• Không có kết quả nào được tìm thấy

LTVC - Lớp 5 - Tuần 3 - MRVT Nhân dân

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "LTVC - Lớp 5 - Tuần 3 - MRVT Nhân dân"

Copied!
17
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)

- Tìm các từ đồng nghĩa với từ: Tổ quốc.

- Đặt câu với từ vừa tìm được.

(3)

Luyện từ và câu

Mở rộng vốn từ : Nhân dân.

* Bài 1.Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp nêu dưới đây:

a. Công nhân:

b. Nông dân:

c. Doanh nhân:

d. Quân nhân:

( giáo viên, đại úy, trung sĩ, thợ điện, thợ cơ khí, thợ cấy, thợ cày, học sinh tiểu học, học sinh trung học, bác sĩ, kĩ sư, tiểu thương, chủ tiệm)

e. Trí thức:

g. Học sinh:

(4)

Nhóm từ Từ ngữ Công nhân

Nông dân Doanh nhân Quân nhân Trí thức Học sinh

thợ điện, thợ cơ khí.

thợ cấy, thợ cày.

tiểu thương, chủ tiệm.

đại úy, trung sĩ.

giáo viên, bác sĩ, kĩ sư.

học sinh tiểu học, học sinh trung học.

( giáo viên, đại úy, trung sĩ, thợ điện, thợ cơ khí, thợ cấy, thợ

cày, học sinh tiểu học, học sinh trung học, bác sĩ, kĩ sư, tiểu

thương, chủ tiệm)

(5)

Công nhân

Nông dân

(6)

TIỂU THƯƠNG TIỂU THƯƠNG

(7)

Đại úy Trung sĩ

Quân nhân

(8)

Hình ảnh một số quân hàm trong quân đội

(9)

Trí thức

(10)

Học sinh

(11)

Bài 2: Các thành ngữ , tục ngữ dưới đây nói lên những phẩm chất gì của người Việt Nam ta ?

- Cần cù, chăm chỉ, không ngại khó ngại khổ.

- Mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến đó.

b. Dám nghĩ dám làm.

a. Chịu thương chịu khó.

c. Muôn người như một.

- Đoàn kết, thống nhất trong ý chí và hành động.

(12)

- Coi trọng đạo lý và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc.

- Biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình.

e.Uống nước nhớ nguồn.

d. Trọng nghĩa khinh tài (tài : tiền của).

(13)

* Bài 3: Đọc truyện “Con Rồng cháu Tiên” và trả lời câu hỏi.

a. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào?

b. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là

“cùng”)

M: đồng hương (người cùng quê) đồng lòng (cùng một ý chí)

- Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.

(14)

Đồng minh Đồng minh Đồng diễn

Đồng diễn Đồng dạng Đồng dạng Đồng điệu Đồng điệu Đồng hành Đồng hành Đồng đội Đồng đội Đồng hao Đồng hao Đồng khởi Đồng khởi

Đồng tình Đồng tình Đồng tâm Đồng tâm Đồng loại Đồng loại Đồng loạt Đồng loạt Đồng phục Đồng phục Đồng ý

Đồng ý Đồng bọn

Đồng bọn Đồng ca Đồng ca Đồng cảm Đồng cảm Đồng chí Đồng chí Đồng thời Đồng thời Đồng hương Đồng hương Đồng môn Đồng môn

b. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là “cùng”):

(15)

- đồng đều, đồng loã, đồng lòng, đồng mưu, đồng nghĩa, đồng

nghiệp, đồng phục, đồng thanh,

b. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có

nghĩa là “cùng”):

(16)
(17)

c. Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được:

- Tôi và anh ấy là đồng hương của nhau.

- Cả lớp đồng thanh hát một bài.

- Các bạn học sinh trường em mặc đồng phục cờ đỏ sao vàng rất đẹp.

- Huy và Trang là hai bạn đồng hành với nhau trong suốt các cuộc thi.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Chuẩn bị bài sau: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị

Cây xòe mặt nước, cây trên chiến trường Cây này bảo vệ quê hương. Cây kia hoa nở soi gương

Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng..

- Phong trào “Đồng khởi” Bến Tre đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào miền Nam ở cả nông thôn và thành thị. - Đẩy quân Mĩ và quân đội

Bài1: Saép xeáp moät soá töø coù tieáng coäng hoaëc tieáng ñoàng vaø nghóa cuûa chuùng... Bài 2: Mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói về một thái độ ứng xử trong

- Đồng rất bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, có thể dập và uốn thành bất kì hình dạng nào.. Đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, dẫn nhiệt và

[r]

[r]