• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 3/1/2020 Tiết 37 Ngày giảng: 6/1/2020

Vùng đông nam bộ ( tiếp theo ) 1- Mục tiờu bai học: Sau bài học cỏc em nắm được : 1.1. Về kiến thức

- Hiểu được vựng Đụng Nam Bộ là vựng cú cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với cỏc vựng trong cả nước . Cụng nghiệp và dịch vụ chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu GDP, sản xuất nụng nghiệp chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng giữa vai trũ quan trọng. Bờn cạnh những thuận lợi. Cỏc ngành này cũng gặp những khú khăn hạn chế nhất định.

- Hiểu một số khỏi niệm, tổ chức lónh thổ cụng nghiệp tiờn tiến: Khu cụng nghệ cao, khu chế xuấ .

1.2 Về kĩ năng

- Rốn kỹ năng kết hợp kờnh chữ và kờnh hỡnh để phõn tớch, nhận xột một số vấn đề quan trọng của vựng .

- Phõn tớch so sỏnh cỏc số liệu, dữ liệu trong cỏc bảng, trong lược đồ theo cõu hỏi dẫn dắt.

1.3. Về thỏi độ: tụn trọng những giỏ trị kinh tế- xó hội của vựng ĐNB 1.4. Về năng lực:

- Năng lực chung: tự học, giao tiếp, sử dụng ngụn ngữ, hợp tỏc, giải quyết vấn đề.

- Năng lực bộ mụn: sử dụng lược đồ, số liệu thống kờ, tư duy tổng hợp lónh thổ.

2. Chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh:

- Lược đồ kinh tế Đụng Nam Bộ.

- Một số tranh ảnh.

3. Phương phỏp - KT:

- Phõn tớch, đàm thoại vấn đỏp, thảo luận, HS làm việc cỏ nhõn, động nóo, trỡnh bày 1 phỳt.

4. Tiến trỡnh giờ dạy- giỏo dục:

4.1 Ổn định ( kiểm tra sĩ số ): 1’

4.2.Kiểm tra bài cũ:( 5/ )

Cõu hỏi kiểm tra Đỏp ỏn - biểu điểm Đối tượng

1.Điều kiện tự nhiờn và tài nguyờn thiờn nhiờn ảnh hưởng ntn đến sự phỏt triển kinh tế ở ĐNB?

2.Vỡ sao ĐNB cú

1. Thuận lợi- Bảng 31.1 (113)7đ - Khú khăn: ( 3đ)

+ ớt khoỏng sản trờn đất liền.

+ Diện tớch rừng tự nhiờn thấp

+ ễ nhiễm mụi trường ngày càng tăng.

2. Tỡnh hỡnh dõn cư xó hội phỏt triển nhất cả nước trong đú cú 2 chỉ tiờu khỏ hấp dẫn là thu

1.HS TB-K

2.HS K-G

(2)

sức thu hút mạnh mẽ đối vứi lao động cả nước?

nhập bình quân đầu người một tháng và tỉ lệ dân thành thị cao( 527,8 nghìn đồng và 55,5%

dân thành thị).... ( 10đ) 4.3. Bài mới: 34’

ĐẶT VẤN ĐỀ:( 1/ )- GV giới thiệu bài mới (lời dẫn SGK).

* Hoạt động 1: Công nghiệp

- Mục tiêu: GV Hướng dẫn HS tìm hiểu ngành công nghiệp của vùng

- Phương pháp: Phân tích, đàm thoại vấn đáp, thảo luận, HS làm việc cá nhân, động não, trình bày 1 phút.

- Thời gian: 16 p - Cách thức tiến hành:

Hoạt động dạy học của GV, HS Nội dung bài học

? Dựa vào nội dung kênh chữ mục 1, cho biết cơ cấu sản xuất công nghiệp trước và sau giải phóng (1975) ở ĐNB có gì thay đổi?

HS. - Trước 1975: CN phụ thuộc vào nước ngoài, cơ cấu đơn giản, phân bố nhỏ hẹp.

- Sau 1975 đến nay: CN chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu GDP, cơ cấu cân đối, đa dạng.

? Dựa vào bảng 32.1, so sánh tỉ trọng CN - XD trong cơ cấu kinh tế của vùng và với cả nớc?

HS. - Chiếm >1/2 tỉ trọng cơ cấu k/tế vùng và >1,5 so với cả nớc.

? Tỉ trọng đó nói lên điều gì?

HS. - CN là thế mạnh của vùng, cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng với các ngành CN quan trọng: Khai thác dầu, Hóa dầu, Cơ khí, Điện tử, Công nghệ cao. CBLTTP xuất khẩu, Hàng tiêu dùng.

? Dựa vào H32.2 hãy nhận xét sự phân bố CN ở ĐNB? (Tập trung ở đâu? Gồm những ngành quan trọng nào?)

HS. Lên bảng xác định trên bản đồ

IV.Tình hình phát triển kinh tế.

1. Công nghiệp.

- Khu vực Công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế vùng Đông Nam Bộ (chiếm 59,3% cao gấp 1,5 lần so với cả nước).

- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng.

- Một số ngành công nghiệp quan trọng: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lơng thực thực phẩm.

(3)

-Tập trung ở 3 trung tâm: TPHCM, Vũng Tàu, Đồng Nai.

- Gồm các ngành: (HS xác định cụ thể các ngành CN của từng trung tâm trên bản đồ) GV bổ sung, nhấn mạnh: Sự phát triển của 3 trung tâm công nghiệp này tạo nên tam giác tăng trưởng của cả vùng Đông Nam Bộ, là hạt nhân để thúc đẩy sự phát triển của các vùng lân cận như Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng Sông Cửu Long.

? Vì sao sản xuất CN chủ yếu tập trung ở TPHCM?

HS. + Lợi thế về địa lí: Tiết 35: từ thành phố Hồ Chí Minh, với khoảng 2 giờ bay chúng ta có thể tới hầu hết thủ đô các nước trong khu vực Đông Nam Á.

+ Nguồn LĐ dồi dào có tay nghề cao, năng động

+ Có cơ sở hạ tầng phát triển và trong nhiều năm luôn đi đầu về chính sách phát triển.

GV. Ở thành phố HCM chính sách đầu tư, phát triển luôn được ưu tiên: giảm thủ tục hành chính trong kinh doanh, hợp tác đầu tư với nước ngoài, thực hiện chuyển giao công nghệ…

? Tuy nhiên sự phát triển CN ở ĐNB vẫn còn gặp không ít khó khăn trở ngại. Hãy chỉ ra những khó khăn đó? Và nêu biện pháp khắc phục?

HS. Thảo luận nhóm theo bàn trả lời:

- Khó khăn:

+ Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng kịp nhu cầu phát triển năng động của vùng.

+ Lực lượng LĐ tại chỗ chưa p/triển về l- ượng và chất.

+ Công nghệ chậm đổi mới.

+ Nguy cơ ô nhiễm môi trường cao.

- Biện pháp khắc phục:

+ Đầu t phát triển cơ sở hạ tầng, đổi mới công nghệ, đào tạo lao động tại chỗ.

+ Chú ý vấn đề xử lí chất thải CN, rác thải sinh hoạt, bảo vệ môi trường.

- Công nghiệp tập trung ở 3 trung tâm: TP HCM (50%), Biên Hòa (Đồng Nai), Bà Rịa- Vũng Tàu.

(4)

* Hoạt động 2: nụng nghiệp

- Mục tiờu: GV Hướng dẫn HS tỡm hiểu ngành nụng nghiệp của vựng - Phương phỏp: Phõn tớch, đàm thoại vấn đỏp, thảo luận, HS làm việc cỏ nhõn, động nóo, trỡnh bày 1 phỳt.

- Thời gian: 17 p - Cỏch thức tiến hành:

? Qua Bảng 32.1 và nội dung thụng tin em rỳt ra vị trớ của ngành nụng nghiệp của ĐNB?

HS trả lời,

? Quan sỏt Bảng 32.2 cho biết tỡnh hỡnh sản xuất cõy CN lõu năm của ĐNB?

HS. - Chủ yếu trồng cõy CN lõu năm với diện tớch lớn, phõn bố rộng khắp ở ĐNB (gồm:

Cao su, Cà phờ, Hồ tiờu, Điều…)

? Cõy CN hàng năm phỏt triển như thế nào?

HS. - Rất phỏt triển, là thế mạnh của vựng.

(gồm: lạc, đậu tơng, mớa, thuốc lỏ…)

? Từ đó em có nhận xét gì về vai trò của cây công nghiệp đối với sự phát triển kinh tế của vùng?

? Ngoài cõy CN, ĐNB cũn cú thế mạnh về loại cõy gỡ?

HS. - Cõy ăn quả cũng là thế mạnh của vựng,với cỏc loại cõy: sầu riờng, xoài, mớt tố nữ, vỳ sữa…

HS thảo luận nhúm cỏc nội dung sau:

?1 Vỡ sao cõy CN được trồng nhiều ở ĐNB?

?2 Cõy CN lõu năm nào chiếm diện tớch lớn nhất? vỡ sao cõy CN đú được trồng nhiều ở vựng này?

?3 Tỏc dụng của cõy Cao su? Cõy Cao su cũn được trồng ở vựng nào?

HS. Thảo luận nhúm bàn, mỗi dóy thảo luận

2. Nụng nghiệp

- Chiếm tỉ trọng nhỏ (6,2%) nhưng giữa vai trũ quan trọng.

- Đụng Nam Bộ là vựng trọng điểm sản xuất cõy cụng nghiệp xuất khẩu của cả nước. Đặc biệt là cao su, cà phờ, mớa, điều, đậu tương, thuốc lỏ.

(5)

một nội dung. Sau đó cử đại diện trình bày, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn:

HS1. * Cây CN được trồng nhiều ở ĐNB vì:

+ ĐNB có thế mạnh về thổ nhưỡng (đất xám, đất ba dan), về khí hậu (cận xích đạo nóng ẩm).

+ Người dân ĐNB có tập quán và kinh nghiệm s/xuất cây CN.

+ Có thị trường tiêu thụ rộng lớn và ổn định HS2* Cây Cao su là cây CN chiếm dện tích lớn nhất (281,3 nghìn ha vào năm 2002). Cây Cao su được trồng nhiều ở ĐNB vì ĐNB có lợi thế đặc biệt về thổ nhưỡng (đất xám, đất đỏ), khí hậu nóng quanh năm, địa hình thoải, chế độ gió ôn hòa rất phù hợp với cây Cao su (cây Cao su không a gió mạnh); người dân có kinh nghiệm trong trồng và lấy mủ cao su đúng kỉ thuật; có nhiều cơ sở chế biến; quan trọng hơn cả là thị trường tiêu thụ rộng lớn và ổn định đặc biệt là Trung Quốc, Nhật bản, Xin-ga-po, Hàn Quốc...

*HS 3 Tác dụng của cây Cao su: Mủ cao su:

sản xuất xăm lốp ôtô, xe máy, đệm. Gỗ cây cao su: sản xuất đồ dùng nội thất. Cây Cao su còn được trồng ở Tây Nguyên, Duyên hải NTB, BTB.

GV. - Cây cao su được đưa vào trồng ở ĐNB từ đầu thế kỉ 20, người dân ĐNB có kinh nghiệm trồng và lấy mủ cao su đúng kĩ thuật, lại có nhiều cơ sở chế biến, quan trọng hơn cả là có thị thường tiêu thụ rộng lớn và ổn định:

Trung Quốc, Bắc Mĩ và EU.

? Nêu đặc điểm phát triển của ngành chăn nuôi của vùng Đông Nam Bộ.

HS: Chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hớng chăn nuôi công nghiệp.

- Nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản cũng được chú trọng.

? Việc chăn nuôi của vùng cần phải chú ý điều gì?

HS. - Gia súc, gia cầm: cần chú ý ngăn ngừa dịch bệnh lở mồm long móng, cúm H5N1 (Do đặc điểm khí hậu nóng ẩm, tạo điều kiện

- Chăn nuôi khá phát triển bao gồm: chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng công nghiệp, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản đặc biệt chăn nuôi bò sữa.

(6)

cho vi rút phát triển…)

- Nuôi trồng thủy hải sản: chú ý vấn đề giống, kế hoạch sản xuất…

- Đánh bắt thủy hải sản: chú ý vấn đề dự báo thời tiết…

? Xác định hồ Dầu Tiếng (Tây Ninh) và hồ Trị An(Đồng Nai) trên bản đồ? Nêu vai trò của hai hồ chứa nước này đối với sự phát triển nông nghiệp của vùng ĐNB?

HS. - Lên bảng xác định trên bản đồ và trình bày vai trò của hai Hồ theo ý hiểu.

GV. - Hồ Dầu Tiếng (Tây Ninh) là công trình thủy lợi lớn nhất nớc ta hiện nay, rộng 270 km2, chứa 1,5 tỉ m3 nớc đảm bảo tới tiêu cho hơn 170 nghìn ha đất thờng xuyên thiếu nớc về mùa khô của tỉnh Tây Ninhvà huyện Củ Chi của TPHCM.

- Hồ Trị An (Đồng Nai): ngoài chức năng chính là điều tiết nớc cho nhà máy thủy điện Trị An (công suất 400 MW), hồ còn góp phần cung cấp nớc cho sản xuất nông nghiệp: trồng cây CN; các khu CN và đô thị của tỉnh Đồng Nai.

? Theo em những vấn đề cần quan tâm để phát triển nông nghiệp của vùng là gì?

HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn xác kiến thức (liên hệ với bài 7 trang 24: Vì sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?)

- GV nhấn mạnh: Mặc dầu công nghiệp chếm tỉ trọng cao nhất trong GDP; nông lâm ngư nghiệp tuy chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng vẫn giữ

vai trò quan trọng. Nông nghiệp TP. HCM đang đi đầu trong việc xây dựng một số cơ sở

sản xuất công nghệ cao.

- Các vấn đề cần được quan tâm để phát triển nông nghiệp:

+ Sự cần thiết phải đẩu mạnh thâm canh, nâng cao chất lượng giống cây, con

+ Bảo vệ môi trường khỏi sự ô nhiễm công nghiệp và đô thị

4.4. Củng cố. (2/ )

GV sơ kết bài học (phần ghi nhớ SGK).

? Xác định các ngành CN trong ba trung tâm kinh tế của ĐNB?

- HS lên bảng xác định trên bản đồ 4.5. Hướng dẫn về nhà: ( 3/ )

- Học bài cũ làm bài tập 3/sgk/120 vẽ biểu đồ hình tròn và nhận xét

(7)

- Nghiên cứu trước bài mới: Tiết 38 - Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo).

5. Rút kinh nghiệm

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nhận xét sự hoạt động của cá nhân, của nhóm. Mục tiêu: Quan sát được hình dạng và bước đầu phân nhóm các loại thân biến dạng, thấy được chức năng đối với

- Trung thực, khách quan, nghiêm túc trong làm việc và nghiên cứu khoa học -Tích hợp GDBĐKH: Giun đốt có vai trò làm thức ăn cho người và động vật, làm cho

Vận dụng kiến thức: Biết vai trò của các ngành động vật đã học. Tìm các biện pháp khai thác mặt có lợi và các biện pháp hạn chế mặt có hại... HS: Ôn lại

- Hiểu được cách dinh dưỡng, cách sinh sản của trai sông thích nghi với lối sống thụ động, ít di chuyển2. Năng lực

Nhận biết thêm 1 số đại diện khác của lớp hình nhện như: cái ghẻ, ve bò, bọ cạp thích nghi với các môi trường và lối sống khác nhau  Đặc điểm chung của lớp

+ Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể sinh vật (thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống trên

- Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát hình để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài, đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể thích nghi

- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.. - Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu