• Không có kết quả nào được tìm thấy

50 bài tập về Phản ứng oxi hóa Anken (có đáp án 2022) - Hóa học 11

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "50 bài tập về Phản ứng oxi hóa Anken (có đáp án 2022) - Hóa học 11"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG OXI HÓA ANKEN A. Phương pháp giải

- Phản ứng oxi hóa hoàn toàn:

Khi bị đốt với oxi, các anken đều cháy và tỏa nhiều nhiệt:

Tổng quát:

to

n 2n 2 2 2

C H 3n O nCO nH O

2

1 n n mol

 

+ Đốt cháy anken thu được:

2 2

CO H O

n n

+ Nếu đốt cháy hỗn hợp ankan và anken thì

2 2

ankan H O CO

n n n

+ Nếu đốt cháy hỗn hợp anken và ankin thì

2 2

ankin CO H O

n n n

+ Trong trường hợp đề bài cho hỗn hợp anken thì dùng phương pháp trung bình để giải.

- Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:

n 2n 4 2 n 2n

 

2 2

3C H 2KMnO 4H O3C H OH 2KOH  2MnO

Lưu ý: Phản ứng làm mất màu tím của dung dịch KMnO4 và tạo kết tủa đen MnO2  dùng để phân biệt anken và ankan.

+ Khối lượng dung dịch KMnO4 biến thiên = |khối lượng anken - khối lượng kết tủa|

- Phương pháp: Tính theo phương trình hoặc áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một anken A thu được 4,48 lít CO2 (đktc).

Cho A tác dụng với dd HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất. CTCT của A là A. CH2=CH2

B. (CH3)2C=C(CH3)2. C. CH2=C(CH3)2. D. CH3CH=CHCH3. Hướng dẫn giải

2

2

CO

CO A

4, 48

n 0, 2

22, 4

n 4 n A có 4 C

 

  

⇒ A là C4H8

A tác dụng với dd HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất

(2)

⇒ CTCT của A là CH3CH=CHCH3

Đáp án D

Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hồn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thành phần phần trăm số mol của anken có trong X là

A.40%

B. 50%

C. 25%

D. 75%

Hướng dẫn giải

 

 

2 2

n 2 n 2 2 2

n 2 n 2 2 2 2

ankan H O CO

anken

anken

C H 3nO nCO nH O 2

C H 3n 1O nCO n 1 H O 2

n n n 0,4 – 0,35 0,05 mol n 0,2 – 0,05 0,15 mol

%V 0,15.100% 75%

2

  

    

   

 

  

Đáp án D

Ví dụ 3: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu đen cần V lít khí C2H4 (đktc). Giá trị tối thiểu của V là

A. 0,224 (lít) B. 0,336 (lít) C. 0,672 (lít) D. 1,344 (lít) Hướng dẫn giải:

 

 

KMnO4

2 4 4 2 2 4 2 2

3C H 2KMnO 4H O 3C H OH 2MnO 2KOH 0,06 0,04

V 0,06.22, 4 1,344 lít n 0, 2.0, 2 0,04(mol)

    

  

 

Đáp án D

C. Bài tập tự luyện

(3)

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2. Giá trị của b là:

A. 92,4 lít.

B. 94,2 lít.

C. 80,64 lít.

D. 24,9 lít

Hướng dẫn giải

n 2n 2 2 2

C H 3n O nCO nH O

2

3,6 2, 4 (mol)

  

⇒ VO2 = 3,6.22,4 = 80,64 lít

Đáp án C

Câu 2: Anken A phản ứng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 được chất hữu cơ B có MB = 1,81MA. CTPT của A là:

A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10

Hướng dẫn giải

3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O → 3CnH2n+2O2 + 2MnO2 ↓+ 2KOH

n 2n

n 2n 2 2

B A

A : C H B : C H O

M 1,81; M 14n 34 1,81.14n n 3



     

Đáp án B

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6 thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 8,96.

B. 17,92 C. 15,68.

D. 13,44.

Hướng dẫn giải

Bảo toàn nguyên tố C:

2 2 4 3 6

CO C H C H

n 2.n 3.n 0,1.2 0,2.3  0,8 mol

(4)

 V = 0,8.22,4 = 17,92 lít Đáp án B

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các hiđrocacbon mạch hở: CH4, C3H6, C4H8 thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Phần trăm khối lượng CH4

trong hỗn hợp X là A. 34,42%.

B. 42,34%.

C. 43,24%.

D. 44,23%

Hướng dẫn giải

2

2

CO

H O

n 4, 4 0,1 mol 44

n 2,52 0,14 mol 18

 

 

Vì đốt cháy hỗn hợp X gồm ankan CH4 và anken: C3H6 và C4H8

4 2 2

CH H O CO

n n – n 0,14 – 0,1 0,04 mol

   

Bảo toàn C và H: 2

2

C trong X CO

H trong X( ) HO

n n 0,1 mol

n 2.n 0, 28 mol



 

  

4

X C H

CH

m m m 0,1.12 0, 28 1, 48 gam 0,04.16

%m .100% 43, 24%

1, 48

     

 

Đáp án C

Câu 5: Cho 3,5g một anken tác dụng với dung dịch KMnO4 loãng thì được 5,2g sản phẩm hữu cơ. CTPT của anken là

A. C3H6. B. C4H8. C. C5H10. D. C6H12

Hướng dẫn giải:

Gọi CTPT của anken là: CnH2n

(5)

n 2 n 4 2 n 2 n 2 2 2

3C H 2KMnO 4H O 3C H O 2MnO 2KOH

3.14n 3.14n 102 M 102 g / mol 3,5 5, 2

    

  

anken

anken

m 1,7 gam

1,7 1

n n 0,05 mol

102 60

M 3,5 70 4n n 5

0,05

 

   

    

CTPT của anken là: C5H10

Đáp án C

Câu 6: Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng (MX< MY) . Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp A thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. CTPT X, Y và khối lượng của X, Y là:

A. 12,6 gam C3H6 và 11,2 gam C4H8. B. 8,6 gam C3H6và 11,2 gam C4H8. C. 5,6 gam C2H4 và 12,6 gam C3H6. D. 2,8 gam C2H4 và 16,8 gam C3H6. Hướng dẫn giải

2

2

CO

H O

X

n 2 n 2 2 2

57, 2

n 1,3 mol

44 23, 4

n 1,3 mol

18 11, 2

n 0,5 mol

22, 4

C H 3n O nCO nH O 2

 

 

 

  

X tb

n 0,5 mol n 1,3 2,6

   0,5  X và Y là: C2H4, C3H6;

2 4 3 6

2 4

3 6

2 4

3 6

C H C H

C H

C H

C H

C H

n : n 2 : 3 n 0, 2 mol n 0,3 mol

m 0, 2.28 5,6 gam m 0,3.42 12,6 gam

 

  

  

 

(6)

Đáp án C

Câu 7: Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. CTPT của 2 anken đó là

A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12. Hướng dẫn giải

Đốt cháy hỗn hợp X gồm 2 anken ⇒

2 2

CO H O

n n

2 2

2 2

CO H O

CO H O

m m 6,76

n n 6,76 0, 26

44 – 18

  

Gọi công thức chung của 2 chất là CnH2n (n>2) 0, 26

n 2,6

  0,1 

⇒ 2 anken đó là: C2H4 và C3H6

Đáp án A

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 10ml hiđrocacbon X cần vừa đủ 60ml khí oxi, sau phản ứng thu được 40ml khí cacbonic. Biết X làm mất màu dung dịch brom và có mạch cacbon phân nhánh. CTCT của X là

A. CH2 = CH - CH2 - CH3. B. CH2 = C(CH3)2.

C. CH2 = C(CH2)2 - CH3. D. (CH3)2C = CH - CH3. Hướng dẫn giải

Đáp án B

Số C trong X = CO2

X

V 4

V  → loại C và D

X có mạch C phân nhánh → chỉ có B thỏa mãn.

Câu 9: Cho 0,448 lít (đktc) một anken ở thể khí vào một bình kín dung tích 11,2 lít chứa sẵn 11,52 gam không khí (M = 28,8). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trong bình,

(7)

sau phản ứng giữ bình ở nhiệt độ 136oC, áp suất bình đo được là 1,26 atm. Biết rằng sau phản ứng cháy còn dư oxi. Công thức của anken là

A. C3H6. B. C4H8. C. C2H4. D. C5H10.

Hướng dẫn giải

2

2

anken

kk

N

O

0, 448

n 0,02 mol

22, 4 11,52

n 0, 4 mol

28,8

n 0,32 mol n 0,08 mol

 

 

 

  

Ở nhiệt độ 136oC, nước ở thể hơi.

nkhí sau phản ứng = PV 1, 26.11, 2

0, 42 mol RT  0,082.409

n 2n 2 2 2

C H 1,5nO nCO nH O 0,02 0,03n 0,02n 0,02n

  

 hỗn hợp khí sau phản ứng gồm

2

2

2

2

CO : 0,02n mol H O : 0,02n mol N 0,32 mol

O du : (0,08 – 0,03n) :

mol









0,02n 0,02n 0,32 0,08 – 0,03n 0,42 n 2

      

 anken cần tìm là C2H4

Đáp án C

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít đktc một hiđrocacbon X mạch hở, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua dung dịch H2SO4 và dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng 5,4g, bình đựng dung dịch Ca(OH)2 có 30g kết tủa. Tìm CTPT của X

A. C3H6

B. C2H4

(8)

C. C4H8

D. C5H10

Hướng dẫn giải

X

2, 24

n 0,1 mol

22, 4

 

Khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng là khối lượng của H2O:

2 2

2 3

H O H O

CO CaCO

m 5, 4 gam n 5, 4 0,3 mol 18

n n 30 0,3 mol 100

    

  

Nhận thấy:

2 2

H O CO

n n  hidrocacbon X là anken

n 2n 2 2 2

3 6

C H 3n O nCO nH O

2

0,1 0,3 (mol) 0,1.n 0,3 n 3 X là C H

  

    

Đáp án A

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trong một số trường hợp cần kết hợp với định luật bảo toàn điện tích và định luật bảo toàn nguyên tố.. Khối lượng Al trong hỗn

Bước 3: Thiết lập phương trình toán học: Tổng số mol electron chất khử nhường bằng tổng số mol electron mà chất oxi hóa nhận, kết hợp với các giả thiết khác để

Bước 1: Nếu tạo ra hỗn hợp khí, thiết lập biểu thức tính M trung bình của hh từ đó rút ra tỉ lệ số mol (hay tỉ lệ thể tích) giữa các khí sản phẩm.. Bước 2: Viết

Lọc kết tủa, đun nóng dung dịch lại thấy có 4 gam kết tủa nữa... Đun nóng dung dịch A thu được thêm 2 gam kết

Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH) 2 dư thì khối lượng bình tăng thêm m gam... Khối lượng brom có thể cộng

Trong phân tử anken có 1 liên kết đôi C = C, gây nên tính chất hóa học đặc trưng của anken: dễ dàng tham gia phản ứng cộng tạo thành hợp chất no tương ứng.. Hiđrat hóa

Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp, các phân tử anken có thể kết hợp với nhau tạo thành những phân tử có mạch rất dài và phân tử khối lớn.. + Chất đầu

 Nhận định đúng là nhận định B: X không làm mất màu dung dịch brom nhưng làm mất màu dung dịch KMnO 4 đun nóng.. Hướng