• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài tập liên quan đến cả cấp số nhân và cấp số cộng

Câu 24. Trong các mệnh đề dưới đây, mệnh đề nào là sai?

A. Dãy số

 

an , với a13 và an1an6,  n 1, vừa là cấp số cộng vừa là cấp số nhân.

B. Dãy số

 

bn , với b11 và bn1

2bn2 1

3,  n 1, vừa là cấp số cộng vừa là cấp số nhân.

C. Dãy số

 

cn , với c12 và cn13cn210  n 1, vừa là cấp số cộng vừa là cấp số nhân.

D. Dãy số

 

dn , với d1 3 và dn12dn215,  n 1, vừa là cấp số cộng vừa là cấp số nhân.

Câu 25. Các số x6 ,y 5x2 ,y 8x y theo thứ tự đó lập thành một cấp số cộng, đồng thời, các số 5,

x3 y1, 2x3y theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân. Hãy tìm x và .y

A. x 3,y 1 hoặc 3 1

, .

8 8

xyB. x3,y1 hoặc 3 1

, .

8 8

x  y 

C. x24,y8 hoặc x 3,y 1 D. x 24,y 8 hoặc x3,y1

Câu 26. Ba số , ,x y z lập thành một cấp số cộng và có tổng bằng 21. Nếu lần lượt thêm các số 2;3;9 vào ba số đó (theo thứ tự của cấp số cộng) thì được ba số lập thành một cấp số nhân. Tính

2 2 2.

Fxyz

A. F389.hoặc F395. B. F395. hoặc F179.

C. F389. hoặc F179. D. F 441 hoặc F357.

0988323371 | Biên soạn và sưu tầm: Tô Quốc An 63 D. HƯỚNG DẪN GIẢI

Dạng 1: Bài tập về nhận dạng cấp số nhân.

Câu 1. Đáp án B

Các dãy số trong các phương án ,A CD đảm bảo về dấu còn dãy số trong phương án B thì 3 số hạng đầu âm còn số hạng thứ tư là dương nên dãy số trong phương án B không phải là cấp số nhân.

Câu 2. Đáp án C.

Kiểm tra từng phương án đến khi tìm được phương án đúng.

+ Phương án A: Ba số hạng đầu của dãy số là 4,1, 2 không lập thành cấp số nhân nên dãy số

 

un không phải là cấp số nhân.

+ Phương án B: Ba số hạng đầu của dãy số là 4; 2; 20  không lập thành cấp số nhân nên dãy số

 

vn không phải là cấp số nhân.

+ Phương án C: Ta có wn17.3n13 ,wn  n 1 nên dãy số

 

wn là một cấp số nhân.

+ Phương án D: Ba số hạng đầu của dãy số là 7 7 7, ,

3 6 9 không lập thành cấp số nhân nên dãy số

 

tn không phải là cấp số nhân.

Câu 3. Đáp án B.

Các kiểm tra như câu 2.

Dạng 2: Bài tập về xác định số hạng và công bội của cấp số nhân.

Câu 4. Đáp án B.

Ta có: 1 1

4 4.

n

n n

u uu nên

 

un là cấp số nhân có công bội 1 4.

q Suy ra số hạng tổng quát là

1

1 1

1

. 3. 1 3.4 .

4

n

n n

un u q

 

    

 

Vậy phương án đúng là B. Câu 5. Đáp án B.

Ta có 2

4

3 27 x x

  

  

1 3 1

3 27 x q x q

  

   

1 1

3 x q

  

   hoặc

1 1

3. x q

 

  

Do đó B là phương án đúng.

Câu 6. Đáp án A. Ta có: 3

5

8 32 a a

 

 

2 1

4 1

8 32 a q a q

 

 

 

1 2

2 a q

 

   hoặc

1 2

2. a q

 

  

Với a12,q2 thì a10a q1 9 1024.

Với a12,q 2 thì a10a q1 9 1024.

Vậy a10  1024. Suy ra A là phương án đúng.

64 https://www.facebook.com/toanthayan | 0988323371 Câu 7. Đáp án C.

Theo tính chất của cấp số nhân, ta có:

2 12.192 2304

y     y 48.

Cũng theo tính chất của cấp số nhân, ta có:

122 144.

xy 

Với y48 thì x3; với y 48 thì x 3.

Vậy phương án đúng là C. Câu 8. Đáp án D.

Ta có: 1.1 1

n n

S u q q

 

 nên theo giả thiế, ta có:

5.1 3 200 1 3

n

 3n 81 n 4.

Suy ra u4u q1. 3 135. Vậy đáp án là D. Câu 9. Đáp án B.

Gọi q là công bội của cấp số nhân

 

an .

Ta có 20a110a2a32

q210q20

2

q5

210 10,q.

Dấu bằng xảy ra khi q5.

Suy ra a7a q1. 62.5631250.

Vậy phương án đúng là B. Câu 10. Đáp án B.

Cách 1: Kiểm tra các dãy số trong mỗi phương án có thỏa mãn yêu cầu của bài toán không.

+ Phương án A: Các góc 5 ,15 , 45 , 225 không lập thành cấp số nhân vì 0 0 0 0

0 0

15 3.5 ; 450 3.15 ;0 2250 3.45 .0

+ Phương án B: Các góc 9 , 27 ,81 , 243 lập thành cấp số nhân và 0 0 0 0

0 0 0 0 0

9 27 81 243 360 . Hơn nữa, 0 1 0

9 81

9 nên B là phương án đúng.

+ Phương án CD: Kiểm tra như phương án A.

Cách 2: Gọi các góc của tứ giác là a aq aq aq, , 2, 3, trong đó q1.

Theo giả thiết, ta có 1 2

a9aq nên q3.

Suy ra các góc của tứ giác là ,3 ,9 , 27 .a a a a Vì tổng các góc trong tứ giác bằng 360 nên ta có: 0

3 9 27 3600

aaaa  a 9 .0

Do đó, phương án đúng là B (vì trong ba phương án còn lại không có phương án nào có góc 9 ). 0

0988323371 | Biên soạn và sưu tầm: Tô Quốc An 65 Câu 11. Đáp án A.

Ta có u4u6 540 

u3u q5

 540.

Kết hợp với phương trình thứ hai trong hệ, ta tìm được q 3.

Lại có u3u5180 u q1

2q4

180.

q 3 nên u12.

Vậy phương án đúng là A. Câu 12. Đáp án A.

Ta có a6 224 a q1 5 224  q 2 (do a17).

Do Sk a1

11qqk

  

7 2k 1 nên Sk3577 7 2

k 1

3577 2k 29  k 9.

Suy ra T 10a9 10a q1 8 17920.

Vậy phương án đúng là A.

Dạng 3: Bài tập về tổng n số hạng đầu tiên của cấp số nhân.

Câu 13. Đáp án A.

Ta có u3S3S29 1 2 1 92 9

u q u

    qS24 nên u1u q1 4. Do đó 92 9

q  q 4 4q2 9q 9 0

     q 3 hoặc 3

4. q  + Với q3 thì u11, u6u q1 5243.

Suy ra 5 1 6 1 243 1 1 3 121.

u u

S q

 

  

 

+ Với 3

q 4 thì u116, 6 243 64 . u   Suy ra 5 1 6 181

1 16 .

u u

S q

  

Vậy phương án đúng là A. Câu 14. Đáp án B.

Gọi q là công bội của cấp số nhân. Khi đó

 

2

3 2 1

4u 2u 15u 2 4q1 122 122,q. Dấu bằng xảy ra khi 4q 1 0 1

4.

  q

Suy ra:

 

10 10 10

10 1 8

1 1 2 4 1

1 4

. 8.

1 1 1 5.4

4 S u q

q

 

   

  

  

   

 

Vậy phương án đúng là B.

66 https://www.facebook.com/toanthayan | 0988323371 Câu 15. Đáp án C.

Gọi q là công bội của cấp số nhân, q0.

Ta có 4 3 6

7

1024 512

2 .

u q

u q

  

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có:

3 3 3 3 3 3

6 6 6

512 512 512

2q q q 3 q q. . 24.

q q q

     

Suy ra 4

7

u 1024

u đạt giá trị nhỏ nhất bằng 24 khi 3 5126

qq  q 2.

Ta có 1

10

11

10

1 2 2;

1

u q

S q

   

20

1 21

10

1 2 2.

1

u q

S q

   

Do đó SS20S102095104. Vậy phương án đúng là C. Câu 16. Đáp án A.

Ta có u4u6 540 

u3u q5

 540.

Kết hợp với phương trình thứ hai trong hệ, ta tìm được q 3. Lại có u3u5180

2 4

1 180.

u q q

  

q 3 nên u12. Suy ra S21u1

11qq21

  

12 3211 .

Vậy phương án đúng là A.

Dạng 4: Bài tập liên quan đến cấp số nhân Câu 17. Đáp án B.

Cách 1: Ta có 8 8.

1 d a

   

Điều kiện cần để phương trình đã choc ó ba nghiệm lập thành một cấp số nhân là x382 là nghiệm của phương trình.

Thay x2 vào phương trình đã cho, ta được 4 2 m0 m2.

Với m2, ta có phương trình x37x214x 8 0  x 1;x2;x4

Ba nghiệm này lập thành một cấp số nhân nên m2 là giá trị cần tìm. Vậy, B là phương án đúng.

Cách 2: Kiểm tra từng phương án đến khi tìm được phương án đúng.

Câu 18. Đáp án A.

Ta có 54

2 27.

d a

   

Điều kiện cần để phương trình đã cho có ba nghiệm phân biệt lập thành một cấp số nhân là

327 3

x  phải là nghiệm của phương trình đã cho.

2 2 8 0

m m

     m2;m 4.

Vì giả thiết cho biết tồn tại đúng hai giá trị của tham số m nên m2 và m 4 là các giá trị thỏa mãn

Suy ra P23 

 

4 3 56.

Vậy phương án đúng là A.

0988323371 | Biên soạn và sưu tầm: Tô Quốc An 67 Câu 19. Đáp án B.

Sau lần tăng giá thứ nhất thì giá của mặt hàng A là:

1 100 100.10% 110.

M   

Sau lần tăng giá thứ hai thì giá của mặt hàng A là:

2 110 110.10% 121.

M   

Suy ra phương án đúng là B. Suy ra phương án đúng là B.

Câu 20. Đáp án D.

Số tiền ban đầu là M0108 (đồng).

Đặt r0, 7% 0, 007 .

Số tiền sau tháng thứ nhất là M1M0M r M00

1r

. Số tiền sau tháng thứ hai là M2M1M r M10

1r

2.

Lập luận tương tự, ta có số tiền sau tháng thứ sáu là M6M0

1r

6. Do đó M6 10 1,0078

 

6.

Câu 21. Đáp án C.

Đặt P0 2000000 2.10 6r1, 2% 0, 012 . Gọi Pn là số dân của tỉnh M sau n năm nữa.

Ta có: Pn1PnP r Pnn

1r

.

Suy ra

 

Pn là một cấp số nhân với số hạng đầu P0 và công bội q 1 r.

Do đó số dân của tỉnh M sau 10 năm nữa là: P9M0

1r

9 2.10 1, 0126

 

102227000. Câu 22. Đáp án C.

Lúc đầu có 10 tế bào và mỗi lần phân chia thì một tế bào tách thành hai tế bào nên ta có cấp 22 số nhân với u11022 và công bội q2.

Do cứ 20 phút phân đôi một lần nên sau 3 giờ sẽ có 9lần phân chia tế bào. Ta có u10 là số tế bào nhận được sau 3 giờ. Vậy, số tế bào nhận được sau 3 giờ là u10u q1 9 512.1012. Câu 23. Đáp án A.

Gọi u0 là diện tích đế tháp và un là diện tích bề mặt trên của tầng thứ n, với 1 n 11. Theo giả thiết, ta có 1 1

0 10

n 2 n

u u  n .

Dãy số

 

un lập thành cấp số nhân với số hạng đầu u0 12288 và công bội 1 q2. Diện tích mặt trên cùng của tháp là

11

11 2

11 0

. 12288. 1 6 m

uu q     2  .

68 https://www.facebook.com/toanthayan | 0988323371

Dạng 5: Bài tập liên quan đến cả cấp số nhân và cấp số cộng.

Câu 24. Đáp án D.

Kiểm tra từng phương án đến khi tìm được phương án sai.

+ Phương án A:Ta có a2 3;a2 3;... Bằng phương pháp quy nạp toán học chúng ra chứng minh được rằng an  3, n 1. Do đó

 

an là dãy số không đổi. Suy ra nó vừa là cấp số cộng (công sai bằng 0) vừa là cấp số nhân (công bội bằng 1).

+ Phương án B: Tương tự như phương án A, chúng ta chỉ ra được bn  1, n 1. Do đó

 

bn là dãy số không đổi. Suy ra nó vừa là cấp số cộng (công sai bằng 0) vừa là cấp số nhân (công bội bằng 1).

+ Phương án C: Tương tự như phương án A, chúng ta chỉ ra được cn   2, n 1. Do đó

 

cn là dãy số không đổi. Suy ra nó vừa là cấp số cộng (công sai bằng 0) vừa là cấp số nhân (công bội bằng 1).

+ Phương án D: Ta có: d1 3,d2 3,d33. Ba số hạng này không lập thành cấp số cộng cũng không lập thành cấp số nhân nên dãy số

 

dn không phải là cấp số cộng và cũng không là cấp số nhân .

Câu 25. Đáp án A.

+ Ba số x6 , 5y x2 ,8y x y lập thành cấp số cộng nên

x6y

 

8x y

2 5

x2y

 x 3y.

+ Ba số 5

, 1, 2 3

x3 yxy lập thành cấp số nhân nên 5

2 3

 

1

2

x 3 x y y

     

 

  .

Thay x3y vào ta được 8y27y    1 0 y 1 hoặc 1 y8. Với y 1 thì x 3; với 1

y8 thì 3 x8. Câu 26. Đáp án C.

Theo tính chất của cấp số cộng , ta có x z 2y.

Kết hợp với giả thiết x y z  21, ta suy ra 3y21 y 7.

Gọi d là công sai của cấp số cộng thì x   y d 7 dz   y d 7 d. Sau khi thêm các số 2;3;9 vào ba số , ,x y z ta được ba số là x2,y3,z9 hay

9d,10,16d.

Theo tính chất của cấp số nhân, ta có

9d



16d

102 d27d44 0 . Giải phương trình ta được d 11 hoặc d4.

Với d 11, cấp số cộng 18, 7, 4 . Lúc này F389. Với d4, cấp số cộng 3,7,11. Lúc này F179.