nhà máy, khi đó chọn công suất mỗi máy là:

SB3 = SB4 = SB5 ≥ 10%.α.Sdm = .0,08.200 100

10 = 1,6 (MVA) Ta chọn máy biến áp có các thông số kỹ thuật nhƣ sau:

Loại Sdm

(MVA)

Điện áp (KV) Tổn thất (KW)

UN% I0%

Cao Hạ ΔPN ΔP0

TMC 2 10,5 6,4 -- -- -- --

3.7.2. Chọn máy cắt

Chọn máy cắt phía cao áp của máy biến áp tự dùng bậc 1

Loại máy cắt Udn (KV) Idm (kA) Icdm (kA) Iddm (kA)

MT 20 11,2 90 300

Chọn máy cắt phía hạ áp của máy biến áp tự dùng bậc 1 Loại máy cắt Udn (KV) Idm (kA) Icdm (kA) Ildd

BMΠ-10-1000-20 10 1 20 20

b

5

b

4

b

3

b

8

b

7

b

6

Hình 3.3

. Sơ đồ tự dùng của nhà máy

Chƣơng 4