Lập phép tính tương ứng với hình vẽ.
3. Thái độ: Hứng thú học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Phấn màu.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1. H đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 3, 4, 5
2. Bài tập
Bài 1: Viết số thích hợp vào
3. Củng cố.
Nhận xét giờ học lắng nghe
Luyện viết ƯU- ƯƠU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Giúp h/s viết đúng, đẹp vần và chữ từ ghi vần.
2. Kĩ năng : Trình bày sạch, đẹp.
3. Thái độ : Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Chữ viết mẫu.
- Vở luyện chữ viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1. Kiểm tra bài: 3-5’
? Sáng học vần gì ? - Gv chỉ vần, từ.
2. Bài mới:30-32’
2.1. HD quan sát, nhận xét:
*
ưu- ươu:
nêu cấu tạo, độ caoS2
ưu- ươu
- HD: viết mẫu HD lia tay viết liền mạch .* trái lựu, hươu sao dạy tương tự vần.
2.2. HD h/s viết vở:
- Gv viết ưu HD K/cách giữa vần- vần Quan sát uốn nắn h/s viết yếu
* Viết: trái lựu- HD K/c
* ươu- hươu sao : dạy như trên.
2.3. Chấm, chữa bài:
- Chấm 6 bài, nhận xét, chữa chữ sai.
- Đưa bài đẹp
3. Nhận xét, dặn dò.2-4’
- Nêu cách viết . - Gv nhận xét giờ học.
- Vần ưu, ươu 3 h/s đọc
qs nhận xét
S2: giống 2 âm và u cuối khác âm đầu ưu, ươ
h/s viết bài h/s viết bài
lớp quan sát học tập.
Lắng nghe
Ngày soạn: 15/11/2018
Ngày giảng : Thứ 6, 23/11/2018
Luyện đọc
CÁC ÂM VẦN KẾT THÚC BẰNG O, U
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Củng cố các vần có kết thúc bằng o, u (eo, ao, au, âu, êu, iu, ưu, iêu, yêu, ươu).
Cung cấp một số từ mới có chứa các vần trên.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phát âm chuẩn, đọc to rõ ràng, đảm bảo tốc độ đọc.
3. Thái độ: tập trung học tập. Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG.
Bộ đồ dùng tiếng Việt + SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HĐ CỦA GV HD CỦA HS
1. Đọc trên bảng lớp.15’
a) Đọc vần.
- Y/c H nêu các vần có kết thúc bằng o và u đã học.
- Gv ghi bảng.
- cho H luyện đọc.
-H nêu các vần đã học có kết thúc bằng o, u
- H đọc cá nhân nhiều em
? Các vần vừa đọc vần nào được ghi bằng 2 con chữ ?
- eo, ao, au, âu, êu, iu, ưu - Vần nào được ghi bằng 3 con chữ ?
- Các vần có kết thúc bằng gì ? b) Đọc từ.
- yêu cầu H tìm tiếng mới có vần trên
- ghi bảng các từ: tiu nghỉu, đầu tầu, mèo kêu, nghêu ngao, yêu quý, hiếu thảo, cái chiếu, đèo cao, bầu rượu, buổi chiều, kêu cứu, yểu điệu, trái lựu, kỳ diệu
- iêu, iêu, yêu, ươu Kết thúc bằng o và u H gài bảng gài tìm tiếng, từ mới
H luyện đọc cá nhân, kết hợp phân tích tiếng
2. Luyện đọc SGK.10’
- yêu cầu H mở SGK đọc các câu ứng dụng bài 38, 39, 40, 41, 41
H đọc cá nhân - chỉnh sửa cho H đọc đúng các dấu câu, phát âm
chính xác.
- Chú ý: H đọc kém.
3. Bài tập.10’
- Hướng dẫn H làm bài tập tiếng Việt.
4. Củng cố:2-4’
Nhận xét giờ học.
H làm bài
Chữa bài: Đọc lại bài vừa làm
Lắng nghe
Kỹ năng sống CHỦ ĐỀ 3:
PHÒNG TRÁNH BỊ THƯƠNG DO CÁC VẬT SẮC NHỌN VÀ BỊ NGÃ
(T2)
I. MỤC TIÊU: Qua bài học giúp HS:
- Biết những vật mà trẻ em cần tránh xa để phòng tránh bị thương, chảy máu.
- Biết ứng xử trong các tình huống để phòng tránh bị ngã, bị thương.
- Giáo dục kĩ năng giao tiếp ứng xử thông qua các tình huống. Kĩ năng phòng tránh thương tích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Vở BT Rèn luyện kĩ năng sống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động 1: Phòng tránh thương tích ( 10 phút )
-Em hãy quan sát tranh vẽ trang 24, 25 ở vở BT Rèn luyện kĩ năng sống, gạch chéo vào các tranh vẽ những vật mà trẻ em cần tránh xa để phòng tránh bị thương, chảy máu.
- GV cùng H nhận xét.
- GV kết luận : Những vật mà trẻ em cần tránh xa để phòng tránh bị thương, chảy máu là: Kiếm, liềm, đinh, kim tiêm, mảnh chai vỡ.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống(15phút )
Gv nêu tình huống:
1) Bạn rủ em trèo cây hoặc chơi nhảy từ trên cao xuống đất.
2) Bạn rủ em dùng dao, kéo và các vật sắc nhọn khác để chơi đùa.
-Em sẽ làm gì trong mỗi trường hợp đó
? Tại sao?
- GV kết luận.
Hoạt động 3 : Viết lời khuyên (20 phút)
Em hãy đọc kĩ yêu cầu của bài tập để viết lời khuyên cho bạn trong từng tình huống cụ thể.
GV kết luận chung:Em cần tránh leo trèo trên cao , chạy đuổi nhau ở những nơi dốc trơn trượt...để phòng tránh bị
Hoạt động cá nhân.
- H thực hiện theo yêu cầu.
- Nêu kết quả.
Hoạt động nhóm.
- H trao đổi ý kiến trong nhón 4.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
Hoạt động cá nhân
- HS đọc kĩ bài tập và viết lời khuyên.
- H nêu kết quả đã làm.