• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 20 Ngày soạn: 1.1. 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày tháng năm 2020 Tập đọc

THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS hiểu được Thái sư Trần Thủ Độ là một người gương mẫu, nghiêm minh công bằng không vì tình riêng mà làm sai phép nước. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.

2.Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời của các nhân vật.

3.Thái độ: HS tự hào về các danh nhân Việt Nam.

*QTE: Qua bài học trẻ em có quyền và bổn phận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn HS cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

Đọc phân vai đoạn kịch”Người công dân số Một”

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc (9')

- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp.

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS - GV đọc toàn bài.

c)Tìm hiểu bài (14')

- Cho HS đọc thầm, trả lời câu hỏi:

+ Khi có người muốn xin chức câu đương Trần Thủ Độ đã làm gì?

+ Trước việc làm của người quân hiệu Trần Thủ Độ xử lí ra sao?

- GV tiểu kết, chuyển ý

- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại.

+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói ...?

+ Những lời nói, việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào?

- GV tiểu kết, chốt ý.

Hoạt động của trò - HS đọc phân vai.

- HS nhận xét.

- 1HS đọc cả bài.

- HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.

- HS đọc chú giải trong SGK.

- HS luyện đọc theo cặp- đại diện đọc - HS đọc thầm đoạn đầu.

Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những câu đương khác.

Sau khi nghe chuyện ông không những không trách móc mà...

1.TrầnThủ Độ nghiêm minh trong phép nước.

- HS đọc thầm

Ông nhận lỗi và xin vua thưởng cho viên quan dám nói thẳng.

Gương mẫu, nghiêm minh

2. Trần Thủ Độ thẳng thắn nhìn nhận mình.

- HS phát biểu.

(2)

+ Nêu nội dung của truyện?

- GV nhận xét, chốt lại.

=> Ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh không vì tình riêng mà làm sai phép nước.

d)Đọc diễn cảm(8')

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài.

+ Tìm giọng đọc phù hợp với từng nhân vật?

- GV theo dõi, hướng dẫn luyện đọc.

- GV yêu cầu học sinh đọc phân vai.

- GV nhận xét, đánh giá.

3.Củng cố- dặn dò(4')

+ Em có suy nghĩ gì sau khi học câu chuyện?

*QTE: Qua bài học trẻ em có quyền và bổn phận gì?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

- Lớp nhắc lại.

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS nêu cách đọc.

- Luyện đọc theo cặp.

- 4 HS thi đọc phân vai.

- Lớp nhận xét.

Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày bài khoa học cho học sinh.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Tính chu vi hình tròn biết bán kính 5cm

- Muốn tính chu vi hình tròn ta làm như thế nào?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1(8'): Tính chu vi hình tròn ...

- GV theo dõi, uốn nắn học sinh làm bài.

- GV nhận xét,chốt kết quả đúng

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tròn khi biết bán kính của hình

Hoạt động của trò - 1 HS lên bảng làm bài.

- 2 HS nêu - Nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở - Lớp nhận xét, bổ sung

a) C = 9 2 3,14 = 56,52 (cm) b) C= 4,4 2 3,14 = 27,632(dm) c) C= 2,5 2 3,14 = 15,7(cm)

 

 

(3)

tròn đó?

Bài 2(8'):Tìm đường kính của hình tròn

+ Khi biết chu vi hình tròn, muốn tìm đường kính ta làm thế nào?

+ Khi biết chu vi hình tròn, muốn tìm bán kính ta làm như thế nào?

Giao bài tập cho HS làm trên máy tính bảng

- GV theo dõi HS làm bài.

- Kiểm tra kết quả

Bài tập 3(8'): Giải toán

Tóm tắt: Bánh xe có d = 0,65m a, C = …m?

b, Bánh xe lăn 10 vòng, 100 vòng người đó đi được….m?

- GV hướng dẫn HS làm bài - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

+ Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào?

Bài 4(8')

Đưa hình vẽ, yêu cầu HS quan sát Kiểm tra kết quả, nhận xét.

-Giải thích cách làm.

3. Củng cố dặn dò(3')

+ Nêu cách tính chu vi hình tròn?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Chu vi chia cho 3,14

- Chu vi chia cho 2 rồi chia cho 3,14 - HS làm bài.

Bài làm Đường kính của hình tròn là:

15,7 : 3,14 = 5( m) Bán kính của hình tròn là:

18,84 : 3,14 : 2 = 3 (dm) Đáp số: 3 dm.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS suy nghĩ làm bài - 1 HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

Bài giải

a) Chu vi của bánh xe đó là:

0,65 x 3,14 = 2,041 (m) b) Nếu bánh xe lăn 10 vòng 2,041 x 10 = 20,41 (m)

Nếu bánh xe lăn 100 vòng 2,041 x 100 = 204,1 (m)

Đáp số: a) 2,041 m

b) 20,41 m ; 204,1 m.

- HS đọc yêu cầu bài

- HS quan sát, đọc thành bài toán.

- HS làm bài tập trắc nghiệm D) 15,42cm.

Thực hành Toán TIẾT 1 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tính chu vi diện tích hình tròn.

2.Kĩ năng: Tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi.

- Giải toán có lời văn liên quan đến diện tích chu vi hình tròn.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ

III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(4)

1.Kiểm tra bài cũ:(4')

- Nêu công thức, quy tắc tính chu vi diện tich hình tròn.

- GV nhận xét - đánh giá.

2.Bài mới

a.Giới thiệu bài: (1') b.Làm bài tập:

Bài tập 1(12'): Tính chu vi, S hình tròn biết

a/ Bán kính bằng 0,5dm b/ Đường kính bằng 9cm - 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS cách làm.

- Cho HS làm vào vở.

- 1 HS lên bảng làm bảng phụ, chữa bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Muốn tính chu vi, diện tích hình tròn ta làm như thế nào?

Bài tập 2 (10') Tính đường kính của hình tròn có chu vi 69,08cm.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS cách làm:

- Cho HS làm vào bảng vở, 1 học sinh làm trên bảng.

- Cả lớp nhận xét, chữa bài.

- GV nhận xét,chốt kết quả đúng.

- Khi biết chu vi muốn tính đường kính hình tròn ta làm như thế nào?

Bài tập 3 (10') Tính diện tích hình tròn biết chu vi của hình tròn đó bằng 28,26m.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Muốn tìm được diện tích hình tròn trước hết ta phải biết gì?

- HS nêu cách làm. HS khác nhận xét.

- Cho HS làm vào vở.

- Cho HS đổi vở, báo cáo.

- Cả lớp và GV nhận xét,chốt kết quả đúng.

- Muốn tính diện tích hình tròn ta làm như thế nào?

3.Củng cố, dặn dò: (3')

- Muốn tính diện tích chu vi hình tròn ta làm như thế nào?

- 3 HS trình bày - HS nhận xét.

- Hs đọc bài toán, nêu yêu cầu - Lắng nghe

- Làm bài, chữa bài Bài giải a. Chu vi hình tròn là:

0,5 x 2 x 3,14 = 3,14(dm) b. Diện tích hình tròn là:

0,5 x 0,5 x 3,14 = 0,785(dm2) Đáp số: a: 3,14dm; b:0,785dm2

- Hs đọc bài toán, nêu yêu cầu - Lắng nghe

- Làm bài, chữa bài Bài giải

Đường kính của hình tròn là:

69,08 : 3,14 = 22 (cm) Đáp số: 12,6 cm

- 1 Hs nêu yêu cầu bài - Bán kính của hình tròn.

Bài giải

Bán kính của hình tròn là:

28,26 : 2 : 3,14 = 4,5(m) Diện tích hình tròn là:

4,5 x 4,5 x 3,14 = 63,585(m2) Đáp số: 63,585 m2

(5)

- GV tổng kết bài, nhận xột giờ học, HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

Thực hành Tiếng Việt TiếT 1

I- Mục tiêu:

1. Kiến thức: - HS đọc đúng câu truyện "Vua Lý Thái Tông đi cày" (10) hs đọc to, rõ ràng, rành mạch đọc theo giọng chậm dãi một số từ cần nhấn

giọng.Giúp hs đọc đúng các từ khó :"hiển hách,gấm vóc ,oan uổng"

2. Kĩ năng:- Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi bài tập 2 (trang 11).

*Vua Lý Thái Tông có nhiều chiến công hiển hách, nhng lại rất quan tâm chăm lo đời sống nhân dân giúp dân mở mang văn hoá.

3.Thỏi độ: HS cú ý thức học tập II- Đồ dùng dạy học

-Vở thực hành-Tranh Sgk/10 III- Hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ (5')

- GV yêu cầu hs đọc lại 2 đọan mở bài mình đã viết.

- Gọi hs nhận xét bài viết của bạn - GV nhận xét

II. Bài mới (30') 1. Giới thiệu bài(1')

2. Luyện đọc:(10-12') (VTH/10) *GV đọc truyện, hớng dẫn cách đọc - Gọi 2 HS đọc nội dung truyện - Gọi hs luyện đọc cá nhân

- Gv hớng dẫn hs luyên đọc từ khó,câu trong mỗi đoạn.

- Gọi hs giải nghĩa từ khó trong bài + Cho hs luyện đọc trong nhóm (3 p') - Gọi đại diện nhóm đọc, gv nhận xét + Cho hs đọc đồng thanh câu truyện.

Bài tập2:(18')(VTH/ 11)

Đọc đoạn văn:Chọn câu trả lời đúng:

- Gọi HS đọc yêu cầu

a)Em hiểu câu nói của Vua Lý Thái Tông "Trẫm không tự cày thì lấy gì để trăm họ noi theo?" nh thế nào ?

b)Vì sao Vua Lý Thái Tông dạy cung nữ

dệt gấm vóc và ban hết gấm vóc của nớc ngoài ở trong kho cho các quan?

c)Những việc nào cho thấy Vua Lý Thái Tông rất thơng dân ?

d)Những việc nào cho thấy Vua Lý Thái Tông rất quan tâm mở mang văn hoá?

e)Trong các câu dới đây ,câu nào là câu ghép?

g)Câu ghép em vừa tìm đợc có mấy vế câu?

h)Các vế câu trong câu ghép đó nối với

2 HS đọc bài:

- HS theo dõi và lắng nghe.

-HS lắng nghe

- 2HS đọc HS khác theo dõi.

-Hs luyện đọc cá nhân

-Luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ khó trong bài "hiển hách, gấm vóc, oan uổng".

- HS đọc trong nhóm -Đại diện nhóm đọc - 2 HS đọc

-Lớp đọc đồng thanh -Hs đọc y/c của bài.

-Hs trả lời "Vua đi cày để khuyến khích trăm họ chăm việc nhà nông ".

-Hs trả lời "Để tỏ ý không dùng hàng ngoại, khuyến khích sản xuất trong n- ớc".

-Hs trả lời "Vua giảm thuế cho dân,cho soạn luật để giảm án oan "

-Vua cho dựng công trình kiến trúc

độc đáo Chùa Một Cột.

-Trăm họ đã no đủ thì nhà vua không lo mình không no đủ.

-Hai vế.

-Từ "thì"

(6)

nhau bằng quan hệ từ gì?

*Gv chốt nhận xét câu

-Y/c lớp đọc đồng thanh cả bài một lợt - Gv nhận xét

III-Củng cố dặn dò: (2-3') - Hệ thống lại nội dung bài học.

- Chuẩn bị bài giờ sau

-Hs lắng nghe

-Lớp đọc đồng thanh lại bài một lợt -Hs lắng nghe

-Hs lắng nghe

Ngày soạn: 2.2. 2020

Ngày giảng:Thứ ba ngày thỏng năm 2020 Toỏn

DIỆN TÍCH HèNH TRềN I. MỤC TIấU

1.Kiến thức: Nắm được quy tắc, cụng thức tớnh diện tớch hỡnh trũn.

2.Kĩ năng: Biết vận dụng để tớnh diện tớch hỡnh trũn.

3.Thỏi độ: HS tự giỏc tớch cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Nờu quy tắc và cụng thức tớnh chu vi hỡnh trũn?

- GV nhận xột 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Cỏch tớnh diện tớch hỡnh trũn(10') GV sử dụng hỡnh trũn cho HS quan sỏt và đưa ra cỏch tớnh

*Quy tắc: Muốn tớnh diện tớch hỡnh trũn ta làm thế nào?

*Cụng thức:

S là diện tớch , r là bỏn kớnh thỡ S được tớnh như thế nào?

*Vớ dụ:

- GV nờu vớ dụ.

- GV nhận xột, chốt kết quả đỳng ghi bảng.

c)Luyện tập

Bài tập 1(6'): Tớnh diện tớch hỡnh trũn cú bỏn kớnh r:

- GV hướng dẫn HS cỏch làm.

- GV nhận xột, chốt kết quả đỳng.

Muốn tớnh diện tớch hỡnh trũn ta làm như

Hoạt động của trũ - 2 HS trỡnh bày.

- HS nhận xột.

- Quan sỏt

- Muốn tớnh diện tớch hỡnh trũn ta lấy bỏn kớnh nhõn bỏn kớnh rồi nhõn với 3,14.

- HS nờu: S = r x r x 3,14

- HS tớnh ra nhỏp.

- HS nờu cỏch tớnh và kết quả Diện tớch hỡnh trũn là:

2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2) Đỏp số: 12,56 dm2 - 1 HS nờu yờu cầu.

- HS làm vở, 2 HS làm bảng nhúm Nhận xột, chữa bài

a, 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2) b, 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 dm2

(7)

thế nào?

Bài tập 2(7'): Tính diện tích hình tròn có đường kính d:

- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.

Khi biết đường kính muốn tính diện tích hình tròn ta làm như thế nào?

Bài tập 3(9'): giải toán

GV nhận xét,chốt kết quả đúng.

Muốn tìm diện tích hình tròn ta làm như thế nào?

3. Củng cố dặn dò(3')

- Nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn?

- GV nhận xét giờ học.

- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

c, 3

5 m = 0,6m

0,6 x 0,6 x 3,14 = 1,1304 ( m2) - 1 HS nêu yêu cầu.

- HS nêu cách làm.

- HS làm vào vở, 1 HS làm bảng - Nhận xét, chữa

- HS đổi chéo báo cáo - 1 HS đọc bài toán.

- HS nêu cách làm.

- HS làm vào vở. 1 HS lên bảng chữa - Cả lớp nhận xét

Bài giải

Diện tích mặt bàn hình tròn là : 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2) Đổi 6358,5 (cm2) = 0, 63585 m2 Đáp số: 0, 63585 m2

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2.

2.Kĩ năng: Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh.(BT3, BT4)

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Từ điển học sinh, PHTM, Máy tính bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- HS đọc lại đoạn văn đã viết hoàn chỉnh ở nhà (BT2, phần luyện tập của tiết LTVC trước).

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập

Hoạt động của trò - 2HS đọc bài, nhận xét.

(8)

Bài tập 1 (6') PHTM: Khảo sát: Câu hỏi nhiều lựa chọn

Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ công dân ?

a/ Người làm việc trong các cơ quan nhà nước

b/ Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.

c/ Người lao động chân tay làm công ăn lương.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: b.

Bài tập 2(12'): Xếp những từ có tiếng công cho dưới đây thành 3 nhóm

GV nhận xét, kết luận.

Bài tập 3 (6'): Ghi dấu x vào ô trống trước từ đồng nghĩa

- GV hướng dẫn HS cách làm.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Thế nào là từ đồng nghĩa?

Bài tập 4 (8'): Thay từ

- GV chỉ bảng đã viết lời nhân vật Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong các câu nói của nhân vật Thành bằng từ đồng nghĩa với nó (BT3), rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp không.

- GV chốt lại lời giải đúng.

3.Củng cố dặn dò(3')

Công dân là gì? Tìm từ đồng nghĩa với từ công dân?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Sử dụng máy tính bảng để làm bài b) Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài theo nhóm bàn - Một số nhóm trình bày.

lớp nhận xét

- HS đặt câu với từ vừa tìm được.

- 1 HS nêu yêu cầu HS làm vào vở.

- Một số HS trình bày kết quả.

- HS khác nhận xét, bổ sung

- Những từ đồng nghĩa với công dân:

nhân dân, dân chúng, dân.

- 1 HS nêu yêu cầu

- HS trao đổi, thảo luận theo cặp.

- HS phát biểu ý kiến, giải thích lí do

*Lời giải:

- Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa

KĨ THUẬT

Tiết 20: CHĂM SÓC GÀ I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : - Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.

2. Kĩ năng: - Biết cách chăm sóc gà.

3. Thái độ: - Có ý thức chăm sóc bảo vệ gà.

II- CHUẨN BỊ:

- Ảnh trong SGK, phiếu đánh giá kết quả học tập.

(9)

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Ổn định:

2- Kiểm tra bài cũ: Nuôi dưỡng gà.

- GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời: Vì sao gà giò cần được ăn nhiều thức ăn cung cấp chất bột đường và đạm.

- GV nhận xét đánh giá.

3- Bài mới:

a- Giới thiệu bài: Muốn cho gà mau lớn và khoẻ mạnh, chúng ta cần phải biết cách chăm sóc gà, đó là nội dung bài học hôm nay.

b- Bài mới:

Hoạt động 1: Thảo luận nhóm

Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.

- GV nêu: Khi nuôi gà, ngoài việc cho gà ăn uống, ta cần tiến hành một số công việc như sưởi ấm cho gà mới nở, che nắng, chắn gió lùa...để giúp gà không bị rét hoặc nắng, nóng. Tất cả những việc đó gọi là chăm sóc gà.

- GV gọi HS đọc mục 1 SGK.

- Hỏi:

+ Chăm sóc gà nhằm mục đich gì?

+ Nêu tác dụng của việc chăm sóc gà?

- GV tóm tắt: Gà cần ánh sáng, nhiệt độ, không khí, nước và các chất dinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển.

Chăm sóc tạo điều kiện về nhiệt độ, ánh sáng, không khí thích hợp cho gà sinh trưởng và phát triển. Chăm sóc gà đầy đủ giúp gà khoẻ mạnh, mau lớn, có sức chống bệnh tốt và góp phần nâng cao năng suất.

Hoạt động 2: Làm việc cá nhân Tìm hiểu cách chăm sóc gà.

- Yêu cầu HS đọc thầm nội dung mục 2 SGK và trả lời câu hỏi.

+ Em hãy nêu tên các cộng việc chăm sóc gà?

- GV ghi từng đề mục a, b, c, d.

- Hướng dẫn HS khai thác từng đề

- Hát vui.

- 2 HS lần lượt trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

- HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe.

- HS cả lớp đọc thầm.

- 1 HS trả lời.

(10)

mục:

a) Sưởi ấm cho gà.

- Hỏi: Em hãy nêu vai trò của nhiệt độ đối với động vật?

- GV nhận xét, giải thích thêm: Nhiệt độ tác dụng đến sự lớn lên, sinh sản của động vật. Động vật còn nhỏ có khả năng chịu rét, chịu nóng kém hơn động vật lớn.

- GV hỏi:

+ Dựa vào hình 1, em hãy nêu dụng cụ dùng để sưởi ấm cho gà?

+ Vì sao cần phải sưởi ấm cho gà nhất là gà không có mẹ?

- GV nhận xét và nêu một số cách sưởi ấm cho gà mới nở: dùng chụp sưởi, bóng đèn, đốt bếp than (củi) quanh chuồng.

b) Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà:

- GV yêu cầu HS đọc mục 2b và hỏi:

+ Nêu cách chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà?

+ Nêu cách chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà ở gia đình em?

4- Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét tính thần thái độ học tập của HS.

- Chuẩn bị tiết sau: Vệ sinh phòng bệnh cho gà.

- Vài HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát và trả lời, các em khác nhận xét bổ sung.

-Lắng nghe

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.

-HS nêu -HS nêu

-Lắng nghe, thực hiện

Chính tả (nghe – viết) CÁNH CAM LẠC MẸ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d / gi .

2.Kĩ năng: Nghe và viết đúng chính tả bài Cánh cam lạc mẹ. Trình bày đúng hình thức bài thơ.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu quý thiên nhiên, loài vật. HS có ý thức rèn chữ viết giữ vở sạch.

*BVMT: Em có yêu các loài vật đó không ?Cần phải bảo vệ chúng thế nào?

(11)

*GD An toàn giao thông: Khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy chúng ta cần lưu ý điều gì ?

*QTE: Trẻ em có quyền được sống trong môi trường gia đình, được gia đình yêu thương chăm sóc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ(4')

GV đọc: giảng giải, tháng giêng.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS nghe – viết(23') - GV đọc bài viết.

+Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào?

*BVMT: Em có yêu các loài vật đó không ?Cần phải bảo vệ chúng thế nào?

- GV hướng dẫn viết từ khó:

- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết: ran, khản đặc, giã gạo, râm ran - Em hãy nêu cách trình bày bài viết?

- GV đọc từng câu cho HS viết.

- GV đọc lại toàn bài.

- GV thu 7 bài đánh giá, nhận xét chung c) Hướng dẫn HS làm bài tập(9') Bài tập 2: Điền từ

- Quan sát, giúp đỡ

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

*GD An toàn giao thông:

- Khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy chúng ta cần lưu ý điều gì ?

=>An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy.

3. Củng cố dặn dò(3')

Qua bài học con hiểu được điều gì?

*QTE: Trẻ em có quyền được sống trong môi trường gia đình, được gia đình yêu thương chăm sóc.

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- 2HS viết bảng, lớp viết nháp

- HS theo dõi SGK.1HS đọc lại.

- Bọ dừa dừng nấu cơm. Cào cào ngưng giã gạo. Xén tóc thôi cắt áo…

- HS tìm, đọc.

- 2HS viết bảng, lớp viết nháp.

- Nhận xét.

- HS viết bài.

- HS soát bài, đổi chéo soát lỗi.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Cả lớp làm bài cá nhân.

HS đọc lại bài tập đúng

Các từ lần lượt cần điền là: ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.

-Không nô đùa, đùa nghịch...

Lịch sử

ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC

(12)

( 1945 – 1954 ) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hs ôn tập lại các kiến thức lịch sử chin năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc từ năm 1945 đến năm 1954.

2.Kĩ năng: Lập bảng thống kê các sự kện lịch sử tiêu biểu, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 – 1954 dựa theo nội dung các bài đã học; Tóm tắt được các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1945 – 1954.

3.Thái độ: Yêu quê hương đất nước,tự hào về truyền thống lịch sử vẻ vang của dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Nêu y nghĩa lịch sử của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ ? 2. Các hoạt động

Hoạt động 1: (17’) Lập bảng các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 – 1954.

- GV gọi HS đã lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 – 1954 vào giấy khổ to dán bảng của mình lên bảng.

- HS cả lớp cùng đọc lại bảng thống kê của bạn, đối chiếu với bảng thống kê của mình và bổ sung ý kiến.

Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu Cuối năm 1945

đến năm 1946

Đẩy lùi “ giặc đói, giặc dốt ”

19/12/1946 Trung ương Đảng và Chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến.

20/12/1946 Đài tiếng nói Việt Nam phát lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ.

21/12/1946 đến tháng 2/1947

Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, tiêu biểu là cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội với tinh thần “ Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh ”

Thu đông 1947 Chiến dịch Việt Bắc – “mồ chôn giặc Pháp”

Thu đông 1950 16 đến 18/9/1950

Chiến dịch Biên giới

Trận Đông Khê. Gương chiến đấu dũng cảm của anh: La Văn Cầu

Sau chiến dịch Biên giới

Tháng 2/1951 1/5/1952

Tập trung xây dựng hậu phương vững mạnh, chuẩn bị cho tiền tuyến sẵn sàng chiến đấu.

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đề ra nhiệm vụ cho kháng chiến.

Khai mạc Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc. Đại hội bầu ra 7 anh hùng tiêu biểu.

30/3/1954 đến 7/5/1954

Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng. Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.

Hoạt động 2: (15’) Trò chơi: Hái hoa dân chủ.

(13)

GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Hái hoa dân chủ để ôn lại các kiến thức lịch sử đã học của giai đoạn 1945 - 1954.

Cách chơi:

- Cả lớp chia làm 4 đội chơi - Cử 1 bạn dẫn chương trình.

- Cử 3 bạn làm ban giám khảo.

- Lần lượt từng đội cử đại diện lên hái hoa câu hỏi, đọc và thảo luận với các bạn ( 30 giây ) trong đội để trả lời. Ban giám khảo nhận xét đúng, sai. Nếu đúng thì được nhận 1 thẻ đỏ, nếu sai không được thẻ, 3 đội còn lại được quyền trả lời câu hỏi mà đội bạn không trả lời đúng, nếu đúng cũng nhận 1 thẻ đỏ. Nếu cả 4 đội không trả lời được thì ban giám khảo giữ lại thẻ đỏ và nêu câu trả lời.

Luật chơi:

- Mỗi đại diện chỉ lên bốc thăm và trả lời câu hỏi 1 lần, lượt chơi sau của đội phải cử đại diện khác.

- Đội chiến thắng là đội giành được nhiều thẻ đỏ nhất.

Tổng kết đánh giá kết quả chơi.

- GV nhận xét đánh giá kết quả chơi của các nhóm.

- GV tổng kết nội dung chơi.

3. Củng cố dặn dò: (3’) - GV tổng kết bài.

- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh.

- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài: Nước nhà bị chia cắt Khoa học

SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.

2. Kĩ năng: Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

* Liên hệ giáo dục biển đảo: Biển cung cấp một nguồn năng lượng quý giá:

dầu khí, năng lương gió, thủy triều, giáo dục ý thức sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiệm(của trò chơi).

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Hình 80 – 81, SGK.VBT.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Thế nào là sự biến đổi hoá học ? cho ví dụ ? - GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

Hoạt động của trò - 2 HS trình bày

- HS nhận xét.

(14)

b)Hoạt động 3(14')

Trò chơi “Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học”

- GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể sảy ra dưới tác dụng của nhịêt.

c)Hoạt động 4(18')Thực hành xử lí thông tin trong SGK.

Quan sát, giúp đỡ.

- GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng

3. Củng cố dặn dò(3')

- Sự biến đổi hóa học là gì cho ví dụ ?

* Liên hệ giáo dục biển đảo: Biển cung cấp một nguồn năng lượng quý giá: dầu khí, năng lương gió, thủy triều, giáo dục ý thức sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi theo hướng dẫn ở trang 80 SGK

- Từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS đoc, quan sát tranh để trả lời các câu hỏi.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét.

Ngày soạn: 2.2. 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày tháng năm 2020 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết tính diện tích hình tròn khi biết bán kính, chu vi của hình tròn.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn.

3.Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ(4')

Nêu quy tắc, công thức tính diện tích, chu vi hình tròn?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1(10'):Tính diện tích hình tròn có bán kính r.

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời.

- Nhận xét.

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải

(15)

- GV quan sát, giúp HS

- Nhận xét đánh giá, chốt kết quả đúng.

Muốn tính diện tích hình tròn ta làm như thế nào?

Bài 2(10'): Tính diện tích hình tròn biết chu vi

- Hướng dẫn cách tính diện tích khi biết chu vi của nó.

- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm.

- Nhận xét đánh giá, chốt kết quả đúng.

Muốn tính diện tích hình tròn ta làm như thế nào?

Bài 3(12') Giải toán.

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Muốn tính được diện tích thành giếng ta cần tính được gì?

- Theo dõi, giúp đỡ HS.

- GV nhËn xÐt , chốt kết quả đúng - Muốn tính diện tích hình tròn ta làm như thế nào ?

3.Củng cố dặn dò(3')

Muốn tính diện tích hình tròn ta làm như thế nào?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

thích cách làm.

a) r = 6 cm

S = 6 x 6 x 3,14 = 113,04 cm2 b) r = 0,35 dm

S = 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 dm2 - Nhận xét bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm nhóm đôi, báo cáo kết quả.

- 1 HS chữa bảng, lớp nhận xét bổ sung.

Bán kính hình tròn là:

6,28 : 2 : 3,14 = 1 (cm) Diện tích hình tròn là:

1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2) Đáp số: 3,14 m2 - 1HS đọc yêu cầu của bài.

- Hs làm vở.1 HS làm bảng.

- chữa bài nhận xét,bổ sung.

Bài giải

Diện tích miệng giếng là:

0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m2) Bán kính của hình tròn lớn là:

0,7 + 0,3 = 1 (m)

Diện tích của hình tròn lớn là:

1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2) Diện tích thành giếng là:

3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m2) Đáp số: 1,6014 m2

Địa lí

CHÂU Á (TIẾP THEO) I . MỤC TIÊU

1. Kiến thức : + Đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân Châu Á ý nghĩa (ích lợi) của những hoạt động này.

+ Biết được khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây khu công nghịêp và khai thác khoáng sản.

(16)

2.Kĩ năng: Dựa vào lược đồ (bản đồ), nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân Châu Á

3.Thái độ : Yêu thích tìm hiểu thế giới.

II . ĐỒ DÙNG

- GV: Bản đồ tự nhiên châu Á, quả địa cầu. PHTM, máy tính bảng, ƯDCNTT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5)

+ HS nêu tên các châu lục, các đại dương

- Châu Á có các đới khí hậu nào?

2. Bài mới.

2.1-Giới thiệu bài:

GV nêu mục tiêu của tiết học.

2.2 Cư dân CHÂU Á:

*Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)

-Bước 1: Cho HS đọc bảng số liệu ở bài 17 để so sánh :

+Dân số Châu Á với dân số các châu lục khác.

+Dân số châu Á với châu Mĩ.

+HS trình bày kết quả so sánh.

+Cả lớp và GV nhận xét.

-Bước 2: HS đọc đoạn văn ở mục 3:

+Người dân châu Á chủ yếu là người có màu da gì? Địa bàn cư trú chủ yếu của họ ở đâu?

+Nhận xét về màu da và trang phục của người dân sống trong các vùng khác nhau.

-GV bổ sung và kết luận: (SGV – t 119).

2.2, Hoạt động kinh tế:

*Hoạt động 2: (Làm việc CN, làm việc theo nhúm)

-B1: Cho HS quan sát hình 5, đọc bảng chú giải.

-B2: Cho HS lần lượt nêu tên một số ngành sản xuất: trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, khai thác dầu mỏ,…

-B3: HS làm việc nhóm nhỏ với hình 5.

- 3 HS trình bày.

=> HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

-HS so sánh.

-HS trình bày kết quả so sánh.

+Màu da vàng . Họ sống tập trung đông đúc ở các vùng châu thổ màu mỡ.

+Người dân sống ở các vùng khác nhau có màu da và trang….

-HS thảo luận nhúm 4.

-Đại diện các nhóm trình bày.

(17)

+Cho biết sự phân bố của một số ngành sản xuất chính của châu Á?

-B4: GV bổ sung thêm một số hoạt động SX khác, tình hình khai thỏc khoáng sản (dầu khí) ở một số nước và khu vực của của Châu Á

- GV kết luận: (SGV – trang 120)

*Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)

-B1:Cho HS quan sát hình 3 bài 17 và hình 5 bài 18.

+GV xác định lại vị trí khu vực ĐN Á.

+ĐNA có đường xích đạo chạy qua vậy khí hậu và rừng ĐN Á có gì nổi bật?

+Cho HS đọc tờn 11 quốc gia trong khu vực.

-B2: Nêu địa hình của ĐN Á

-B3: Cho HS liên hệ với HĐSX và các SP CN, NN của VN.

- GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 121.

3-Củng cố, dặn dũ: (5)

* GD bảo vệ môi trường: GV liên hệ HS ý thức giữ gìn môi trường, bảo vệ môi trường...

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài:“ Các nước láng giềng của Việt Nam.” - Để môi trường Châu Á ngày càng được tốt hơn ta phải làm gì?

-HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV.

- HS trình bày.

=> HS nhận xét, bổ sung.

- Quan sát H 3 ở bài 17, H5 ở bài 18.

GV xác định lại vị trí địa lý khu vực Đông nam Á.

- Hs trình bày ý kiến , lớp bổ sung và thống nhất.

- Thái Lan, Lào ,Cam –pu - chia, Xinh-ga –po, Ma-lai-xi-a, Việt Nam, In-đô–nê-xi-a, Phi-lip-phin,Bru-nây, Đông–Ti-mo,Mi-an-ma.

- Nóng, rừng rậm nhiệt đới.

- Núi là chủ yếu, có độ cao trung bình;

đồng bằng nằm dọc sông lớn và ven biển.

-nông nghiệp, khai thác khoáng sản…

- HS trả lời - HS lắng nghe

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

Tập đọc

NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung của truyện: Biểu dương một công dân yêu nước, một nhà Tư sản đã tài trợ giúp cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kì Cách mạng gặp khó khăn về tài chính.Trả lời được các câu hỏi 1,2

2. Kĩ năng: Biết đọc lưu loát, đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho cách mạng.

(18)

3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu nước tự hào dân tộc.

*QTE: Quyền được có tổ quốc, quê hương. Bổn phận yêu nước, có trách nhiệm với đất nước, tùy theo tuổi, sức khỏe của mình.

* GDQP&AN: Công lao to lớn của những người yêu nước trong việc đóng góp công sức, tiền bạc cho cách mạng Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn HS cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1. Kiểm tra bài cũ(4')

+ Đọc bài Thái sư Trần Thủ Độ + Trần Thủ Độ là người như thế nào?

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc(10')

- GV chia bài thành 5 đoạn

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS - GV đọc toàn bài

c)Tìm hiểu bài(12')

+ Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì:

*Trước Cách mạng

* Trong kháng chiến

* Sau khi hoà bình lập lại - GV tiểu kết, chuyển ý

- Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài.

+ Ông Đỗ Đình Thiện đã có những đóng góp to lớn cho Cách mạng, điều đó thể hiện phẩm chất gì của ông?

GV tiểu kết, chốt ý.

- Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm của công dân với đất nước?

+ Nêu nội dung của truyện?

- GV nhận xét, chốt lại.

=> Biểu dương nhà tư sản yêu nước đã tài trợ tiền của cho cách mạng.

Hoạt động của trò - HS đọc và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét.

- 1 em đọc cả bài.

-HS nối tiếp đọc đoạn của bài( 2 lần).

- HS đọc chú giải trong SGK.

- HS luyện đọc theo cặp

- HS đọc thầm cả bài, trả lời câu hỏi:

- Trước Cách mạng: ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương

- Trong kháng chiến: ủng hộ Chính phủ 64 lạng vàng, góp vào quỹ Độc lập 10 vạn đồng Đông Dương…

1. Những đóng góp to lớn cho Cách mạng.

- HS đọc lướt lại, trả lời.

- Là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng đóng góp số tài sản lớn của mình vào sự nghiệp chung.

2. Đỗ Đình Thiện là một công dân gương mẫu.

- HS trả lời.

- HS phát biểu.

(19)

d)Đọc diễn cảm(9')

+ Tìm giọng đọc phù hợp với từng nhân vật?

- GV hướng dẫn đọc đoạn; “Với lòng nhiệt thành yêu nước…giao phụ trách quỹ - GV theo dõi, hướng dẫn HS luyện đọc.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố dặn dò(4')

Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?

*QTE: Qua bài học trẻ em có quyền và bổn phận gì?

*GDQP&AN: Công lao to lớn của những người yêu nước trong việc đóng góp công sức, tiền bạc cho cách mạng Việt Nam.

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS nêu cách đọc.

- Luyện đọc theo cặp.

- 4 HS thi đọc diễn cảm.

- Lớp nhận xét, bình chọn.

- Quyền được có tổ quốc, quê hương.

Bổn phận yêu nước, có trách nhiệm với đất nước, tùy theo tuổi, sức khỏe của mình.

- Hs lắng nghe

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.

2.Kĩ năng: Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

3.Thái độ: HS có ý thức thực hiện tốt theo pháp luật, bảo vệ môi trường sống.

*Học tập tấm gương đạo đức HCM: Giáo dục ý thức chấp hành nội quy.

*QTE: Bổn phận sống và làm việc theo pháp luật, giữ gìn trật tự vệ sinh, nếp sống văn minh nơi công cộng.

*ATGT: Y thức chấp hành khi tham gia giao thông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số sách báo về các tấm gương làm việc theo nếp sống ..., truyện đọc lớp 5

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ (5')

+ Kể lại câu chuyện Chiếc đồng hồ.

+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?

- GV nhân xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn học sinh kể chuyện(7') - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài:

Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về những tấm gương sống làm việc theo pháp luật, theo nếp

Hoạt động của trò - 2 HS kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- 2 HS đọc đề bài - Lớp đọc thầm lại.

(20)

sống văn minh.

- GV hỏi giúp học sinh nắm chắc đề bài.

+ Câu chuyện cần kể có nội dung gì?

-Yêu cầu HS đọc các gợi ý trong SGK.

- GV khuyến khích học sinh chọn những câu chuyện ngoài sách giáo khoa.

- GV lưu ý HS:

+ Lập dàn ý cho câu chuyện định kể + Dựa vào dàn ý kể thành lời

+ Trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện mình vừa kể.

c)Thực hành kể chuyện (25')

* Kể chuyện theo cặp:

- GV yêu cầu HS kể chuyện theo cặp trao đổi với các bạn về nội dung câu chuyện.

- GV quan sát hướng dẫn

* Thi kể chuyện trước lớp.

- GV yêu cầu HS nối tiếp kể chuyện.

- GV lần lượt ghi tên các em kể chuyện lên bảng, tên câu chuyện để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn.

- GV đưa tiêu chí đánh giá:

- GV yêu cầu mỗi em kể xong, tự nói suy nghĩ của mình về tấm gương em chọn kể.

- GV tổ chức cho HS chất vấn bạn

+ Theo bạn, nhân vật có trách nhiệm như thế nào với đất nước?

- GV nhận xét, tuyên dương

*Học tập tấm gương đạo đức HCM:

Giáo dục ý thức chấp hành nội quy của Bác...

3. Củng cố dặn dò(3')

Thực hiện nếp sống văn minh đem lại lợi ích gì cho cuộc sống?

*ATGT: Con đã có y thức chấp hành khi tham gia giao thông chưa ? Nêu 1 số việc con đã chấp hành tốt về an toàn giao thông ?

- Nhận xét, liên hệ giáo dục Hs

*QTE: Qua bài học trẻ em có bổn phận gì?

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Yêu cầu HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau.

- Kể về câu chuyện đã nghe, đã đọc về tấm gương sống và làm việc ...

- 2 HS đọc to các gợi ý.

- Lớp đọc thầm.

- Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe câu chuyện của mình.

- HS kể chuyện trước lớp.

- Đại diện các nhóm kể chuyện+

trao đổi với các bạn về ý nghĩa.

- HS nghe bạn kể, đặt câu hỏi chất vấn.

- Lớp nhận xét theo tiêu chí đưa ra.

- Lớp bình chọn

- Hs trả lời

- Bổn phận sống và làm việc theo pháp luật, giữ gìn trật tự vệ sinh, nếp sống văn minh nơi công cộng.

(21)

Ngày soạn : 2.1. 2020

Ngày giảng:Thứ năm ngày tháng năm 2020 Tập làm văn

TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ ba phần; (mở bài, thân bài, kết bài)

2.Kĩ năng: Viết đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học, tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Vở tập làm văn

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(2')

- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS - Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1')

b) Đề bài(5'): Tả bác bảo vệ ở trường em.

- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề bài.

- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả người.

- GV gợi ý HS cần viết có bố cục rõ ràng, đủ ba phần...

c) HS viết bài(30')

- GV theo dõi, nhắc nhở học sinh làm bài.

3. Củng cố dặn dò(2') - Thu bài

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của trò

- HS đọc kỹ đề, xác định đề và vấn đề cần giải quyết trong đề bài.

- Gồm ba phần...

- HS viết bài

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Biết tính chu vi diện tích hình tròn.

2.Kĩ năng: Vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm, bút dạ.

(22)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

Nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn?

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện tập

Bài tập 1(9')

- GV hướng dẫn HS cách làm.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Muốn tính chu vi hình tròn ta làm như thế nào?

Bài tập 2(9')

- GV hướng dẫn HS làm bài:

+ Tính bán kính hình tròn lớn.

+ So sánh chu vi hình tròn lớn và hình tròn bé.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 3(9')

- Gọi Hs đọc bài toán Quan sát giúp đỡ

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Muốn tính diện tích hình tròn ta làm như thế nào?

Hoạt động của trò - 2 HS trình bày.

- HS nhận xét.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- 1 HS làm vào bảng phụ, lớp nhận xét

Bài giải

Chu vi hình tròn nhỏ là:

7 x 2 x 3,134 = 43,96 (cm) Chu vi hình tròn lớn là:

10 x 2 x 3, 14 = 62,8 (cm) Chiều dài sợi dây là:

43,96 + 62,8 = 106,76 (cm) Đáp số: 106,76 cm - 1 HS nêu yêu cầu.

- HS nêu cách làm.

- HS làm vào vở, HS làm bảng nhóm.

Bài giải

Bán kính của hình tròn lớn là:

60 + 15 = 75 (cm) Chu vi hình tròn lớn:

75 x 2x 3,14 = 471 (cm) Chu vi hình tròn nhỏ:

60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm) Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé số xăng-ti-mét là:

4,71 – 376,8 = 94,2 (cm) Đáp số: 94,2 cm.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS thảo luận nhóm 2 tìm cách làm.

- một số HS nêu cách làm.

- HS làm vào vở.

- HS đổi vở, báo cáo Bài giải

Diện tích hai nửa hình tròn là:

7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm2) Diện tích hình chữ nhật là:

(23)

Bài tập 4 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (5’)

- Hướng dẫn cách làm

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Đáp án đúng là câu A 3.Củng cố dặn dò(3')

Muốn tính chu vi, diện tích hình tròn ta làm như thế nào?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- HS về học bài chuẩn bị bài sau.

(7 x 2) x 10 = 140 (cm2) Diện tích hình đó là:

153,86 + 140 = 293,86 (cm2) Đáp số: 293,86 cm2 . - 1 HS nêu yêu cầu.

- HS nêu cách làm, nhận xét.

Luyện từ và câu

NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU

1. kiến thức: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.

- Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép(BT1)Biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép(BT3)

2. Kĩ năng: HS giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VBT, Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Nêu các quan hệ từ, cặp quan hệ từ đã học? đặt câu với 1 quan hệ từ đó ? - Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Phần nhận xét(12')

Bài tập 1: Tìm câu ghép trong đoạn...

- Gọi HS đọc toàn bộ nội dung bài tập.

- GV cho HS quan sát bảng phụ, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2: HD xác định các vế câu.

- Hướng dẫn HS làm cá nhân.

Hoạt động của trò - 2 Hs trình bày.

- HS khác nhận xét.

- Đọc yêu cầu

- Lớp đọc thầm lại đoạn văn và tìm ...

- HS phát biểu ý kiến: 3 câu - Nhận xét, bổ sung.

- Đọc yêu cầu và làm việc cá nhân - Lớp đọc thầm lại đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để tìm vế câu, gạch dưới những từ và dấu câu ở giữa các vế câu.

(24)

- Gọi HS chữa bài.

- Kết luận :Câu 1 có 3 vế câu…

Câu 2 có 3 vế câu … Câu 3 có 2 vế câu … Bài tập 3: Xác định các vế trong mỗi câu được nối với nhau bằng cách nào.

- Chốt lại lời giải đúng.

- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.

c. Hướng dẫn luyện tập

Bài tập 1(6':) Làm nhóm đôi, nêu miệng.

- Theo dõi giúp đỡ các nhóm.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2(7')

- Dán bảng 2 câu văn bị lược bớt từ.

- Hướng dẫn HS làm bài.

- Chốt lại lời giải đúng.

- vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ?

Bài tập 3(7')

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Hướng dẫn HS làm bài vào vở.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố dặn dò(3')

Cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ, cho ví dụ?

- Tổng kết nội dung bài, nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét, bổ sung.

- Đọc yêu cầu.

- Suy nghĩ và phát biểu ý kiến.

-Vế 1 và 2 nối với nhau = quan hệ từ.

-Vế 2 và 3 nối với nhau trực tiếp (giữa hai vế có dấu phẩy)

- Vế 1 và 2 nối trực tiếp (có dấu phẩy) - 3, 4 em đọc ghi nhớ sgk.

- Đọc yêu cầu của bài.

- Trao đổi nhóm đôi, tìm ra các câu ghép, xác định các vế câu ...

- Trình bày trước lớp.

- Đọc yêu cầu- làm bài

- Câu 1: là câu ghép có 2 vế (quan hệ từ: nếu ... thì)

- 2 câu bị lược bỏ là 2 câu cuối đoạn văn- có dấu (...)

- Khôi phục lại từ bị lược.

(Nếu) Thái hậu ... còn Thái hậu ... (thì) thần ...

- Tác dụng khi lược bỏ là để câu văn gọn thoáng, tránh lặp. Lược bớt người đọc vẫn hiểu đầu đủ, đúng.

- Đọc yêu cầu.

- Làm bài vào vở.

- 3 HS chữa bài, nhận xét, bổ sung.

a) Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì lười biếng, độc ác.

b) Ông đã nhiều lần can gián (nhưng) (hoặc mà) vua không nghe.

c) Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình.

Khoa học NĂNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU

(25)

1.Kiến thức: Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng.

2.Kĩ năng: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về các vật có biến đổi vị trí hình dạng, nhiệt độ,…nhờ được cung cấp năng lượng.

- Nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

*GD tài nguyên môi trường biển đảo:Biển cung cấp một nguồn năng lượng quý giá: dầu khí, năng lương gió, thủy triều. Giáo dục ý thức sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Nến, diêm, đèn pin

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

Sự biến đổi hoá học là gì? Lấy ví dụ?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hoạt động 1(14'):Thí nghiệm

- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thực hiện thí nghiệm như trong SGK, thảo luận theo nội dung câu hỏi:

+ Nêu hiện tượng quan sát được?

+ Vật biến đổi như thế nào?

+ Nhờ đâu vật có sự biến đổi đó?

*Kết luận:

- Cần cung cấp năng lượng để các vật có biến đổi, hoạt động.

c)Hoạt động 2(16'): Quan sát và thảo luận - GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK, HS thảo luận theo câu hỏi trong SGK:

+ Có những hoạt động gì? Những sự biến đổi nào được minh hoạ? Chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó là gì?

+ Nêu các ví dụ khác?

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm phân biệt sự biến đổi hoá học, lí học.

* Kết luận:

- Mọi hoạt động của con người, động vật hay máy móc…cũng đều có sự biến đổi.

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời bài.

- Lớp nhận xét.

- HS làm việc theo nhóm.

- HS báo cáo sự chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm.

- HS nêu các thí nghiệm.

- Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do tay cung cáp đã làm cặp...

- Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng. Nến đốt cháy đã cung cấp năng lượng cho việc … - Đại diện học sinh báo cáo.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Học sinh trao đổi với bạn bên cạnh, đọc mục Bạn cần biết, quan sát hình trong SGK, nêu các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện

- Đại diện HS trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

(26)

Vì vậy, bất kì hoạt động nào cũng cần cung cấp năng lượng.

- Muốn có năng lượng con người, động vật phải ăn uống, hít thở. Thức ăn là nguồn năng lượng chính cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của chúng ta.

*GD tài nguyên môi trường biển đảo:

-Biển cung cấp một nguồn năng lượng quý giá: dầu khí, năng lương gió, thủy triều Giáo dục ý thức sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.

3.Củng cố dặn dò(5')

Nêu một số hoạt động của con người và chỉ ra nguồn năng lượng cho hoạt động đó?

*BVMT: GV liên hệ giáo dục HS ý thức..

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

HDNGLL

(Hoạt động chung nhà trường) Ngày soạn: 2.2. 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày tháng năm 2020 Tập làm văn

LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.

2.Kĩ năng: Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11(theo nhóm).

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Đảm nhận trách nhiệm: có khả năng tổ chức, lập kế hoạch và phối hợp hoạt động.

- Hợp tác có hiệu quả (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động).

- Thuyết trình tự tin.

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: chuẩn bị 3 tấm bìa viết sẵn cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động.

- Phiếu to cho hoạt động nhóm.VBT.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

Một chương trình hoạt động gồm mấy phần? Cách lập

- GV nhận xét đánh giá.

Hoạt động của trò - 2, 3 HS nhắc lại.

(27)

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS luyện tập.

Bài tập 1(15')

- GV giúp HS nắm vững đề bài - GV tổ chức cho HS tự làm bài.

Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì?

Để tổ chức buổi liên hoan, cần làm những việc gì? Lớp trưởng đã phân công như thế nào?

Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan?

- GV kết luận lại nội dung và tóm tắt ghi bảng 3 phần của một chương trình hoạt động.

- Một chương trình hoạt động gồm mấy phần, nội dung từng phần?

Bài tập 2(17')

- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài.

- Tổ chức cho HS lập chương trình hoạt động theo nhóm.

- GV chốt lại và tuyên dương những nhóm làm tốt.

3. Củng cố dặn dò(3')

- Một chương trình hoạt động gồm mấy phần, nội dung từng phần?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- về nhà chuẩn bị bài sau.

- HS đọc đề bài

- 1 em đọc mẩu chuyện.lớp theo dõi SGK.

- HS đọc thầm lại và suy nghĩ trả lời các câu hỏi.

- HS phát biểu.

- HS đọc đề bài,

- HS làm việc theo nhóm

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- các nhóm khác nhận xét đánh giá

Toán

GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Giúp học sinh làm quen với biểu đồ hình quạt.

2.Kĩ năng: Bước đầu biết cách đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ(4')

Chữa bài tập 2, 3 trong SGK.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Giới thiệu biểu đồ hình quạt(15') - GV nêu ví dụ 1:

Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng trình bày bài - HS khác nhận xét.

- HS quan sát biểu đồ.

(28)

+ Biểu đồ có dạng hình gì? Được chia làm mấy phần?

+ Trên mỗi phần của hình tròn được ghi những gì?

+ Sách trong thư viện được chia làm mấy loại?

+ Tỉ số phần trăm của từng loại sách là bao nhiêu?

GV: Biểu đồ hình quạt trên cho biết: Coi tổng số sách trong thư viện là 100% thì:

- Có 50% số sách là truyện thiếu nhi.

- Có 25% số sách là sách giáo khoa.

- Có 25% số sách là các loại sách khác.

Ví dụ 2:

+ Biểu đồ nói về điều gì?

+ Học sinh lớp 5A tham gia các môn thể thao nào?

+ Tỉ số phần trăm học sinh của từng môn là bao nhiêu?

- GV theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài.

- GV nhận xét chữa bài.

c)Thực hành Bài tập 1 (12')

+ Muốn biết có bao nhiêu em học sinh thích màu xanh ta làm thế nào?

+ Muốn biết có bao nhiêu em thích màu đỏ, trắng, tím ta làm như thế nào?

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài nhất là HS yếu.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- GV yêu cầu học sinh tự làm bài.

+ Biểu đồ cho biết điều gì?

- Biểu đồ hình tròn được chia làm nhiều phần.

- Số trên mỗi của biểu đồ ghi dưới dạng tỉ số phần trăm.

- 3 loại: Truyện thiếu nhi, sách giáo khoa, các loại sách khác.

- Truyện thiếu nhi: 50%

Sách giáo khoa: 25%

Các loại sách khác; 25%

- Hs lắng nghe

- Tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của lớp 5C.

- Học sinh lớp 5C tham gia 4 môn thể thao: nhảy dây, cầu lông, bơi, cừ vua.

- Có 50% số học sinh chơi nhảy dây.

Có 25% số học sinh chơi cầu lông.

Có 12,5 số học sinh tham gia các môn bơi Có 12,5 số học sinh tham gia chơi cờ vua

- 1 HS đọc yêu cầu bài - Hs trả lời

- HS làm vào bảng phụ.

- Lớp làm vào VBT - Nhận xét, bổ sung

Bài giải

a) Số học sinh thích màu xanh là:

120 x 40 : 100 = 48 (học sinh) b) Số học sinh thích màu đỏ là:

120 x 25 : 100 = 30 (học sinh) c) Số học sinh thích màu trắng là:

120 x 20 : 100 = 24 (học sinh) d) Số học sinh thích màu tím là:

120 x 15 : 100 = 18 (học sinh) - 1 HS đọc yêu cầu bài

Làm bài và nêu cách làm - Số học sinh giỏi là: 17,5%

- Số học sinh khá là: 22,5%

(29)

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố dặn dò(3')

Muốn đọc được biểu đồ hình quạt ta cần lưu ý những gì?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Số học sinh trung bình là: 60%

Kĩ năng sống

BÀI 12: KĨ NĂNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - HS trình bày được ích lợi của kĩ năng phân công công việc.

2. Kĩ năng:- Thực hành được các cách phân công công việc hợp lý.

3.Thái độ: - Hình thành kĩ năng phân công công việc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Sách Thực hành Kĩ năng sống- lớp 5. NXB Giáo dục VN III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Tổ chức Hát

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài :

- Chủ đề: Trung thực, kỷ luật, đoàn kết - Bài học: Tinh thần đồng đội

b. Nội dung

+ HĐ1: Chuẩn bị tâm thế Câu chuyện: Cách giao việc.

+ HĐ2: Trải nghiệm

+Bài tập 1: Thảo luận nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - YC thảo luận nhóm 4.

- Trình bày ý kiến - GV chốt nội dung + Bài tập 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Yc làm bài cá nhân

- Trình bày ý kiến GV chốt nội dung BT2 + Bài tập 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT - HD HS viết bài vào SGK - Trình bày ý kiến.

HĐ3: Bài học

- Yc HS quan sát SGK, đọc chú thích của từng phần.

1. Những điều em nên làm để phân công công việc hợp lý.

- Đọc đầu bài – ghi vở.

- 1HS đọc câu chuyện.

- Lớp đọc thầm.

- HS đọc yêu cầu BT1 - HS thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác nhận xét.

- HS đọc yêu cầu BT2 - HS làm bài

- Đại diện vài HS trả lời .

- HS đọc yêu cầu BT3

- HS điền vào bảng phân công tr49.

- Vài HS nêu kết quả của mình.

- Quan sát và đọc.

(30)

2. Những điều cần trỏnh.

3. Em cần nhớ.

GVKL: Nội dung bài học tr 50,51.

HĐ4: Đỏnh giỏ, nhận xột

- GV hướng dẫn HS tụ mầu vào phần 1:

Em tự đỏnh giỏ.

- Gv thu bài ghi nhận xột.

- Vài HS nhắc lại.

- HS

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi và đồn Đống Đa Quang Trung chỉ huy quân xông vào như vũ bão,.. tiêu diệt

Hưng Đạo Vương không quên một trong những điều hệ trọng để làm nên chiến thắng là phải cố kết lòng người?. Chuyến này, Hưng Đạo Vương lai kinh cùng

Trong thế giới loài chim có rất nhiều chim, chúng cất tiếng hót cho chúng ta nghe, bắt sâu bảo vệ mùa màng. Vì vậy chúng ta phải biết yêu quý và

Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu văn sau, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được...

Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh. Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn

a) Diện tích toàn phần của hình M gấp mấy lần diện tích toàn phần của hình N?. b) Thể tích của hình M gấp mấy lần thể tích của

2.Kĩ năng: Dựa vào lược đồ (bản đồ), nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân Châu Á.. 3.Thái độ : Yêu

Trên 45% tổng giá trị mậu dịch của Nhật Bản được thực hiện với các nước phát triển chủ yếu bao gồm: xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp, nhập khẩu công nghệ và kĩ