• Không có kết quả nào được tìm thấy

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY GREENFIELDS COFFEE

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG TẠI

2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY GREENFIELDS COFFEE

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CHẤT

cho mình những sản phẩm thích hợp. Hiện Công ty đang phát triển theo hai mảng là cà phê công nghiệp và cà phê tiêu dùng. Cụ thể là với những sản phẩm cà phê hạt rang pha phin, cà phê hạt rang pha máy, cà phê phin giấy, cà phê viên nén, cà phê đóng chai.

Ngoài ra, Công ty Greenfields Coffee còn cung cấp dịch vụ set-up quán cà phê với nhiều phong cách khác nhau bao gồm cung cấp cà phê, máy rang, máy pha cà phê cùng với các dụng cụ đi kèm như ly tách, máy xay, máy ép, dụng cụ Barista,…

Đến thời điểm hiện tại, Greenfields Coffee là nhà cung cấp cho khoảng hơn 300 của hàng cà phê trên địa bàn thành phố Huế và các tỉnh trải dài khu vực miền Trung như Quảng Trị, Quảng Nam, Đà Nẵng, Hà Tĩnh,… Công ty vẫn đang tiếp tục khai thác các mảng sản phẩm và mở rộng thị trường đồng thời tối giản hóa công sức lao động của toàn thể nhân viên bằng việc áp dụng khoa học công nghệ. Áp dụng một quy trình khép kin từ nông trại cho đến ky cà phê, đảm bảo quy trình chuẩn, chất lượng và an toàn cho người sử dụng.

2.1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh Tầm nhìn

Xây dựng và phát triển thương hiệu Greenfields Coffee trên thị trường địa phương và toàn quốc.

Cung cấp các sản phẩm đạt chất lượng, đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng với phương châm “SẠCH chưa đủ mà phải NGON”.

Trở thành đối tác tin cậy của người nông dân cùng đồng hành và phát triển ngành cà phê Việt Nam.

Phát triển kinh tế bền vững cùng với bảo vệ môi trường Sứ mệnh

Cung cấp sản phẩm và dịch vụ chất lượng tốt nhất đến với khách hàng

Đảm bảo giá trị tương đương và chính sách hậu mãi tốt, hợp tác với khách hàng.

Đảm bảo môi trường làm việc tốt, tạo cơ hội phát huy mọi khả năng cho mọi nhân viên trong công việc.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Sản xuất Nhân sự

Giám đốc điều hành 2.1.4. Cơ cấu bộ máy Công ty

(Nguồn: Bộ phận Nhân sự Công ty Greenfields Coffee)

Sơ đồ 1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Greenfields Coffee

Trong đó, Giám đốc điều hành: điều hành sự hoạt động của các phòng ban. Tiếp nhận những báo cáo, ý kiến đóng góp từ nhân viên cấp dưới. Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty. Là người đưa ra các quyết định cuối cùng và chịu trách nhiệm về các kết quả của Công ty.

Bộ phận Kinh doanh công nghiệp – Kỹ thuật: là bộ phận chuyên về mảng máy móc thiết bị pha chế cà phê. Trong đó:

+ Bộ phận Kinh doanh công nghiệp: tiếp cận những đối tượng khách hàng có mong muốn, nhu cầu mua các thiết bị máy móc hỗ trợ pha chế cà phê, thức uống.

+ Bộ phận Kỹ thuật: chịu trách nhiệm bảo trì, bảo hành, sửa chữa cho khách hàng các vấn đề liên quan đến máy móc, thiết bị và dụng cụ cà phê.

Bộ phận Nhân lực: chịu trách nhiệm tuyển dụng, đào tào, tính lương các nhân viên trong Công ty.

Bộ phận Kế toán: Xây dựng các chi phí điều hành, lập các báo cáo thu chi tài Kinh doanh

tiêu dùng Marketing Marketing - Kinh doanh tiêu dùng

Kỹ thuật Kinh doanh công nghiệp

Kế toán Kinh doanh

công nghiệp - Kỹ thuật

Trường Đại học Kinh tế Huế

chính theo quy định. Thực hiện các công việc liên quan đến thu chi, nhập xuất, bảo quản giấy tờ có giá trị quan trọng, quản lý tiền mặt, tài sản của Công ty.

Bộ phận Sản xuất: chịu trách nhiệm các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất của Công ty như: nhập kho nguyên liêu đầu vào, chế biến cà phê và đóng gói bao bì sản phẩm. Đồng thời, bộ phận sản xuất còn có nhiệm vụ thực hiện quy trình Cupping cà phê để nếm thử và đánh giá chất lượng cà phê.

Bộ phận Marketing – Kinh doanh tiêu dùng: chịu trách nhiệm về việc phân phối, xây dựng thương hiệu, chăm sóc khách hàng. Trong đó:

+ Bộ phận Marketing: thực hiện vai trò quảng bá thương hiệu Greenfields Coffee, xây dựng các chính sách, các chương trình khuyến mãi để thu hút khách hàng, mở rộng thị trường. Ngoài ra, bộ phận này còn chịu trách nhiệm chăm sóc khách hàng, giải đáp thắc mắc cho khách hàng nhanh chóng và kịp thời.

+ Bộ phận Kinh doanh tiêu dùng: trực tiếp làm việc tại thị trường, tìm kiếm khách hàng cho Công ty. Đây là bộ phận có nhiều nhân sự nhất trong Công ty, với trách nhiệm là tư vấn và giải đáp các vấn đề thắc mắc liên quan đến sản phẩm của Công ty cho khách hàng.

2.1.5. Tình hình lao động của Công ty

Với xuất phát điểm là một Công ty quy mô nhỏ, trong những năm đầu tiên, số lao động của Công ty khá ít. Tuy nhiên, với sự phát triển của Công ty cũng như nhận

thức được tầm quan trọng của nguồn nhân lực, Greenfields Coffee đã không ngừng gia tăng tuyển dụng, đào tạo nhân viên làm việc trong các phòng ban.

Công ty luôn đảm bảo việc làm cho người lao động, cải thiện thu nhập cho nhân viên qua từng năm để họ có thể an tâm công tác. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và quyền lợi người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hộ lao động, chính sách thưởng, lương, bảo hiểm. Những chính sách khen thưởng kịp thời luôn được thực hiện với những nhân viên có thành tích xuất sắc, vượt chỉ tiêu hoặc kế hoạch Công ty đề ra.

Bên cạnh đó, các chính sách kỷ luật với những cá nhân không thực hiện theo quy định của Công ty nhằm tạo nên môi trường làm việc nghiêm túc, kỷ luật cho nhân viên.

Các lớp tập huấn đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn cũng như hiểu biết về

Trường Đại học Kinh tế Huế

sản phẩm của Công ty nhằm nâng cao lòng trung thành nhân viên với Công ty. Đặc biệt Công ty luôn quan tâm đến đời sống công nhân viên chức, điều này thông qua các con số về lương, thu nhập trung bình của lao động qua các năm.

Bảng 2.1 Tình hình lao động và thu nhập bình quân lao động của Công ty qua các năm 2017-2019

Chỉ tiêu ĐVT 2017 2018 2019

Tổng số lao động Người 9 12 15

Bình quân thu nhập Triệu đồng 3.500.000 4.500.000 5.500.000 (Nguồn: Bộ phận Kế toán Công ty Greenfields Coffee) 2.1.6. Tình hình tài sản – nguồn vốn Công ty giai đoạn 2017 – 2019

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty Greenfields Coffee qua 3 năm 2017-2019

ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu

Năm So sánh

2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018

Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %

Tài sản ngắn hạn 153,566 65.91 161,545 66.27 169,622 66.52 7,979 5,20 8,077 5.000 Tài sản dài hạn 79,438 34,09 82,205 33.72 86,315 33.85 2,767 3,48 4,110 5.000 Tổng tài sản 233,004 100,00 243,750 100,00 254,992 100,00 10,746 4,61 11,242 4.600 Nợ ngắn hạn 139,869 60,03 145,548 59.71 151,457.58 59.40 5.679 4,06 5,910 4.600

Nợ dài hạn 7,541 3,24 6,757 2.77 6,054.51 2.37 -784 -10,40 -702 -9.600

Nguồn vốn chủ sở hữu 85,594 36,73 91,449 37.52 97,704.51 38.32 5,855 6,84 6,256 6.800 Tổng nguồn vốn 233,004 100,00 243,750 100,00 254,992 100,00 10,746 4,61 11,242 4.600 (Nguồn: Bộ phận Kế toán Công ty Greenfields Coffee)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Tuy vừa thành lập vào năm 2016, nhưng với những chiến lược kinh doanh hợp lý mà đến nay, Công ty đã có tốc độ phát triển nhanh chóng và mạnh mẽ. Trong giai đoạn 2017 – 2019, tổng tài sản của Công ty đạt 254.992 triệu đồng tăng 21.988 triệu đồng, tương ứng 10.46 . Trong đó, tài sản ngắn hạn tăng 16.056 triệu đồng, tức 10.46 và tài sản dài hạn tăng 6877 triệu đồng, cao hơn 8.66 so với cùng k . Sự

tăng trưởng này là do giai đoạn này Công ty chú trọng nhiều vào cơ sở vật chất, trang thiết bị sản xuất. Nhờ không ngừng nâng cấp, đầu tư công nghệ hiện đại trong hoạt động sản xuất mà năng suất lao động, sản phẩm đến tay người tiêu dùng cũng được cải thiện, nâng cao chất lượng hơn.

Tổng nguồn vốn tăng liên tục trong khoảng thời gian 2017 đến 2019 cho thấy Công ty đang tích cực đầu tư nguồn lực để phát triển. Dù chỉ mới gia nhập thị trường, nhưng nhìn vào bảng số liệu không khó để thấy doanh nghiệp đang hoạt động ổn định và ngày càng phát triển, cạnh tranh mạnh mẽ với các Công ty đối thủ.

2.1.7. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2017 – 2019

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.3 Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Greenfields Coffee qua 3 năm 2017-2019

Tiêu chí

Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 So sánh

Sản lượng (kg)

%

Sản lượng (kg)

%

Sản lượng (kg)

%

2018/2017 2019/2018

+/- % +/- %

I. Sản lượng sản xuất

1. Robusta 18.292 51,034 18.115 45,842 18.727 39,291 -177 -0.968 612 3,378

2. Arabica 17.551 48,966 21.401 54,158 28.935 60,709 3850 21,936 7534 35,204 II. Sản lượng tiêu thụ

1. Robusta 3.102 51,468 21.401 85,896 26.407 85,107 18299 589,910 5006 23,391

2. Arabica 2.925 48,532 3.514 14,104 4.621 14,893 589 20,137 1107 31,503

III. Doanh thu thuần (Triệu đồng) 296,180 299,070 318 2,89 0,976 18,93 6,330 IV. Giá vốn hàng bán (Triệu đồng) 265,780 263,670 275,372 -2,11 -0,794 11,702 4,250 (Nguồn: Bộ phận Kế toán Công ty Greenfields Coffee)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Đánh giá khái quát trong giai đoạn 2018 – 2019, Công ty đã có sự phát triển về doanh thu, tăng 6,33 so với cùng k năm ngoái, hoàn thành các mục tiêu tăng trưởng. Điều này cho thấy hoạt động kinh doanh và thị phần của doanh nghiệp đang phát triển ổn định.

Về sản xuất, năm 2019, Công ty đã sản xuất 181.727 kg Robusta, cao hơn 3,378 so với năm 2018 tương đương với 612 kg Robusta. Đối với sản lượng Arabica, Công ty đã sản xuất được 28.935 kg vượt 7534 kg so với 2018, tương đương tăng 21,936 so với cùng k .

Về tiêu thụ, tổng sản lượng tiêu thụ Robusta năm 2018 là 26.407 kg, cao hơn so với các năm trước. Tổng sản lượng Arabica tiêu thụ là 4.621 kg, cao hơn 1107 kg so với 2018.

Doanh thu thuần đạt 318 triệu đồng, tăng 6,330 , tương đương vượt 18,93 triệu đồng.

2.1.8. Quy trình chế biến cà phê tại Công ty Greenfields Coffee

Bước 1: Cà phê nhân được lựa chọn kỹ lường từ các trang trại tại Đăk Lăk, Lâm Đồng, sau khi khi nhập kho, sẽ được đưa vào chế biến bằng cách đưa hạt cà phê vào phễu nhập liệu, sau đó hạt sẽ được máy thổi lên máy rang.

Bước 2: Trong quá trình rang, cà phê được đảo đều trong trống rang với gần 60 vòng/phút để đảm bảo cà phê được chín đều. Tại đây, cà phê sẽ hấp thụ 30 nhiệt từ mặt trống và 70 nhiệt từ khí nóng. Thiết kế của trống sẽ bao gồm 2 lớp để đảm bảo cà phê chính đều, không bị cháy. Lúc này, cà phê sẽ thường xuyên được kiểm tra để đảm bảo chất lượng đúng với mong muốn.

Bước 3: Sau quá trình phản ứng tạo mùi và vị trong hạt cà phê, cà phê được cho ra nia làm nguội khi đạt nhiệt độ yêu cầu.

Bước 4: Sau khi nguội, cà phê được đưa vào hệ thống tách đá để loại bỏ các dị vật bị lẫn vào cà phê.

Bước 5: Cà phê được đưa vào thùng chứa và đưa lên silo ủ từ 3-5 ngày để thoát khí CO2 và ổn định mùi vị. (Trong quá trình ủ, dầu sẽ thấm ra ngoài vỏ cà phê dần

Trường Đại học Kinh tế Huế

dần. Tùy thuộc vào mức độ rang mà lượng dầu sẽ khác nhau. Dầu sẽ làm bóng hạt cà phê).

Bước 6: Kết thúc quá trình ủ, nhân viên sản xuất sẽ dựa theo các đơn hàng được đặt trên hệ thống để tiến hành trộn các loại cà phê theo yêu cầu của khách hàng. Các túi cà phê được đóng gói bằng công nghệ nitơ và hàn kỹ trước khi giao cho khách hàng.

2.2. Thực trạng công tác quản trị chất lượng tại Công ty Greenfields Coffee