• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
48
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 14

Người soạn : Phạm Thị Bích Tên môn : Toán học

Tiết : 14

Ngày soạn : 06/12/2020 Ngày giảng : 07/12/2020 Ngày duyệt : 07/12/2020

(2)

TUẦN 14

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 14 NS: 30/11/2020 NG: 06/12/2020

Thứ hai, ngày 06 tháng 12 năm 2020 A. CHÀO CỜ TUẦN 14 (Do đội tổ chức)

B. SINH HOẠT DƯỚI CỜ:  “Tham gia trình diễn trang phục truyền thống”

(20’)

I. MỤC TIÊU:

+ Biết được trang phục cũng mang đặc trưng riêng của mỗi vùng miền,dân tộc, quốc gia. Tùy thuộc vào nhiều yếu tố để chúng ta lựa chọn trang phục phù hợp.

+ Có ý thức rèn  luyện tác phong nhanh nhẹn, khẩn trương và tuân thủ . - Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh những NL, PC:

+ Năng lực giao tiếp: Tự tin tham gia các hoạt động

+ Năng lực thẩm mĩ: Nhận ra cái đẹp riêng ở những loại trang phục khác nhau + Yêu nước: Tự hào dân tộc thông đặc trưng văn hóa từ trang phục

+ Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, giúp đỡ mọi người.

+ Trách nhiệm: nhiệt tình với công việc chung, hoàn thành nhiệm vụ được giao II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Một số trang phục truyền thống.

2. HS: SGK Hoạt động trải nghiệm III. CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Chào cờ (15’)

- HS tập trung trên sân cùng HS cả trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- Nghe nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.

2. Sinh hoạt dưới cờ chủ điểm: Tham gia trình diễn trang phục truyền thống”

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của nhóm HS tham gia văn nghệ về chủ đề “ Trang phục truyền thống”

- Trước khi cho HS cả lớp sinh hoạt, GV yêu cầu HS có thái độ nghiêm túc, tập trung và

 

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV

       

- HS giới thiệu theo sự chuẩn bị của các nhóm.

     

(3)

 

TOÁN

BÀI 32: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (TIẾP THEO) (T1) I.MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

      - Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 10.

         - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

      - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 10.

- Một số tình huống đon giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

động viên các bạn khi có tiết mục biểu diễn bằng cách vỗ tay tán thưởng.

- GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động tìm hiểu theo chủ đề “Trang phục truyền thống”

với 2 mạch nội dung về trang phục truyền thống của 54 dân tộc Việt Nam và trang phục truyền thống của các Quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.

- Tham gia các hoạt động do trường phát động như: Giữ gìn môi trường tự nhiên quanh sân trường, tham gia các phong trào của trường phát động trong tháng, khuyến khích tất cả HS tham gia và nhắc nhở các em thực hiện đúng các hoạt động trong tháng.

3. Củng cố, dặn dò (2’)

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

   

- Làm việc nhóm 4

+ HS thảo luận thống nhất trong nhóm theo tìm hiểu của HS.

+ HS chia sẻ trong nhóm và chia sẻ trước lớp.

 

- Lắng nghe, ghi nhớ  

         

- Lắng nghe

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi HS đọc các tình huống liên quan đến phép trừ đã chuẩn bị.

 

- Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới

1.Hoạt động khởi động (5’)

 

- 1 HS nêu tình huống-> Lớp suy nghĩ nêu phép tính thích hợp ( 3 lần) - HS nhận xét

     

-Nói với bạn về những điều quan sát

(4)

Chia sẻ các tình huống có phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi

“Truyền điện”, “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 10 đã học.

- GV nhận xét  

2. Hoạt động hình thành kiến thức (13’) - Cho HS tìm kết quả từng phép trừ trong phạm vi 10 (thể hiện trên các thẻ phép tính).

Chẳng hạn:

2-1 = 1; 3-2=1; 4-3 = 1; 6-4 = 2; 9-5 = 4;...

Lưu ý: GV có thế tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo cặp/nhóm: Bạn A rút một thẻ rồi đọc phép tính, đố bạn B nêu kết quả phép tính (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau).

- Sắp xếp các thẻ phép trừ theo một quy tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng trừ như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một bảng trừ trước mặt.

- GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vi 10 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng.

HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng trừ trong phạm vi 10.

- GV tổng kết: Có thể nói:

Dòng thứ nhất được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi l.

Dòng thứ hai được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 2.

Dòng thứ mười được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 10.

3. Hoạt động thực hành, luyện tập (7’)

Bài 1:Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.

Lưu ỷ: Bài này trọng tâm là tính nhẩm rồi nêu kết quả. Nếu HS chưa nhẩm được ngay thì vẫn có thể dùng ngón tay, que tính,... để tìm kết quả. GV nên hướng dẫn HS vận dụng Bảng trừ trong phạm vi 10 đế tính nhẩm.

được từ bức tranh liên quan đến phép trừ, chẳng hạn:

+ Có 8 bạn, 2 bạn đã rời khỏi bàn.

Còn lại bao nhiêu bạn?

+ Đếm rồi nói: Còn lại 6 bạn đang ngồi quanh bàn.

 

- HS thực hiện  

               

- HS đưa ra phép trừ và đố nhau tìm Kếtquả (làm theo nhóm bàn).

                                     

(5)

 

TIẾNG VIỆT

BÀI 14A: iêng - uông -  ương I.MỤC TIÊU

- Đọc đúng vần iêng, uông, ương; đọc trơn các tiếng, từ ngữ, đoạn đọc .

- Hiểu nghĩa từ ngữ qua tranh, ý chính của bài thơ Kể về quả và trả lời câu hỏi.

- Viết đúng: iêng, uông, ương, riêng.

- Nói được tên những đồ ăn, đồ uống.

- Hiểu từ ngữ qua tranh.

- Rèn cho hs kĩ năng đọc lưu loát, rõ ràng.

- Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập.

- Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương.

- Giáo dục các em tính tích cực, tự giác trong học tập, yêu thích môn Tiếng Việt.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Tranh ảnh, thẻ chữ, mẫu chữ.VBT, SGK 2. HS: Bảng con, phấn, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

- GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhẩm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 9 - 7; 7 - 2; 8 - 6; ...

4. Hoạt động vận dụng (3’)

HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong chạm vi 10.

5. Củng cố, dặn dò (4’)

- Bài học hôm nay, các em biết thêm được điều gì? HS có thể xem lại bức tranh khởi động trong sách nêu phép trừ tưong úng.

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

 

- HS nhắc lại yêu cầu  

- HS làm bài vào VBT.

 

- HS đọc.

                 

- HS trình bày  

 

- HS trả lời

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

TIẾT 1  

(6)

I. Hoạt động khởi động ( 6’)

*Kiểm tra bài cũ:

- Em hãy nhắc lại tên  các vần đã được học.

- GV nhận xét chung, tuyên dương.

1.HĐ1: Nghe  - nói

- GV treo tranh phóng to lên bảng lớp - Các em hãy QS tranh vẽ rồi  hỏi – về các hình vẽ trong tranh với câu hỏi:

+ Tranh vẽ những đồ ăn nào?

+ Tranh vẽ những đồ uống nào?

(GV ghi 3 từ khóa: sầu riêng, rau muống, thịt nướng lên phía trên mô hình)

Chốt: Qua phần hỏi - đáp về đồ ăn, đồ uống các em đã được quan sát trong tranh cô thấy các bạn có nhắc đến các từ  có trong tranh vẽ như sầu riêng, rau muống, thịt nướng có các tiếng có chứa vần iêng, uông, ương. Đó chính là nội dung bài học ngày hôm nay mà cô trò mình cùng đi tìm hiểu qua bài 14A:  iêng, uông, ương.

-  GV ghi tên bài.

II. Hoạt động khám phá.

2. HĐ 2: Đọc (28’) a) Đọc tiếng, từ ngữ:

* Vần iêng

+ Trong từ sầu riêng tiếng nào các em đã được học?

+ Tiếng nào em chưa được học?

- GV viết tiếng riêng vào dưới mô hình.

- HS đọc trơn tiếng riêng

+ Tiếng riêng được cấu tạo như thế nào?

( GV đưa cấu tạo tiếng riêng đã phân tích vào mô hình)

+ Vần iêng gồm có những âm nào?

- GV đánh vần mẫu: i- ê- ngờ- iêng - Yêu cầu đánh vần nối tiếp, ĐT - Đọc trơn vần: iêng

- GV đánh vần tiếng riêng: rờ - iêng – riêng – riêng.

   

- 3 HS thực hiện-> HS nhận xét  

   

- Quan sát tranh  

 

- Rau muống, sầu riêng, thịt nướng.

- Nước lọc, nước cam, nước dứa.

 

- HS nêu nhận xét  

- Lắng nghe  

             

- HS nhắc lại nối tiếp  

     

- Tiếng: sầu  

- Tiếng: riêng  

- Cá nhân, đồng thanh

- HS nêu: có âm đầu r, vần iêng. HS nêu nhận xét.

   

- Âm iê và âm ng

(7)

- Đọc trơn tiếng: riêng

- GV giới thiệu tranh quả sầu riêng và giải nghĩa từ sầu siêng

- GV chỉ HS đọc: sầu riêng.

- Trong từ sầu riêng, tiếng nào chứa vần mới học?

- GV chỉ đọc trơn cả phần bài: iêng, riêng, sầu riêng.

* Vần uông:

- Cô giới thiệu từ khóa thứ hai rau muống - Trong từ rau muống tiếng nào các em đã được học?

- Tiếng nào em chưa được học?

- GV viết tiếng muống vào dưới mô hình.

- HS đọc trơn tiếng: muống

+ Tiếng muống được cấu tạo như thế nào?

( GV đưa cấu tạo tiếng muống đã phân tích vào mô hình)

+ Vần uông gồm có những âm nào?

- GV đánh vần mẫu: uô - ngờ - uông - Yêu cầu đánh vần nối tiếp, ĐT - Đọc trơn vần uông

- GV đánh vần tiếng muống: mờ - uông - muông - sắc - muống..

- Đọc trơn tiếng: muống.

- GV giới thiệu tranh rau muống và giải nghĩa… Đó chính là ý nghĩa của từ khóa rau muống.

- GV chỉ HS đọc rau muống

- Trong từ rau muống, tiếng nào chứa vần mới học?

- GV chỉ đọc trơn cả phần bài: uông, muống, rau muống.

+ Chúng ta vừa học thêm vần gì mới?

* Vần âc:

- Cô giới thiệu từ khóa thứ ba: thịt nướng.

- Trong từ thịt nướng tiếng nào các em đã được học?

- Tiếng nào em chưa được học?

- Lắng nghe - HS thực hiện - HS đọc cá nhân

- HS đánh vần nối tiếp, ĐT  

- HS thực hiện  

- HS theo dõi

- Cá nhân, đồng thanh - Trả lời

 

- HS đọc CN, N2, ĐT  

 

- HS theo dõi  

- Tiếng rau  

- Tiếng: muống  

 

- Cá nhân, đồng thanh

- HS nêu: có âm đầu m, vần uông, thanh sắc, HS nhận xét.

   

- Âm uô và âm ng.

- Lắng nghe - HS thực hiện

- HS đọc cá nhân, ĐT - HS đánh vần nối tiếp, ĐT  

- HS thực hiện  

- HS theo dõi  

- Cá nhân, đồng thanh - Tr lời

(8)

- GV viết tiếng nướng vào dưới mô hình.

- HS đọc trơn tiếng: nướng

+ Tiếng nướng được cấu tạo như thế nào?

( GV đưa cấu tạo tiếng nướng đã phân tích vào mô hình)

+ Vần ương gồm có những âm nào?

- GV đánh vần mẫu: ươ - ngờ - ương - Yêu cầu đánh vần nối tiếp, ĐT - Đọc trơn vần: ương

- GV đánh vần tiếng nướng: nờ - ương  -  nương - sắc - nướng..

- Đọc trơn tiếng: nướng.

- GV giới thiệu tranh đĩa thịt nướng và giải nghĩa từ khóa thịt nướng.

- GV chỉ HS đọc: thịt nướng

- Trong từ thịt nướng, tiếng nào chứa vần mới học?

- GV chỉ đọc trơn cả phần bài: ương, nướng, thịt nướng.

+ Chúng ta vừa học thêm vần gì mới?

- Em hãy so sánh ba vần có điểm gì giống và khác nhau?

 

- Đọc lại toàn bài trên bảng

* Giải lao (1’) TIẾT 2

III. Hoạt động luyện tập 2c. Đọc hiểu (8’)

- GV đưa tranh hỏi: Em thấy mỗi bức tranh vẽ gì?

 

- Mời cả lớp đọc thầm rồi đọc to các câu dưới tranh.

     

- GV treo bảng phụ tổ chức chơi trò chơi

“Ai nhanh- Ai đúng”.

- GV nêu cách chơi: Cô có 2 bộ hình đã dính trên bảng. Đại diện hai nhóm nhận

 

- HS đọc CN, N2, ĐT  

- Vần uông.

 

- HS theo dõi  

- Tiếng: thịt  

- Tiếng: nướng  

 

- Cá nhân, đồng thanh

- HS nêu: có âm đầu n, vần ương, thanh sắc, HS nhận xét.

   

- Âm ươ và âm ng.

- Lắng nghe - HS thực hiện

- HS đọc cá nhân, ĐT - HS đánh vần nối tiếp, ĐT  

- HS thực hiện  

- HS theo dõi  

   

- Cá nhân, đồng thanh - HS đọc CN, N2, ĐT - Vần ương.

- Giống: ba vần đều có âm ng đứng cuối.

Khác nhau âm iê, uô, ươ và đứng đầu vần.

- HS đọc CN, N2, ĐT  

 

(9)

chữ và dính dưới hình phù hợp.

- Luật chơi: Đội nào dính nhanh hơn thì thắng.

- Tổ chức trò chơi - Nhận xét trò chơi

- Yêu cầu mở SGK đọc phần 2c.

- Vừa rồi cô thấy các con hiểu được nội dung các câu và đọc bài rất tốt, để đọc tốt thôi chưa đủ mà còn các con cần  phải viết đúng, viết đẹp các vần, các tiếng đã học, sau đây cô trò mình chuyển sang HĐ viết.

3. Viết ( 12’)

- GV đưa bảng mẫu: trên bảng cô có chữ gì?

- Hãy nhận xét về cách viết chữ ghi vần iêng, uông, ương.

- GV viết mẫu hướng dẫn cách viết

- Yêu cầu viết bảng con từng, nhận xét, xóa bảng.

- Quan sát nhận xét mẫu chữ: riêng - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết - HS viết bảng con chữ riêng

- HS nhận xét.

IV. HĐ vận dụng 4. Đọc (10’)

a. Quan sát tranh

- Cho HS quan sát tranh: Các em thấy tranh vẽ những quả gì?

- Vậy để biết xem mùi vị của mỗi thứ quả như thế nào,chúng ta cùng tìm hiểu qua bài đọc: “ Kể về quả”

b. Luyện đọc trơn:

- Yêu cầu HS mở SGK t 137 và chỉ tay vào bài đọc nghe GV đọc mẫu.

- Hướng dẫn HS vị trí ngắt/ nghỉ trong bài đọc…

- Trước khi vào luyện đọc bài thơ các em cần lưu ý luyện đọc một số từ ngữ khó trong bài như: sầu riêng, chuối tây.

 - Bài đọc có mấy khổ thơ.

   

- HS nêu: Tranh 1 chị đang soi gương, tranh 2 đàn chim bay liệng, tranh 3 mẹ chèo xuồng.

- HS đọc:

+ Chị đang soi gương.

+ Đàn chim bay liệng.

+ Mẹ chèo xuồng.

- HS theo dõi - Theo dõi  

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

 

- HS tham gia chơi - Lắng nghe

- HS đọc cá nhân, đồng thanh  

           

- iêng, uông, ương  

- HS nêu  

- HS quan sát mẫu

- HS viết bảng con: iêng, uông, ương  

- HS nhận xét - HS quan sát mẫu

- HS viết bảng con chữ riêng - HS lắng nghe.

(10)

 

       TIẾNG VIỆT BÀI 14B: inh- ênh- anh

I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng vần inh, ênh, anh.

- Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.

- GV uốn nắn, sửa cách đọc cho HS - GV yêu cầu luyện đọc trơn cả bài, GV nhận xét

c. Đọc hiểu:

- Mời cả lớp cùng thảo luận nhóm 2 để trả lời câu hỏi :

? Trong bài thơ kể về mấy loại quả?

 

+ Nêu mùi vị của quả sầu riêng?

- Gọi HS trả lời, gọi nhận xét

- Qua bài đọc trên những tiếng nào có chứa vần hôm nay chúng ta học?

5. Củng cố dặn dò: (5’)

- Nhắc lại cho cô ngày hôm nay chúng ta học gì?

-  GV nhận xét tiết học.

     

- Tranh vẽ quả vải, quả chuối, quả sầu riêng, quả me.

- Lắng nghe  

   

- HS mở sách chỉ tay đọc thầm theo bài  

- HS theo dõi GV hướng dẫn mẫu.

 

- HS luyện đọc nối tiếp, ĐT từ khó đọc:

sầu riêng, chuối tây  

- 2 khổ thơ

- HS đọc nối tiếp câu cá nhân- 3 HS đọc cả bài

- Lớp đọc đồng thanh  

 

- HS thảo luận nhóm đôi  

- Quả vải, quả sầu riêng, quả me, quả chuối.

- Sầu riêng ăn có vị ngọt, béo và thơm.

- HS nhận xét - Tiếng riêng.

   

- HS: vần iêng, uông, ương.

 

(11)

- Đọc trơn các tiếng, từ ngữ và đoạn.

- Hiểu nghĩa từ ngữ và nội dung chính của đoạn đọc.

- Biết nói về các đồ dùng trong nhà.

- Viết đúng: inh, ênh, anh, kính.

- Hiểu từ ngữ qua tranh.

- Rèn cho hs kĩ năng đọc lưu loát, rõ ràng.

- Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập.

- Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương.

- Giáo dục các em tính tích cực, tự giác trong học tập, yêu thích môn Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV:  Bảng phụ thể hiện nội dung của HĐ 1b. Tranh, SGK,VBT.

2. HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

I. Hoạt động khởi động ( 6’)

* KT kiến thức cũ

- Em hãy nhắc lại tên  các vần đã được học ở tiết trước.

- GV nhận xét chung, tuyên dương.

1. HĐ1: Nghe – nói.

- GV treo tranh phóng to lên bảng lớp.

- Yêu cầu HS quan sát  tranh vẽ rồi trả lời câu hỏi:

+ Tranh vẽ cảnh ở đâu? 

+ Nói tên các đồ vật có trong phòng khách?

 

(GV ghi 3 từ khóa: Cửa kính, dòng kênh, tranh lụa lên phía trên mô hình).

=> GV chốt: Qua phần hỏi - đáp về nội dung bức tranh cô thấy các bạn có nhắc đến các từ cửa kính, dòng kênh, tranh lụa và có các tiếng có chứa vần inh, ênh, anh.

Đó chính là nội dung bài học ngày hôm nay mà cô trò mình cùng đi tìm hiểu qua bài 14B: inh- ênh- anh

 - GV ghi tên bài

II. Hoạt động khám phá.

2. HĐ2: Đọc.

   

- HS nêu, lớp nhận xét  

   

- HS quan sát tranh.

   

- HS nêu: Cảnh ở phòng khách.

- HS nêu: Bàn, ghế, cửa kính, rèm cửa,  tranh lụa vẽ cảnh dòng kênh chảy giữa cánh đồng lúa chín.

   

- Lắng nghe.

           

- HS nhắc lại nối tiếp.

 

(12)

2a. Đọc tiếng, từ (28’).

* Vần inh.

+ Trong từ cửa kính tiếng nào các em đã được học?

+ Tiếng nào em chưa được học?

- GV viết tiếng kính vào dưới mô hình.

- HS đọc trơn tiếng: kính.

+ Tiếng kính được cấu tạo như thế nào?

( GV đưa cấu tạo tiếng kính đã phân tích vào mô hình).

- Gọi HS nhận xét.

+ Vần inh gồm có những âm nào?

- GV đánh vần mẫu: i – nh – inh.

- Yêu cầu đánh vần nối tiếp, ĐT.

- Đọc trơn vần: inh.

- GV đánh vần tiếng kính: ka – inh – kinh – sắc – kính. 

- Đọc trơn tiếng: kính.

- GV giới thiệu tranh vẽ cửa kính và giải nghĩa từ khóa cửa kính.

- GV chỉ HS đọc: cửa kính.

- Trong từ cửa kính, tiếng nào chứa vần mới học?

- GV chỉ đọc trơn cả phần bài: inh, kính, cửa kính.

* Vần ênh.

- Cô giới thiệu từ khóa thứ hai: Dòng kênh.

- Trong từ dòng kênh tiếng nào các em đã được học?

- Tiếng nào em chưa được học?

- GV viết tiếng kênh vào dưới mô hình.

- HS đọc trơn tiếng: kênh.

+ Tiếng kênh được cấu tạo như thế nào?

- Gọi HS nhận xét.

( GV đưa cấu tạo tiếng kênh đã phân tích vào mô hình).

+ Vần ênh gồm những âm nào?

- GV đánh vần mẫu: ê – nh – ênh.

     

- Tiếng: cửa.

 

- Tiếng: kính.

 

- Cá nhân, đồng thanh.

- HS nêu: có âm đầu k, vần inh, thanh sắc.

   

- HS nêu nhận xét.

- Âm i và âm nh.

- Lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS đọc cá nhân.

- HS đánh vần nối tiếp, ĐT.

 

- HS thực hiện.

- HS theo dõi.

 

- Cá nhân, đồng thanh.

- HS nêu: Tiếng kính.

 

- HS đọc CN, N2, ĐT.

   

- HS theo dõi.

 

- Tiếng: dòng.

 

- Tiếng: kênh.

 

- Cá nhân, đồng thanh.

- HS nêu: có âm đầu k, vần ênh, thanh ngang.

- HS nhận xét.

(13)

- Yêu cầu đánh vần nối tiếp, ĐT.

- Đọc trơn vần: ênh.

- GV đánh vần tiếng: ka – ênh – kênh.

- Đọc trơn tiếng: kênh.

- GV giới thiệu tranh vẽ dòng kênh và giải nghĩa từ khóa dòng kênh.

- GV chỉ HS đọc: dòng kênh.

- Trong từ dòng kênh, tiếng nào chứa vần mới học?

- GV chỉ đọc trơn cả phần bài: ênh, kênh, dòng kênh.

+ Chúng ta vừa học vần mới nào?

* Vần anh.

- Cô giới thiệu từ khóa thứ ba: tranh lụa.

- Trong từ tranh lụa tiếng nào các em đã được học?

- Tiếng nào em chưa được học?

- GV viết tiếng tranh vào dưới mô hình.

- HS đọc trơn tiếng: tranh.

+ Tiếng tranh được cấu tạo như thế nào?

( GV đưa cấu tạo tiếng tranh đã phân tích vào mô hình).

+ Vần anh gồm có những âm nào?

- GV đánh vần mẫu: a – nh – anh.

- Yêu cầu đánh vần nối tiếp, ĐT.

- Đọc trơn vần: anh

- GV đánh vần tiếng: trờ – anh – tranh.

- Đọc trơn tiếng: tranh.

- GV giới thiệu tranh lụa và giải nghĩa từ khóa tranh lụa.

- GV chỉ HS đọc: tranh lụa.

- Trong từ tranh lụa, tiếng nào chứa vần mới học?

- GV chỉ đọc trơn cả phần bài: anh, tranh, tranh lụa.

+ Chúng ta vừa học vần gì mới?

- Em hãy so sánh ba vần có điểm gì giống và khác nhau?

 

   

- Âm ê và âm nh.

- Lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS đọc cá nhân, ĐT.

- HS đánh vần nối tiếp, ĐT.

- HS thực hiện.

- HS theo dõi.

 

- Cá nhân, đồng thanh.

- Tiếng:  kênh.

 

- HS đọc CN, N2, ĐT.

 

- Vần ênh.

 

- HS theo dõi.

 

- Tiếng: lụa.

 

- Tiếng: tranh.

- Theo dõi

- Cá nhân, đồng thanh.

- HS nêu: có âm đầu tr, vần anh, thanh ngang, HS nhận xét.

   

- Âm a và âm nh.

- Lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS đọc cá nhân, ĐT.

- HS đánh vần nối tiếp, ĐT.

- HS thực hiện.

- HS theo dõi.

 

- Cá nhân, đồng thanh.

- Tiếng: tranh.

(14)

 

- Đọc lại toàn bài trên bảng.

2b. Đọc tiếng, từ chứa vần mới

- GV đưa từng từ: nhà tranh, ngôi đình, bệnh viện, tường thành.

- Để tìm nhanh các tiếng chứa vần hôm nay học cô tổ chức trò chơi “ thi tiếp sức”.

- Cách chơi cô chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 3 người tham gia chơi.: Mỗi người chơi sẽ tìm và gạch chân dưới tiếng có chứa vần hôm nay học. Đội nào nhanh và gạch đúng là đội thắng cuộc.

- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.

- Gọi HS đọc lại các từ.

- Ngoài các từ trên, bạn nào có thể tìm thêm các từ khác ngoài bài có chứa vần vừa học?

- GV nhận xét.

* Giải lao (1’) TIẾT 2

III. Hoạt động luyện tập 2c. Đọc hiểu ( 10’).

- GV đưa tranh hỏi : Em thấy mỗi bức tranh vẽ gì?

 

+ Mọi người trong tranh đang làm gì?

   

- Mời cả lớp đọc thầm rồi đọc to các từ ngữ dưới tranh.

- Tổ chức trò chơi.

- Nhận xét trò chơi.

- GV chỉ bảng, HS đọc từ ngữ dưới tranh.

 

- Yêu cầu mở SGK đọc phần 2c.

3. Viết (10’).

- GV đưa bảng mẫu: trên bảng cô có chữ gì?

 

- HS đọc CN, N2, ĐT.

 

- Vần anh.

+ Giống: Ba vần đều có âm nh đứng cuối.

+ Khác nhau: Có âm i, ê, a  đứng đầu vần.

- HS đọc CN, N2, ĐT.

     

- HS đọc: nhà tranh, ngôi đình, bệnh viện, tường thành.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS tham gia chơi.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc các từ.

- HS tìm theo yêu cầu.

           

- HS nêu:

+ Tranh 1 vẽ em bé.

+ Tranh 2 thầy giáo.

+ Tranh 3 vẽ hai bạn nhỏ. 

- HS nêu: Em bé chơi xếp hình. Thầy giáo đánh trống. Hai bạn chơi bập bênh.

- HS thực hiện.

 

- HS tham gia trò chơi.

- HS lắng nghe.

(15)

- Hãy nhận xét về cách viết chữ ghi vần inh, ênh, anh.

 

- GV viết mẫu hướng dẫn cách viết.

- Yêu cầu viết bảng con, nhận xét, xóa bảng.

- Quan sát nhận xét mẫu chữ: kính.

- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.

- HS viết bảng con chữ kính.

- GV nhận xét

- Để củng cố kĩ năng đọc tốt hơn cô trò mình cùng vào tìm hiểu hđ vận dụng.

 

IV. HĐ vận dụng 4. Đọc (10’).

a. Quan sát tranh.

- Cho HS quan sát tranh: Các em thấy tranh vẽ những đồ vật gì?

- Vậy để biết hai đồ vật này có tác dụng gì, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài đọc ngày hôm nay.

b. Luyện đọc trơn:

- Yêu cầu HS mở SGK T139 và chỉ tay vào bài đọc nghe GV đọc mẫu.

- Hướng dẫn HS vị trí ngắt/ nghỉ trong bài đọc…

- Trước khi vào luyện đọc các em cần lưu ý luyện đọc một số từ ngữ khó trong bài như: lênh khênh, ngã kềnh, tròn vành vạnh, trắng phau phau.

- Bài đọc có mấy câu?

- Cho HS đọc nối tiếp câu.

- GV uốn nắn, sửa cách đọc cho HS - GV yêu cầu luyện đọc trơn bài, GV nhận xét.

c. Đọc hiểu:

- Mời cả lớp cùng thảo luận nhóm 2 để trả lời câu hỏi :

         Cái gì cao lớn lênh khênh Đứng mà không tựa ngã kềnh ra ngay

- HS đọc: Em bé chơi xếp hình. Thầy giáo đánh trống. Hai bạn chơi bập bênh.

- HS đọc.

 

- HS nêu: inh, ênh, anh.

 

- HS nêu: chữ inh gồm con chữ i cao 2 ô li nối sang con chữ n cao 2 ô li và con chữ h cao 5 ô li...

- HS quan sát mẫu.

- HS viết bảng con: inh, ênh, anh.

 

- HS nhận xét.

- HS quan sát mẫu.

- HS viết bảng con chữ kính.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

       

- Tranh vẽ cái thang và cái bát. 

 

- HS lắng nghe  

     

- HS mở sách chỉ tay đọc thầm theo bài.

- HS theo dõi GV hướng dẫn mẫu.

 

- HS luyện đọc nối tiếp, ĐT từ khó đọc:

lênh khênh, ngã kềnh, tròn vành vạnh, trắng phau phau.

 

- HS: 2 câu.

- HS đọc nối tiếp câu cá nhân.

- 3 HS đọc cả bài.

- Lớp đọc đồng thanh.

(16)

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 12. VUI ĐÓN TẾT ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

- Nói được thời gian diễn ra ngày Tết cổ truyền và kể được một số công việc của người thân và người dân trong cộng đồng để chuẩn bị cho ngày Tết

- Bộc lộ được cảm xúc và tự giác tham gia các hoạt động phù hợp cùng người thân chuẩn bị cho ngày Tết.

- Kể được hoạt động chính của mình, người thân và người dân, cộng đồng trong dịp tết cổ truyền.

- Biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống liên quan đến ngày Tết.

- Trân trọng, giữ gìn nét đẹp của bản sắc văn hóa dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: + Một số tranh ảnh về hoạt động chuẩn bị cho ngày Tết

+ Một số tranh, ảnh, video nói về hoạt động của cộng đồng trong dịp tết cổ truyền 2. HS: Sưu tầm tranh ảnh về ngày Tết cổ truyền và ngày tết Trung thu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Là cái gì?

 - Gọi HS trả lời, gọi nhận xét.

  Tròn vành vạnh, trắng phau phau    Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm Là cái gì?

- Gọi HS trả lời, gọi nhận xét.

 

- Qua bài đọc trên những tiếng nào có chứa vần hôm nay chúng ta học?

5. Củng cố, dặn dò (5’)

- Hôm nay chúng ta học những vần gì mới?

- GV nhận xét giờ học, dặn dò HS.

   

- HS thảo luận nhóm đôi.

     

- Các nhóm báo cáo: Là cái thang.

- HS nhận xét.

   

- HS nêu: Là cái bát.

- HS: Tiếng lênh, khênh, kềnh, vành, vạnh.

- HS: vần inh, ênh, anh.

   

- HS lắng nghe.

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5’)

- GV sử dụng phần mở đầu trong SGK, đưa ra câu hỏi:

+ Em có thích tết không? Vì sao?

     

- HS trả lời

(17)

- GV giới thiệu baì.

2. Hoạt động khám phá (10’)

*Yêu cầu cần đạt: HS nói được những hoạt động chuẩn bị cho ngày Tết được thể hiện trong SGK và cảm xúc của mọi người khi Tết đến.

- Hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK, trả lời câu hỏi gợi ý của GV (Quan sát và chỉ ra các hoạt động trong từng hình?

+ Ông bà, bố mẹ có những hoạt động nào?

+ Hoa và em trai tham gia hoạt động nào?

+Thái độ của mọi người trong gia đình Hoa như thế nào?..),

- Từ đó HS nhận ra cảnh mọi người trong gia đình Hoa háo hức chuẩn bị cho ngày Tết: mua hoa tết (đào, mai); cả nhà cùng nhau lau dọn nhà cửa, gói bánh chưng, thắp hương cúng tổ tiên, bữa cơm tất niên,...

- GV giải thích cho HS hiểu những cách gọi khác nhau về ngày Tết truyền thống của dân tộc.

- GV khuyến khích HS liên hệ với gia đình mình (Gia đình có về quê ăn Tết cùng ông bà không? Cảm xúc của em về không khi chuẩn bị đón Tết như thế nào?,...).

3. Hoạt động thực hành (7’)

Yêu cầu cần đạt: HS kể lại được hoạt động chuẩn bị Tết của gia đình mình và khi được cảm xúc của bản thân khi tham gia các hoạt động đó.

- GV tổ chức cho HS liên hệ thực tế, thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý của GV (Tết diễn ra trong khoảng thời gian nào?

Gia đình em thường làm gì để chuẩn bị cho ngày Tết? Mọi người có vui vẻ không? Em đã tham gia hoạt động nào?

Hoạt động nào em thích nhất? Vì sao?,...), HS trong mỗi nhóm kể cho nhau những hoạt động chuẩn bị Tết của gia đình mình và hoạt động em đã tham gia

           

- HS quan sát hình trong SGK, trả lời câu hỏi

   

+ Ông bà, bố mẹ  đi chợ, dọn dẹp, gói bánh chưng

+ Hoa và em trai dọn dẹp cùng bố mẹ ...

Mọi người vui vẻ.

               

- Lắng nghe  

 

- Lắng nghe  

                 

- HS thảo luận nhóm  

(18)

 

NS: 30/11/2020 NG: 07/12/2020

Thứ ba, ngày 07 tháng 12 năm 2020 và thích nhất (nếu được lí do vì sao). Từ đó nêu được những điểm giống và khác với gia đình Hoa

- Khuyến khích HS nói được những phong tục tập quán riêng của địa phương mình khi chuẩn bị cho ngày Tết.

4.Hoạt động vận dụng (7’)

HS vẽ về một hoạt động mà mình thích trong ngày Tết, sau đó GV có thể gọi một số bạn trình bày trước lớp và nói được lí do vì sao lại thích hoạt động đó.

5. Đánh giá(2’)

HS kể được các hoạt động chuẩn bị cho ngày Tết của mình và gia đình mình, có ý thức tự giác tham gia các hoạt động phù hợp.

6. Hướng dẫn về nhà (4’)

Sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động diễn ra trong dịp Tết cổ truyền của dân tộc,

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

                                 

- HS vẽ  

       

- HS kể  

   

- HS sưu tầm tranh ảnh  

   

- HS lắng nghe  

 

(19)

TOÁN

BÀI 31: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (TIẾP THEO)(T2) I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

      - Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 10.

         - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

      - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các que tính, các chấm tròn.

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Khởi động (5’)

Trò chơi “ Truyền điện”

GV nêu cách chơi,luật chơi: GV đưa ra một phép tính sau đó gọi 1 HS trả lời. HS trả lời đúng được quyền đưa ra một phép tính khác và gọi bạn trả lời. HS trả lời sai sẽ bị phạt.

- Cho HS chơi.

- GV nhận xét, tuyên dương.

II. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’)

2. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 2 (8’)

- Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài

- Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện.

- GVNX Bài 3 (8’)

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng.

+ Tranh bên trái có 10 bạn đi bơi, 1 bạn đang trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi? Phép tính tương ứng là: 10- 1=9.

   

- HS  nghe gv nêu cách chơi.

       

- HS tham gia chơi trò chơi.

   

- Lắng nghe  

 

- HS có thể dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính.

- Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện.

   

 - HS quan sát tranh,. Chia sẻ trước lớp  

       

(20)

 

TIẾNG VIỆT

BÀI 14C: ÔN TẬP: ang, ăng, âng- ong, ông- ung, ưng- iêng, uông, ương- inh, ênh, anh I. MỤC TIÊU

- Đọc trơn các tiếng, từ ngữ chứa vần có âm cuối ng hoặc nh. Đọc câu chuyện

“ Ai đánh răng cho cá sấu”.

- Nghe kể câu chuyện “ Món quà tặng mẹ” và trả lời câu hỏi.

- Nói về món quà em được tặng.

- Hiểu từ ngữ qua tranh.

- Rèn cho hs kĩ năng đọc lưu loát, rõ ràng.

- Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập.

- Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương.

- Giáo dục các em tính tích cực, tự giác trong học tập, yêu thích môn Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ HĐ2a, b, tranh HĐ4; chữ mẫu…

- HS: Bảng con, phấn, vở bài tập TV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC + Tranh bên phải có 9 bạn đi bơi, 2 bạn đang trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi? Phép tính tương ứng là: 9 - 2 = 7.

- GV nhận xét

3. Hoạt động vận dụng (7’)

HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong chạm vi 10.

4. Củng cố, dặn dò (5’)

- Bài học hôm nay, các em biết thêm được điều gì?

-Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

               

- HS trình bày  

   

- HS trả lời  

   

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

* KT kiến thức cũ (4’)

- Em hãy nhắc lại tên  các vần đã được học ở tuần trước.

   

- HS nêu, lớp nhận xét  

(21)

- GV nhận xét chung, tuyên dương.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Nghe – nói (14’)

- Quan sát tranh + Trong tranh vẽ gì?

 

- Nhận xét.

- Thảo luận nhóm 2 ( 2’): Yêu cầu quan sát tranh  nói tiếng có chứa vần kết thúc bằng âm cuối nh, ng và tìm thêm các tiếng có cùng vần với tiếng trong bài.

- Các nhóm trình bày - GV nhận xét.

2. Đọc (16’)

a. Đọc vần, từ ngữ

- GV treo bảng bảng phụ HĐ2a.

+  Các dòng ngang của bảng ghi những gì?

- GV đọc trơn các vần, tiếng, từ ngữ - Yêu cầu HS đọc.

b. Đọc câu chuyện “ Ai đánh răng cho cá sấu”

- Yêu cầu HS quan sát tranh + Tranh vẽ cảnh gì? 

- Tranh vẽ cảnh cá sấu há miệng cho con choi choi đánh răng. Hình ảnh trong tranh giúp các em hiểu rõ hơn nội dung đoạn đọc.

- GV đọc mẫu.

- Yêu cầu HS chú ý ngắt hơi sau dấu chấm.

+Bài đọc có mấy câu?

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.

- GV nhận xét

+ Bài đọc được chia làm mấy đoạn?

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.

- GV nhận xét.

- Yêu cầu HS đọc cả bài.

 

- GV nhận xét.

+ Vì sao cá sấu không  cá sấu không  ăn thịt choi choi?

       

- Tranh vẽ cái thang, mặt trăng, chong chóng, bánh mì.

- HS lắng nghe.

- Các bạn đang cầm các thẻ chữ.

- HS lắng nghe.

   

- Đại điện từng nhóm lên trình bày - HSlắng nghe.

     

- Các dòng  ngang ghi các vần có âm cuối ng.

- HS lắng nghe.

- HS đọc các tiếng, từ trong bảng.

   

- HS quan sát tranh.

- Tranh vẽ con cá sấu và con choi choi.

     

- HS lắng nghe.

 

- HS trả lời - HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- Bài đọc có 5 câu.

- HS đọc CN, N2, N4, ĐT.

- HS lắng nghe.

- Bài đọc có 3 đoạn.

- HS đọc CN, N3.

- HS lắng nghe.

(22)

- GV nhận xét.

* Giải lao (1’) TIẾT 2

3. Nghe – nói (30’) a. Kể chuyện:

- Quan sát tranh:

+ Quan sát tranh 1, 2, 3 và cho cô biết tranh vẽ gì?

 

- GV nêu: Cô và các bạn vừa tìm hiểu nội dung của các bức tranh trong câu chuyện “ Món quà của mẹ”.

- GV kể cả câu chuyện lần 1 dựa theo tranh.

- GV kể chuyện theo tranh 1

+ Khi xem phim cậu bé nghĩ tới điều gì?

- GV nhận xét.

- GV kể chuyện theo tranh 2.

Thảo luận nhóm 2:

+ Mẹ tặng quà gì cho cậu bé trong dịp sinh nhật?

- GV nhận xét.

- GV kể chuyện theo tranh ba.

+ Nhìn đĩa bay bay cao, cậu bé muốn sau này làm gì?

- GV nhận xét.

- Yêu cầu HS kể tốt, kể lại toàn bộ câu chuyện.

- GV nhận xét, tuyên dương.

b. Nói về món quà em được tặng - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 (2 phút) + Nói cho nhau nghe về những món quà mà em đã được tặng?

- Yêu cầu HS lên trình bày trước lớp.

         

4. Củng cố, dặn dò (5’)

- Vì choi choi đánh răng cho các sấu.

 

- HS lắng nghe.

       

- HS quan sát 3 tranh.

- Tranh vẽ bạn nhỏ đang xem ti vi, mẹ và bạn nhỏ, các bạn nhỏ đang chơi đĩa bay.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe.

- Cậu bé nghĩ tới các hành tinh ngoài trái đất.

- HS lắng nghe.

 

- Mẹ tặng đồ chơi đĩa bay.

 

- HS lắng nghe.

 

- Cậu muốn sau này thành một phi công.

- HS lắng nghe.

- HS kể chuyện.

 

- HS lắng nghe.

       

- Nhóm 1:

HS1: Bạn đã được tặng những quà gì?

HS2: Mình đã được tặng gấu bông.

(23)

 

NS: 30/11/2020 NG: 08/12/2020

Thứ tư, ngày 08 tháng 12 năm 2020 TIẾNG VIỆT

BÀI 14D: ac- ăc- âc I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng vần ac, ăc, âc; đọc trơn các tiếng, từ ngữ các phần của đoạn đọc . - Hiểu nghĩa từ ngữ và ý chính của đoạn đọc.

- Viết đúng: ac, ăc, âc, bạc.

- Hiểu từ ngữ qua tranh.

- Rèn cho hs kĩ năng đọc lưu loát, rõ ràng.

- Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập.

- Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương.

- Giáo dục các em tính tích cực, tự giác trong học tập, yêu thích môn Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh phóng to HĐ1,Thẻ chữ HĐ2b; Bảng con, chữ mẫu…

- HS: Bảng con, phấn, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

- Ôn lại bài, tập kể lại câu chuyện “ Món quà  mẹ tặng”.

- Hoàn thành BT trong Vở bài tập Tiếng Việt.

HS1: Thế còn bạn?

HS2: Mình được mẹ tặng bộ đồ chơi xếp hình.

- HS lắng nghe.

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

I. Hoạt động khởi động (6’)

*KT kiến thức cũ

Em hãy nhắc lại tên  các vần đã được học ở tuần trước.

 

- GV nhận xét chung, tuyên dương.

1. HĐ1: Nghe- nói

- GV treo tranh phóng to lên bảng lớp - Các em hãy QS tranh vẽ rồi  hỏi – về trong tranh với câu hỏi:

+ Người bố đeo cho bà cái gì?

+ Trên thềm nhà có đồ vật gì?

     

- 3 HS nêu: ang, ăng, âng, ong, ông, ung, ưng, iêng, uông, ương, inh, ênh, anh.

 HS nêu nhận xét.

   

- Quan sát tranh  

- Người bố đeo vòng bạc cho bà.

- Trên thềm nhà có mắc áo.

- Trước sân nhà có giàn quả gấc.

(24)

+ Trước sân nhà có giàn quả gì?

 (GV ghi 2 từ khóa: vòng bạc, mắc áo, quả gấc lên phía trên mô hình)

Chốt: Qua phần hỏi - đáp về hoạt động trong tranh cô thấy các bạn có nhắc đến các từ có trong tranh vẽ như vòng bạc, mắc áo, quả gấc và có các tiếng có chứa vần ac, ăc, âc. Đó chính là nội dung bài học ngày hôm nay mà cô trò mình cùng đi tìm hiểu qua bài 14D:  ac, ăc, âc

- GV ghi tên bài

II. Hoạt động khám phá (28’) 2. HĐ2: Đọc

2a. Đọc tiếng, từ ngữ

* Vần ac

+ Trong từ vòng bạc tiếng nào các em đã được học?

+ Tiếng nào em chưa được học?

- GV viết tiếng bạc vào dưới mô hình.

- HS đọc trơn tiếng: bạc

+ Tiếng bạc được cấu tạo như thế nào?

( GV đưa cấu tạo tiếng bạc đã phân tích vào mô hình)

+ Vần ac gồm có những âm nào?

- GV đánh vần mẫu: a - c - ac - Yêu cầu đánh vần nối tiếp, ĐT - Đọc trơn vần: ac

- GV đánh vần tiếng bạc: bờ - ac – bac – nặng – bạc

- Đọc trơn tiếng: bạc

- GV giới thiệu tranh vòng bạc, giải thích từ vòng bạc.

- GV chỉ HS đọc: vòng bạc.

- Trong từ vòng bạc, tiếng nào chứa vần mới học?

- GV chỉ đọc trơn cả phần bài: ao, bạc, vòng bạc.

* Vần ăc:

- Cô giới thiệu từ khóa thứ hai: Mắc áo - Trong từ mắc áo tiếng nào các em đã

- HS nêu nhận xét  

- Lắng nghe  

           

- HS nhắc lại nối tiếp.

       

- Tiếng: vòng  

- Tiếng: bạc  

- HS đọc

- HS nêu: có âm đầu b, vần ac, thanh nặng. HS nêu nhận xét.

 

- Âm a và âm c - Lắng nghe - HS thực hiện - HS đọc cá nhân

- HS đánh vần nối tiếp, ĐT  

- HS thực hiện - HS theo dõi  

- Cá nhân, đồng thanh - Tiếng bạc chứa vần ac.

 

- HS đọc CN, N2, ĐT  

 

(25)

được học?

- Tiếng nào em chưa được học?

- GV viết tiếng mắc vào dưới mô hình.

- HS đọc trơn tiếng: mắc

+ Tiếng mắc được cấu tạo như thế nào?

( GV đưa cấu tạo tiếng mắc đã phân tích vào mô hình)

+ Vần ăc gồm có những âm nào?

- GV đánh vần mẫu: ă - c - ăc - Yêu cầu đánh vần nối tiếp, ĐT - Đọc trơn vần: ăc

- GV đánh vần tiếng: mờ - ăc – măc – sắc – mắc.

- Đọc trơn tiếng: mắc

- GV giới thiệu tranh mắc áo, giải thích từ mắc áo.

- GV chỉ HS đọc: mắc áo

- Trong từ mắc áo, tiếng nào chứa vần mới học?

- GV chỉ đọc trơn cả phần bài: ăc, mắc, mắc áo.

+ Chúng ta vừa học những vần gì mới?

* Vần âc:

- Cô giới thiệu từ khóa thứ hai: quả gấc.

- Trong từ quả gấc tiếng nào các em đã được học?

- Tiếng nào em chưa được học?

- GV viết tiếng mắc vào dưới mô hình.

- HS đọc trơn tiếng: gấc

+ Tiếng gấc được cấu tạo như thế nào?

( GV đưa cấu tạo tiếng gấc đã phân tích vào mô hình)

+ Vần âc gồm có những âm nào?

- GV đánh vần mẫu: â - c - âc - Yêu cầu đánh vần nối tiếp, ĐT - Đọc trơn vần: âc

- GV đánh vần tiếng: gờ - âc – gấc – sắc – gấc.

- Đọc trơn tiếng: gấc.

- HS theo dõi - Tiếng: áo  

- Tiếng: mắc.

 

- Cá nhân, đồng thanh

- HS nêu: có âm đầu m, vần ăc, thanh sắc, HS nhận xét.

 

- Âm ă và âm c.

- Lắng nghe - HS thực hiện

- HS đọc cá nhân, ĐT - HS đánh vần nối tiếp, ĐT  

- HS thực hiện  

 

- HS theo dõi

- Tiếng mắc chưa vần ăc.

 

- Cá nhân, đồng thanh  

- HS đọc CN, N2, ĐT  

- Vần ăc  

- Tiếng: gấc  

- Tiếng: quả  

- Cá nhân, đồng thanh

- HS nêu: có âm đầu g, vần âc, thanh sắc, HS nhận xét.

 

- Âm â và âm c.

- Lắng nghe - HS thực hiện

(26)

- GV giới thiệu tranh quả gấc, giải thích từ quả gấc.

- GV chỉ HS đọc: quả gấc

- Trong từ quả gấc, tiếng nào chứa vần mới học?

- GV chỉ đọc trơn cả phần bài: âc, gấc, quả gấc.

+ Chúng ta vừa học những vần gì mới?

- Em hãy so sánh ba vần có điểm gì giống và khác nhau?

 

- Đọc lại toàn bài trên bảng 2b. Đọc tiếng, từ chứa vần mới

Vừa rồi các em đã được học 3 vần mới vậy giờ chúng ta cùng nhau luyện đọc các tiếng từ chứa vần mới học hôm nay nhé!

- GV đưa từng từ: đồ đạc, dao sắc, bậc thang, thùng rác.

- Để tìm nhanh các tiếng chứa vần hôm nay học cô tổ chức trò chơi “ thi tiếp sức”.

- Cách chơi cô chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 3 người tham gia chơi: Mỗi người chơi sẽ tìm và gạch chân dưới tiếng có chứa vần hôm nay học. Đội nào nhanh và gạch đúng là đội thắng cuộc.

- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.

- Gọi HS đọc lại các từ  

- Ngoài các từ trên, bạn nào có thể tìm thêm các từ khác ngoài bài có chứa vần vừa học?

- GV nhận xét.

* Giải lao (1’) TIẾT 2

III. Hoạt động luyện tập 2c. Đọc hiểu (8’)

- GV đưa tranh hỏi: Em thấy mỗi bức tranh vẽ gì?

- Mời cả lớp đọc thầm rồi đọc to các từ

- HS đọc cá nhân, ĐT - HS đánh vần nối tiếp, ĐT  

- HS thực hiện - HS lắng nghe.

   

- Tiếng gấc chứa vần âc.

 

- HS theo dõi  

- Vần ac, ăc, âc.

- Giống: Ba vần đều có âm c đứng cuối.

Khác nhau âm a, ă  và â đứng đầu vần.

- HS đọc CN, N2, ĐT  

   

- HS lắng nghe.

 

 - HS đọc: đồ đạc, dao sắc, bậc thang, thùng rác.

- HS lắng nghe.

 

- HS tham gia chơi.

     

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc các từ: đồ đạc, dao sắc, bậc thang, thùng rác.

- HS tìm theo yêu cầu.

 

- HS lắng nghe.

     

(27)

ngữ dưới tranh.

- GV treo bảng phụ tổ chức chơi trò chơi

“Ai nhanh- Ai đúng”.

- GV nêu cách chơi: Cô có 2 bộ hình đã dính trên bảng. Đại diện hai nhóm nhận chữ và dính dưới hình phù hợp.

- Luật chơi: Đội nào dính nhanh hơn thì thắng.

- Tổ chức trò chơi - Nhận xét trò chơi

- GV chỉ bảng, HS đọc từ ngữ dưới tranh - Yêu cầu mở SGK trang 143 đọc phần 2c.

- GV nhận xét.

3. HĐ 3: Viết (9’)

- GV đưa bảng mẫu: trên bảng cô có chữ gì?

- Hãy nhận xét về cách viết chữ ghi vần ac, ăc, âc.

- Gv viết mẫu hướng dẫn cách viết

- Yêu cầu viết bảng con từng, nhận xét, xóa bảng.

- Quan sát nhận xét mẫu chữ: bạc - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết - HS viết bảng con chữ bạc.

- GV nhận xét.

IV. Hoạt động vận dụng (15’) 4. HĐ4. Đọc

a. Quan sát tranh

- Cho HS quan sát tranh: Các em thấy tranh vẽ những gì?

- Vậy để biết xem ba người trong bức tranh đang nói ra chuyện gì chúng ta cùng tìm hiểu qua bài đọc: “ Cô giáo cũ”

b. Luyện đọc trơn:

- Nghe giáo viên đọc mẫu.

+ Bài đọc có mấy câu?

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu - GV giải thích từ khó

+Bài chia làm mấy đoạn?

- HS nêu mặc áo; lắc vòng, nhấc chân, nhấc bao gạo.

- HS đọc: mặc áo; lắc vòng, nhấc chân, nhấc bao gạo.

- HS theo dõi  

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

 

- HS tham gia chơi - HS lắng nghe

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

 

- HS đọc cá nhân, đồng thanh  

- HS lắng nghe.

 

- ac, ăc, âc.

 

- HS nêu: các chữ cao hai ô li.

 

- HS quan sát mẫu

- HS viết bảng con: ac, ăc, âc.

 

- HS nhận xét - HS quan sát mẫu

- HS viết bảng con chữ bạc.

- HS lắng nghe  

   

- Tranh vẽ người thanh niên, người phụ nữ và bạn nhỏ.

- Lắng nghe  

 

(28)

PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM

TIẾT 14: GIỚI THIỆU BỘ TRỒNG RAU       I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Biết được tên và đặc điểm , tác dụng của một số bộ phận của bộ trồng rau.

2. Kĩ năng: - Phân biệt được các dụng cụ trong trong bộ trồng rau.

- Có các kĩ năng thực hành và rèn kĩ năng tư duy.

3. Thái độ- Tình cảm: - HS có ý thức học tập và ham tìm tòi về kĩ thuật.

* Mục tiêu HSKT:

- Giúp học sinh bước đầu làm quen với trực quan sinh động và nhận biết các dụng cụ trong bộ trồng rau.

- Có các kĩ năng thực hành và rèn kĩ năng tư duy.

- HS có ý thức học tập và ham tìm tòi về kĩ thuật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phòng học  trải nghiệm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn - Yêu cầu HS đọc cả bài.

- Yêu cầu học sinh luyện đọc nhóm đôi.

- Yêu cầu 2 HS thi đọc đoạn 1 - Nhận xét, tuyên dương.

c. Đọc hiểu

- Cả lớp thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi:

+ Anh Bắc nhớ những gì về cô giáo cũ?

- Gọi HS trả lời, gọi nhận xét 5. Củng cố, dặn dò (3’) - Hôm nay các em học bài gì?

- Về nhà học lại bài

   

- HS mở sách chỉ tay đọc thầm theo bài - Bài có 5 câu.

- HS đọc.

- HS lắng nghe.

- Bài chia 2 đoạn.

- HS đọc cá nhân, N2, N4.

- 2 HS đọc cả bài.

- HS luyện đọc nhóm đôi.

 

- Đại điện hai nhóm thi đọc.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc.

 

- Anh Bắc nhớ giọng nói ấm áp và ánh mắt hiền từ của cô giáo.

   

- Vần ac – ăc – âc.

Hoạt dộng của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

(29)

1. Ổn định tổ chức: (5’)

Tập trung lớp xuống phòng học trải nghiệm, phân chia chổ ngồi

 

2. Nội quy phòng học trải nghiệm ( 2’) - Hát bài: vào lớp rồi

- Nêu một số nội quy của phòng học trải nghiệm?

     

- GV nêu lại một số nội quy, quy định khi học ở phòng học trải nghiệm: Ngồi học trật tự, không được nghịch các thiết bị trong phòng học, không được lấy các dụng cụ, đồ dùng trong phòng học, - Trước khi vào phòng học cần bỏ dép ra ngoài và giữ gìn vệ sinh cho phòng học.

3. Các hoạt động rèn luyện(28’)

a. Hoạt động 1: Giới thiệu về bộ trồng rau.

- Giáo viên giới thiệu bộ trồng rau

có đồ dùng bằng nhựa như cuốc, đầm xới, cào, khay trồng.  Dùng để gieo trồng rau.

-Giáo viên chia 6 nhóm

- Phát cho mỗi nhóm 1 bộ trồng rau.

-Yêu cầu học sinh  sẽ tìm nêu tác dụng của từng dụng cụ trong bộ trồng rau.

b. Hoạt động 2: Nêu tên các đồ dùng và cách sử dụng các đồ dùng trong bộ trồng rau.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận giới thiệu tên và cách sử dụng của từng dụng cụ.

-Các nhóm trình bày theo các câu hỏi gợi ý sau:

 

* Cuốc: Cuốc được dùng để làm gì?

*Dầm xới: Dầm xới được dùng để làm gì?

*Cào: : Theo em cào được dùng để làm gì?

         

 

- HS di chuyển xuống phòng học trải nghiệm và ổn định chỗ ngồi.

 

- Cả lớp hát, vỗ tay

- Trước khi vào phòng học bỏ dép, giữ trật tự, không nghịc, không tự ý cầm xem và đưa các thiết bị ra khỏi phòng học.

 

- Lắng nghe nội quy  

                 

- Học sinh quan sát  

 

- Học sinh ngồi nhóm 6  

- Quan sát hình  

- Quan sát hình  

- Học sinh quan sát và thực hành - Các nhóm cử 1 đại diện lên trình bày

- Học sinh trình bày: Cuốc dùng để cuốc đất, lên luống. Dầm xới để xới tơi và nhỏ đất để gieo hoặc trồng rau, Cào dùng có nhiều răng để vun đất vào luống và làm nhỏ đất khi trồng. Các khay để cho đất đã được làm nhỏ

(30)

 

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

CHỦ ĐỀ 4: CHĂM SÓC VÀ RÈN LUYỆN BẢN THÂN (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU

- Tích cực tham gia rèn luyện, biểu diễn văn nghệ

- Hiểu được ý nghĩa, thuộc  một số bài hát, thơ... về chú bộ đội.

- Có ý thức rèn luyện, phấn đấu noi gương chú bộ đội

- Năng lực giao tiếp, làm việc nhóm: cùng các bạn tham gia múa hát, đọc thơ... để biểu diễn.

- Rèn luyện chăm sóc bản thân trong những tình huống thay đổi, chủ động chuẩn bị trang phục phù hợp với thời tiết để bảo vệ bản thân

- Yêu nước, tự hào về truyền thống vẻ vang của quân đội ta

- Chăm chỉ: rèn luyện bản thân, hình thành nếp sống  ngăn nắp, gọn gàng, kỷ luật - Trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ được giao

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:

- Bộ thẻ ngôi sao màu vàng, màu xanh, màu đỏ.

- Giấy ăn 2. Học sinh:

- SGK Hoạt động trải nghiệm, Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

- GV trong hộp bộ trồng rau của chúng ta có rất nhiều dụng cụ khác nhau trong quá trình trồng đều có những giai đoạn khác nhau.

 Tuyên dương bài làm tốt.

- Hướng dẫn HS xếp gọn đồ dùng vào đúng nơi quy định

4. Củng cố, dặn dò (5’)

? Kể tên các đồ dùng có trong bộ trồng rau.

- Nhắc nhở HS  về nhà quan sát các phương tiện giao thông trong gia đình, trên ti vi và sách báo để phục vụ cho giờ sau.

vào trồng rau.

-Học sinh : Lắng ngh  

 

- Khay đựng, cuốc, cào, dầm xới - Lắng nghe

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động (3’)

- Phát clip bài hát “Thật đáng chê”

     

2. Khám phá (15’) HĐ 1. Quan sát tranh

 

- Nghe, hát và vn ng theo bài hát -

Tr li câu hi ca GV -

- Trao i v ni dung bài hát, vào bài mi.

-    

- HS nhắc lại yêu cầu của cô giáo

(31)

- HS quan sát tranh trong SGK và trả lời các câu hỏi của GV

+ Em sẽ mặc trang phục như thế nào khi trời nóng/ lạnh/ mát?

+ Để bảo vệ sức khỏe, chúng mình cần lưu ý gì khi ăn uống/ vui chơi/ luyện tập?

 

- GVNX- khen gợi HS

HĐ 2. HD chăm sóc bản thân

Khi thi tit thay i chúng mình cn chun b trang phc cho phù hp. Tri lnh cn mc m, i tt i giày, quàng khn i m eo khu trang, gng tay...tri nóng cn trang phc thoáng mát. Khi ra ngoài tri nng cn mang theo m áo...Khi nhit trong ngày có th thay i thì chúng ta nên chun b thêm áo, lnh chúng ta mc thêm hoc nóng thì chúng ta ci bt ra -

Khi chúng ta hoạt động hay chơi thể thao bị ra mồ hôi, chúng ta không nên mặc áo ướt, cũng không nên vì quá nóng mà ngồi trước quạt hoặc uống nước đá lạnh...việc làm này có thể khiến chúng ta bị ốm.

3.Thực hành, Vận dụng (15’)

HĐ 1. Làm việc nhóm (N4) xử lý tình huống

- Thời gian lv nhóm 5’

                             

- HS quan sát tranh và tr li câu hi:

-

+ Em sẽ mặc ấm khi trời lạnh....

 

+ Để bảo vệ sức khỏe, chúng mình cần ăn uống đủ chầt/ luyện tậpthể dục thường xuyên...

- Lắng nghe  

- Lắng nghe  

                           

HS lắng nghe tình huống và trả lời câu hỏi

TH1: Sáng nay trời lạnh, mẹ mặc cho em một chiếc áo sơ mi, một chiếc áo khoác gió. Giờ ra chơi, em chơi với các bạn và nóng toát mồ hôi, lúc này em nên làm gì?

TH2: Buổi tối, Lan vừa đánh răng để chuẩn bị đi ngủ thì bạn của mẹ đến chơi và cho Lan chiếc bánh rất ngon, đúng loại bánh mà Lan thích nên Lan rất muốn được ăn và xin mẹ. Mẹ nói:

“tùy con, con hãy đưa ra cách hợp lý để bảo vệ sức khỏe của mình”.

Nếu là Lan, em sẽ làm gì?

TH 3: Nghỉ hè, nhà Minh chuẩn bị có

(32)

 

NS: 30/11/2020 NG: 09/12/2020

Thứ năm, ngày 09 tháng 12 năm 2020 TIẾNG VIỆT

BÀI 14E: OC, ÔC I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng vần oc, ôc; đọc trơn các tiếng, từ ngữ các phần của đoạn đọc .

- Hiểu nghĩa từ ngữ qua tranh và hiểu ý nghĩa của bài thơ “ Hạt sương”. Trả lời được câu hỏi về bài thơ “Hạt sương”.

- Viết đúng: oc, ôc, sốc, ốc.

- Biết nhận xét về đặc điểm một số con vật.

- Rèn cho hs kĩ năng đọc lưu loát, rõ ràng.

- Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập.

- Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương.

- Giáo dục các em tính tích cực, tự giác trong học tập, yêu thích môn Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Tranh phóng to HĐ1,Thẻ chữ HĐ2c; Bảng con, chữ mẫu…

2. HS: SGK, bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

- Báo cáo kết quả HĐ nhóm

Cô cho các thành viên trong nhóm nhận số thứ tự và gọi ngẫu nhiên người đại diện trình bày KQ

- GV Chốt nội dung kiến thức:

Cô phân tích ý kiến HS và chốt nội dung + Các con cần chú ý ghi nhớ lời nhắc nhở của cha mẹ, thầy cô và lắng nghe cơ thể mình để có sự chuẩn bị và ứng phó kịp thời giúp chúng mình luôn khỏe mạnh.

+ Chúng mình cũng cần chủ động chăm sóc bản thân ở mọi nơi mọi lúc nhé. Khi tham gia và bất cứ hoạt động gì chúng mình cần có sự chuẩn bị chu đáo các vật dụng cá nhân để chăm sóc bảo vệ cơ thể một cách tốt nhất nhé!

4. Củng cố, dặn dò (2’) - NX tiết học

- Dặn dò HS

một chuyến đi biển, mẹ bảo anh em Minh tự sắp xếp vật dụng cá nhân, Minh đang băn khoăn không biết phải mang theo những gì...chúng mình giúp Minh nhé!

 - Đại diện các nhóm trình bày KQ  - Các nhóm bổ sung, góp ý

     

- Lắng nghe  

   

- Lắng nghe  

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Khảo sát một số đặc điểm sinh học, sinh trưởng và sinh sản của rùa Đất lớn (RĐL) nuôi tại Trung tâm cứu hộ động vật hoang dã, Sóc Sơn, Hà Nội cho kết quả như sau:..

Khi mạch điện bị ngắn mạch hoặc quá tải, dòng điện trong mạch điện tăng lên vượt quá định mức, aptomat tác động tự động cắt mạch điện, bảo vệ mạch điện, thiết bị và đồ

Bước 2: Nháy vào ô Công Việc của em rồi nhân Enter hoặc phím Tab để xuất hiện các chủ đề nhỏ... Thoát khỏi

2/ Em hãy trao đổi với các bạn trong nhóm về những ý kiến dưới đây và bày tỏ thái độ của mình ( tán thành, phân vân hoặc không tán thành).. a/ Trẻ em có quyền mong

Kết quả nghiên cứu này sẽ góp phần cung cấp bằng chứng cho các nhà quản lý đào tạo sau đại học của nhà trường về thực trạng chất lượng luận văn cao học và bác sĩ nội

Tuy nhiên, tỷ lệ đối tượng gái mại dâm có tế bào học bất thường trong nghiên cứu của chúng tôi thấp là một hạn chế cho việc phân tích đơn biến mối liên quan giữa các

Chốt: Qua phần hỏi - đáp về đồ ăn, đồ uống các em đã được quan sát trong tranh cô thấy các bạn có nhắc đến các từ có trong tranh vẽ như sầu riêng, rau muống, thịt

Nghiên cứu của Trần Xuân Kiên (2006) [7] về các yếu tố tác động đến sự hài lòng của sinh viên tại Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh – Đại học Thái Nguyên,