• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT chuyên Lê khiết | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT chuyên Lê khiết | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh trường THPT Chuyên Lê Khiết - Quảng Ngãi lần 2 năm 2017

Câu 1: Để xác định tuổi tuyệt đối của các hóa thạch có độ tuổi hàng triệu năm trở lên người ta sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ nào ?

A. Người ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ urani 238 B. Người ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ carbon 14

C. Người ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ urani phospho 32 D. Người ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ nitơ 14

Câu 2: Số axitamin trên chuỗi β-hemoglobin của loài nào trong bộ khỉ khác nhiều nhất so với người

A. Gôrila B. Tinh tinh C. Khỉ Rhesus D. Vượn Câu 3: Mối quan hệ giữa 2 loài mà một loài có lợi và một loài không bị hại, bao gồm:

A. Hội sinh và ức chế cảm nhiễm B. ức chế cảm nhiễm và cạnh tranh C. hội sinh và hợp tác D. hội sinh và cộng sinh

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên ?

A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể thường không xảy ra, do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.

B. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.

C. Cạnh tranh, ký sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.

D. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.

Câu 5: Phương pháp nào sau đây sẽ tạo ra được cá thể có mức phản ứng hoàn toàn giống với dạng ban đầu ?

A. Nuôi cấy tế bào thực vật thành mô sẹo, sau đó dùng hormone sinh trưởng kích thích phát triển thành cây.

B. Dung hợp tế bào trần để tạo ra tế bào lai, và sử dụng hormone sinh trưởng kích thích thành cây.

C. Sử dụng công nghệ chuyển gen

D. Nuôi hạt phấn sau đó gây lưỡng bội hóa.

Câu 6: Theo tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò :

(2)

A. Tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định tính trạng thích nghi.

B. Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.

C. Vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra các kiểu gen thích nghi

D. Tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.

Câu 7: Khẳng định nào dưới đây là đúng ?

A. Các gen trên NST luôn liên kết hoàn toàn với nhau.

B. Các gen nằm càng xa nhau trên NST thì trao đổi chéo giữa chúng càng khó xảy ra.

C. Tần số hoán vị gen luôn luôn nhỏ hơn 50%

D. Tần số hoán vị gen có thể nhỏ hơn hoặc bằng 50%

Câu 8: Tại sao phần lớn đột biến gen là có hại nhưng nó vẫn có vai trò trong quá trình tiến hóa ?

A. Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có lợi hoặc trung tính trong tổ hợp gen khác.

B. Tần số đột biến gen tự nhiên là rất nhỏ nên tác hại của dột biến gen là không đáng kể.

C. Chọn lọc tự nhiên luôn đào thải được các gen lặn có hại.

D. Đột biến gen luôn tạo được ra kiểu hình mới.

Câu 9: Ưu thế chính của lai tế bào so với lai hữu tính là:

A. Khắc phục được hiện tượng bất thụ trong lai xa

B. Tổ hợp được thông tin di truyền giữa các loài đứng rất xa nhau trong bậc thang phân loại C. Tạo được hiện tượng ưu thế lai tốt hơn

D. Hạn chế được hiện tượng thoái hóa

Câu 10: Điều nào không đúng về sự liên quan giữa ổ sinh thái và sự cạnh tranh giữa các loài:

A. Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng lớn thì cạnh tranh với nhau càng mạnh B. Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng ít thì cạnh tranh với nhau càng yếu C. Những loài có ổ sinh thái không giao nhau thì không cạnh tranh với nhau D. Những loại có ổ sinh thái giao nhau càng lớn thì cạnh tranh với nhau càng yếu Câu 11: Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây:

1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen 2. Thay thế nhân tế bào

3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen

(3)

4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng

5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen Phương án đúng là:

A. 1, 3, 5 B. 1, 2, 3 C. 2, 4, 5 D. 3, 4, 5

Câu 12: Trong chọn giống người ta có thể loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn do áp dụng hiện tượng

A. Chuyển đoạn B. Đảo đoạn C. Lặp đoạn D. Mất đoạn nhỏ Câu 13: Xét một Operon Lac ở Ecoli, khi môi trường không có Lactôzơ nhưng enzim chuyển hóa lactôzơ vẫn được tạo ra? Một học sinh đã đưa ra một số giải thích về hiện tượng trên như sau:

(1). Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN pôlimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã

(2). Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được Protein ức chế

(3). Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế (4). Do gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.

Những giải thích đúng là

A. (2), (3) B. (2), (3), (4) C. (2), (4) D. (1), (2), (3) Câu 14: Cho một số cấu trúc và một số cơ chế di truyền sau:

1. ADN có cấu trúc một mạch 2. mARN

3. tARN 4. ADN có cấu trúc hai mạch

5. Protein 6. Phiên mã

7. Dịch mã 8. Nhân đôi ADNCác cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung là A. 3,4,6,7,8 B. 1,2,3,4,6 C. 4,5,6,7,8 D. 2,3,6,7,8 Câu 15: Điều nào dưới đây không phải là nguyên nhân gây ung thư?

A. Do tiếp xúc với các tác nhân gây đột biến (vật lý, hóa học) B. Do các virus ung thư

C. Do biến đổi di truyền ngẫu nhiên D. Do các vi khuẩn ung thư

Câu 16: Cả 3 loại ARN đều có các đặc điểm chung

1. Chỉ gồm một chuỗi polinucleotit2. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân 3. Có 4 loại đơn phân: A, U, G, X

4. Các đơn phân luôn liên kết theo nguyên tắc bổ sung Phương án đúng:

A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 4 C. 1, 3, 4 D. 1, 2, 3, 4

(4)

Câu 17: Trong trường hợp nào sau đây thì ảnh hưởng của yếu tố ngẫu nhiên đến sự tiến hóa của quần thể là lớn nhất?

A. Kích thước của quần thể nhỏ

B. Các cá thể trong quần thể ít có sự cạnh tranh C. Kích thước quần thể lớn

D. Các cá thể trong quần thể có sự cạnh tranh khốc liệt

Câu 18: Đứa trẻ 8 tuổi trả lời được các câu hỏi của 10 tuổi thì IQ bằng bao nhiêu?

A. IQ = 125 B. IQ = 80 C. IQ = 1.25 D. IQ = 200 Câu 19: Quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa vì:

A. Làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể B. Tạo ra trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể C. Làm thay đổi tần số các alen trong quần thể

D. Làm thay đổi tần số các alen và các kiểu gen trong quần thể

Câu 20: Ở một quần thể cá chép, sau khi khảo sát thì thấy có 15% cá thể ở tuổi trước sinh sản 50% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 35% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Làm thế nào để trong thời gian tới, tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản sẽ tăng lên?

A. Đánh bắt các cá thể cá chép ở tuổi sau sinh sản B. Thả vào ao nuôi các cá chép đang ở tuổi sinh sản

C. Thả vào ao nuôi các cá chép ở tuổi đang sinh sản và trước sinh sản D. Thả vào ao nuôi các cá thể cá chép con

Câu 21: Bạn nhận được một phần tử axit nucleotit mà bạn nghĩ là mạch đơn ADN. Nhưng bạn không chắc. Khi phan tích thành phần nucleotit của phân tử đó, thành phần nucleotit nào sau đây khẳng định dự đoán của bạn là đúng?

A. Adenin 22% - Xitozin 32% - Guanin 17% - Timin 29%

B. Adenin 22% - Xitozin 32% - Guanin 17% - Uraxin 29%

C. Adenin 38% - Xitozin 12% - Guanin 12% - Uraxin 38%

D. Adenin 38% - Xitozin12% - Guanin 27% - Uraxin 38%

Câu 22: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?

A. Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều B. Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực C. Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ

D. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới

(5)

Câu 23: Định luật Hacđi – Vanbec chỉ đúng trong trường hợp:

1) Quần thể có số lượng cá thể lớn, giao phối ngẫu nhiên 2) Quần thể có nhiều kiểu gen, mỗi gen có nhiều alen 3) Các kiểu gen có sức sống và độ hữu thụ như nhau 4) Không phát sinh đột biến mới

5) Không có sự di cư và nhập cư giữa các quần thể Phương án đúng:

A. 1, 3, 4, 5 B. 1, 2, 3, 5 C. 1, 2, 3, 4 D. 2, 3, 4, 5

Câu 24: Nuôi cấy các hạt phấn của cơ thể AABbddEe, sau đó lưỡng bội hóa để tạo thành giống thuần chủng. Theo lý thuyết sẽ tạo ra được tối đa bao nhiêu giống mới? Đó là những giống nào?

A. 4 giống AABBddEE, AABBddee, AAbbddEE, Aabbddee B. 8 giống ABdE, ABde, AbdE, Abde, aBdE, aBde, abdE, abde C. 4 giống ABdE, ABde, AbdE, Abde

D. 4 giống AABBddEE, AABBddee, AAbbDDEE, AAbbddee

Câu 25: Trong hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng nào sau đây dễ bị tuyệt chủng hơn các bậc dinh dưỡng còn lại?

A. Bậc dinh dưỡng thứ 2 B. Bậc dinh dưỡng thứ 4 C. Bậc dinh dưỡng thứ nhất D. Bậc dinh dưỡng thứ 3

Câu 26: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tình X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị mù màu, có mẹ bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con không bị cả 2 bệnh là:

A. 18.75% B. 6.25% C. 62.5% D. 31.25%

Câu 27: Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a quy định tính trạng mắt trắng.

Khi hai gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nucleotit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nucleotit và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến?

A. Thêm 1 cặp G – X B. Mất 1 cặp G – X

C. Thay thế 1 cặp G – X bằng một cặp A – T D. Thay thế 3 cặp A – T bằng 3 cặp G – X Câu 28: Ở người, gen quy định nhóm máu có 3 alen: IA, IB, IO. Khảo sát một quần thể cân bằng di truyền có 4% người có nhóm máu O, 21% người có nhóm máu B. Xét một gia đình trong quần thể trên: một người đàn ông mang nhóm máu B, em trai mang nhóm máu O, bố

(6)

mẹ đều có nhóm máu B. Người đàn ông trên kết hôn với người vợ có nhóm máu B. Cặp vợ chồng này sinh được một người con có nhóm máu B, xác suất để đứa con có kiểu gen dị hợp là:

A. 39.3% B. 16.3% C. 47.4% D. 42.9%

Câu 29: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tình trạng màu sắc hoa do một gen nằm trên NST thường có 3 alen quy định. Alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa hồng và alen quy định hoa trắng; alen quy định hoa hồng trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 1500 cây cho hoa đỏ, 480 cây cho hoa hồng, 20 cây cho hoa trắng,. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1). Tổng số cây hoa đỏ dị hợp tử và cây hoa trắng của quẩn thể chiếm 51%

(2). Số cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số cây hoa đỏ của quần thể chiếm 25%

(3). Tần số alen quy định hoa đỏ, hoa hồng, hoa trắng lần lượt là 0.5: 0.4: 0.1

(4). Nếu chỉ cho các cây hoa đỏ của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình hoa hồng thuần chủng chiếm 7.11%

(5). Nếu chỉ cho các cây hoa đỏ của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình hoa trắng chiếm 0.44%

(6). Nếu chỉ cho các cây hoa hồng của quần thể ngẫu phối thì ở đời con, trong tổng số các cây hoa hồng, số cây hoa hồng thuần chủng chiếm tỉ lệ 71.43%

A. 2, 4, 5, 6 B. 2, 3, 4, 6 C. 1, 3, 4, 6 D. 1, 3, 4, 5

Câu 30: Một hợp tử trải qua 10 lần nguyên phân. Sau số đợt nguyên phân đầu tiên có một tế bào bị đột biến tứ bội. Sau đó có tế bào thứ 2 lại bị đột biến tứ bội. Các tế bào con đều nguyên phân tiếp tục đến lần cuối cùng đã sinh ra 956 tế bào con. Thứ đợt xảy ra đột biến lần thứ nhất và lần thứ 2 lần lượt là:

A. Lần 4 và lần 9 B. Lần 5 và lần 9 C. Lần 4 và lần 8 D. Lần 6 và lần 2 Câu 31: Biết mỗi gen quy định 1 tình trạng trội hoàn toàn. Một cặp bố mẹ có kiểu gen AaBbDdEeGg x AaBbDdEeGg. Tỷ lệ xuất hiện ở F1 một cá thể mang 2 tính trạng trội, 3 tính trang lặn bằng bao nhiêu?

A. 135/1024 B. 27/1024 C. 90/1024 D. 270/1024

Câu 32: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 31 AA : 11 aa. Sau 5 thế hệ tự phối thì quần thể có cấu trúc di truyền như thế nào?

A. 31 AA : 11 aa B. 29 AA : 13 aa C. 28 AA : 14 aa D. 30 AA : 12 aa

(7)

Câu 33: Ở một loài hoa xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này có quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau

Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L, M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về 3 cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, những dự đoán nào sau đây về kiểu hình và kiểu gen ở F2 là đúng?

(1) Số cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 9.375%

(2) Số cây hoa đỏ dị hợp từ ít nhất 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 40.625%

(3) Số cây hoa vàng dị hợp tử 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 62.5%

(4) Số cây hoa trắng dị hợp từ 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 25%

(5) Số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 43.75%

A. 1, 2, 5 B. 1, 2, 3, 5 C. 3, 4, 5 D. 1, 3, 5

Câu 34: Chiều cao thân ở một loài thực vật do 5 cặp gen nằm trên NST thường quy định và chịu tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt của một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 10cm. Người ta cho giao phấn cây cao nhất có chiều cao 270cm với cây thấp nhất được F1 và sau đó cho F1 tự thụ. Nhóm cây ở F2 có chiều cao 240 cm chiếm tỉ lệ:

A. 210/1024 B. 120/512 C. 120/256 D. 30/256

Câu 35: Cho biết cây A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0.4 và tần số a = 0.6. Lấy ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 3 cá thể thuần chủng là bao nhiêu?

A. 45/512 B. 25/512 C. 90/512 D. 81/512

Câu 36: Trong một giống thỏ, các alen quy định màu lông có mối quan hệ trội lặn như sau:

C(xám) > cn (nâu) > cv (vàng) > c (trắng). Người ta lai thỏ lông xám với thỏ lông vàng thu được đời con 50% thỏ lông xám và 50% thỏ lông vàng. Phép lai nào sau đây cho kết quả như vậy

(8)

1. Ccvc cv v 3. Ccnc cv 5. Ccnc cv v 2. Cc c c v 4. Cc c c v v

A. 2, 3, 5 B. 1, 2, 4 C. 2, 3, 4 D. 1, 4

Câu 37: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb x ♀ Aabb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường.

Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu hợp tử lệch bội?

A. 12 và 4 B. 6 và 8 C. 9 và 6 D. 4 và 12

Câu 38: Cho cây hoa đỏ quả tròn (P) tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1530 hoa đỏ, quả tròn : 720 hoa đỏ quả dài : 721 hoa trắng quả tròn : 30 hoa trắng quả dài. Từ kết quả của phép lai này kết luận nào được rút ra ở thế P là đúng?

A. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài liên kết không hoàn toàn B. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài thuộc cùng 1 NST

C. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn liên kết không hoàn toàn D. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn thuộc cùng 1 NST

Câu 39: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai: De De

AaBb aaBb

dE dE cho đời con có tỉ lệ kiểu hình về các tính trạng trên được dự đoán:

(1) Kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ 19.29%

(2) Kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4.34%

(3) Kiểu hình toàn lặn chiếm tỉ lệ 1.8%

(4) Kiểu gen dị hợp 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 7.94%

(5) Kiểu gen đồng hợp 4 cặp gen chiếm 7.94%

Trong các dự đoán trên, những dự đoán đúng là:

A. 2, 4, 5 B. 1, 4, 5 C. 1, 3, 5 D. 1, 2, 4, 5

Câu 40: Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường và cách nhau 17cm. Lai 2 cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối

(9)

ngẫu nhiên với nhau. TÍnh theo lý thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ.

A. 50% B. 56.25% C. 64.37% D. 41.5%

Đáp án

1-B 2-C 3-C 4-B 5-A 6-B 7-D 8-A 9-A 10-D

11-A 12-D 13-A 14-A 15-D 16-A 17-A 18-A 19-A 20-A

21-B 22-D 23-A 24-A 25-B 26-C 27-A 28-C 29-D 30-C

31-C 32-A 33-A 34-D 35-A 36-B 37-B 38-B 39-B 40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B

Người ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ carbon 14 để xác định của các hóa thạch có độ tuổi hàng triệu năm.

Câu 2: Đáp án C

Khỉ Rhesus có số axit amin trên chuỗi β-hemoglobin khác với người nhất (8/146) Câu 3: Đáp án C

Mối quan hệ giữa 2 loài mà một loài có lợi và một loài không bị hại, bao gồm : hội sinh ( + 0) và hợp tác (+ +), không chọn cộng sinh vì nếu 2 loài không cộng sinh với nhau thì cả 2 loài đều bị hại.

Câu 4: Đáp án B

A sai vì:cạnh tranh cùng loài xảy ra khi môi trường không đáp ứng được nguồn sống cho tất cả các cá thể trong quần thể, các cá thể tranh giành thức ăn, ánh sáng, bạn tình…

C. sai vì trong một số trường hợp cạnh tranh làm cho số lượng cá thể của quần thể ổn định ở mức mà môi trường đáp ứng được, ký sinh cùng loài ít gặp : VD: Cá đực nhỏ ký sinh trên cá cái làm nhiệm vụ thụ tinh cho trứng do cá cái sinh ra. Cá đực sử dụng ít thức ăn.

D sai vì Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản

Câu 5: Đáp án A

(10)

Để tạo ra cá thể có mức phản ứng hoàn toàn giống dạng ban đầu thì ta sử dụng phương pháp:

nuôi cấy tế bào thực vật thành mô sẹo sau đó sử dụng hormone sinh trưởng kích thích phát triển thành cây

Câu 6: Đáp án B

Theo tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò :Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi

Câu 7: Đáp án D Khẳng định đúng là D.

Câu 8: Đáp án A

Mức độ gây hại của một alen đột biến còn phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp mang gen đó.

Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có lợi hoặc trung tính trong tổ hợp gen khác.

Đáp án A.

B sai vì, tuy tần số đột biến của 1 gen thấp nhưng hệ gen có rất nhiều gen, nên tần số xảy ra đột biến cao.

C sai vì CLTN không thể đào thải alen lặn có hại ra khỏi quần thể vì alen lặn tồn tại trong cơ thể dị hợp tử.

D sai vì không phải lúc nào đột biến cũng tạo ra kiểu hình mới, VD: đột biến hình thành alen lặn, cơ thể phải ở trạng thái đồng hợp lặn mới biểu hiện ra kiểu hình.

Câu 9: Đáp án A

Ưu thế chính của lai tế bào so với lai hữu tính là: Khắc phục được hiện tượng bất thụ trong lai xa vì các NST trong tế bào tồn tại ở dạng các cặp tương đồng.

Câu 10: Đáp án D

Phát biểu không đúng là D Câu 11: Đáp án A

Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp: 1,3,5 Câu 12: Đáp án D

Trong chọn giống người ta có thể loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn do áp dụng hiện tượng mất đoạn nhỏ.

Câu 13: Đáp án A

Enzyme phân giải protein vẫn được tạo ra chứng tỏ operon lac vẫn hoạt động, các gen vẫn được phiên mã, có thể do:

- Gen điều hòa bị đột biến không tổng hợp protein ức chế.(2)

- Vùng vận hành O bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.(3)

(11)

(4) không đúng.

Câu 14: Đáp án A

Các cấu trúc có nguyên tắc bổ sung là:3,4,6,7,8 Câu 15: Đáp án D

Nguyên nhân gây ung thư không phải là do vi khuẩn ung thư vì nó không làm biến đổi hệ gen của vật chủ, không thể gây ra ung thư.

Câu 16: Đáp án A

Các đặc điểm chung của 3 loại ARN là: 1,2,3 Câu 17: Đáp án A

Khi kích thước quần thể nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên có ảnh hưởng lớn nhất.

Câu 18: Đáp án A IQ 10 100 125

 8   Câu 19: Đáp án A

Quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa vì: Làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể

Câu 20: Đáp án A

Muốn quần thể trở thành quần thể trẻ và phát triển, cần làm giảm tỷ lệ nhóm tuổi sau sinh sản bằng cách đánh bắt các cá thể ở tuổi sau sinh sản.

Câu 21: Đáp án B

Đây là phân tử ADN nên không có U, là ADN đơn nên A ≠T,G≠X vậy đáp án đúng là B Câu 22: Đáp án D

Ví dụ về phân bố ngẫu nhiên là D

Ý A sai vì: các cây thông trong rừng thông là phân bố đồng đều.

Ý B sai vì cả 3 ví dụ đều là phân bố theo nhóm Ý C sai vì đây là ví dụ về phân bố đồng đều.

Câu 23: Đáp án A

Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi – Vanbec là: 1,3,4,5

Ý 2 sai vì số alen và số kiểu gen không ảnh hưởng tới định luật có đúng hay không.

Câu 24: Đáp án A

Hạt phấn của cây có kiểu gen AABbddEe có thể là: ABdE, ABde, AbdE và Abde vậy khi lưỡng bội hóa sẽ tạo được 4 giống có kiểu gen thuần chủng: AABBddEE, AABBddee, AAbbddEE, AAbbddee

Câu 25: Đáp án B

(12)

Bậc dinh dưỡng cao nhất dễ bị tuyệt chủng nhất vì ít năng lượng nhất.

Câu 26: Đáp án C

Quy ước gen: A: không bị điếc bẩm sinh, a: bị điếc bẩm sinh B: không bị mù màu, b: bị mù màu

- Người vợ bình thường, có bố bị mù màu, có mẹ bị điếc bẩm sinh => người vợ mang alen gây 2 bệnh trên, có kiểu gen: AaX X B b

- Người chồng, có em gái bị điếc bẩm sinh (aa) => bố mẹ chồng có kiểu gen Aa, vậy người chồng bình thường có kiểu gen: (1AA : 2Aa)X YB

         

B b B B b 5 1 B b

AaX X 1AA : 2Aa X Y A : a 2A :1a 3X :1X Y A : aa 3X :1X Y

6 6

 

      

- Vậy xác suất để cặp vợ chồng này sinh con không bị cả 2 bệnh là: 5/6 ×3/4 = 62.5%

Câu 27: Đáp án A

Số nucleotit gen mắt đỏ ít hơn gen mắt trắng là: 324

2 2 => đột biến thêm 1 cặp nu Số liên kết hidro của gen a hơn số liên kết hidro của gen A là 3 => thêm 1 cặp G-X Câu 28: Đáp án C

Ta có 4% người có nhóm máu O => Tần số alen IO  0,04 0, 2 Có 21% người nhóm máu B.

IB IO

0,04 0, 21 0, 25 IB 0,3 B : 0,09I I : 0,12I I

B B B O

3I I : I IB B 4 B O

7 7

 

         

Trong gia đình một người nhóm máu B có em trai nhóm máu O, bố mẹ nhóm máu B → bố mẹ người này có kiểu gen: I IB O Người này có kiểu gen:

B B B O

1 2

I I : I I

3 3

 

 

  kết hôn với người vợ nhóm máu B có kiểu gen: 3 B B 4 B O I I : I I

7 7

 

 

 

Xác suất cặp vợ chồng này sinh con nhóm máu B có kiểu gen:

     

B B B O B B B O B O B O B B B O

1 2 3 4

I I : I I I I : I I 2I :1I 5I : 2I B : 10I I : 9I I

3 3 7 7

     

   

   

→ Xác suất để đứa con có kiểu gen dị hợp là: 9/19 = 47,4%

Câu 29: Đáp án D

Câu 30: Đáp án C

Nếu không đột biến thì sau 10 lần phân bào tạo ra 210 1024 tế bào lưỡng bội.

Nhưng do đột biến nên chỉ tạo được 956 tế bào => số tế bào tứ bội = 1024 – 956 = 68 TB.

(13)

Ta nhận thấy số tế bào tứ bội:26 64 68 2  7 128 vậy tế bào tứ bội đầu tiên đã phân bào được 6 lần hay đột biến vào lần thứ 4, còn là 4 tế bào bằng 22 do tế bào tứ bội thứ 2 phân chia 2 lần hay đột biến lần 2 vao lầ phân bào thứ 8.

Câu 31: Đáp án C

Tỷ lệ F1 xuất hiện kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn là:

2 3

2 5

3 1 90

C 4 4 1024

   

       

Câu 32: Đáp án A

Sau 5 thế hệ tự phối thì cấu trúc của quần thể là 31AA:11aa Câu 33: Đáp án A

Quy ước gen K-L-M-: hoa đỏ; K-L-mm: hoa vàng; --ll--; kk----: hoa trắng.

P thuần chủng KKLLMM x kkllmm → F1: KkLlMm F1 x F1 : KkLlMm x KkLlMm tạo ra F2:

Xét các dự đoán:

(1) Các cây trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ: (6 là vì có 8 kiểu gen thuần chủng nhưng có sẵn ll và kk) → (1) đúng.

(2) Tỷ lệ cây hoa đỏ ở F2 là:

3 3 27

4 64

  

   , tỷ lệ cây hoa đỏ dị hợp ít nhất 1 cặp gen bằng tỷ lệ cây hoa đỏ - tỷ lệ cây hoa đỏ đồng hợp 3 cặp gen:

27 1 3 26

40,625%

64 4 64

      → (2) đúng.

(3) Số cây hoa vàng dị hợp 1 cặp gen (KkLLmm; KKLlmm):

2 1

3 1 1 6

C 9.375

4 4 4 64

     → (3) sai

(4) Số cây hoa trắng dị hợp từ 2 cặp gen (KkllMm; llLlMm) chiếm tỷ lệ:

3 2 1

2 28,125%

4 4

      → (4) sai

(5) Số cây hoa trắng chiếm tỷ lệ:

+ kk---- : 1/4 + K-ll: 3 1 3

4 4 16 

Vậy tỷ lệ cây hóa trắng ở F2 là 1 3 7

43.75%

4 16 16   → (5) đúng.

Câu 34: Đáp án D

(14)

Cây thấp nhất không có alen nào có chiều cao 170cm P: AABBCCDDEE ×aabbccddee → F1: AaBbCcDdEe F1 × F1: AaBbCcDdEe× AaBbCcDdEe

Cây có chiều cao 240cm hay có 7 alen trội trong kiểu gen chiếm tỷ lệ:

7 10 10

C 120 30

2 1024 128 Câu 35: Đáp án A

Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0.16AA:0.48Aa:0.36aa , các cây hoa đỏ: 0.16AA:0.48Aa

↔ 1AA: 3Aa

Xác suất lấy ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ , trong đó có 3 cây thuần chủng là:

3 2

3 5

1 3 90 45

C 4 4 1024 512

   

        

Câu 36: Đáp án B

Các phép lai thỏa mãn điều kiện là: 1,2,4 Phép lai 3 sai vì tạo ra kiểu hình nâu Phép lai 5 tạo ra kiểu hình nâu.

Câu 37: Đáp án B Cặp gen Aa:

- Giới đực cho 2 loại giao tử: các tế bào bình thường cho giao tử bình thường A, a; các tế bào bị rối loạn giảm phân cho 2 loại giao tử Aa, O

- Giới cái cho 2 loại giao tử: A, a

- Vậy có 3 hợp tử bình thường và 4 hợp tử lệch bội: AAa, Aaa, A, a Cặp gen Bb:

- Giới đực cho 2 loại giao tử: B , b - Giới cái cho 1 loại giao tử.

- Vậy có 2 hợp tử bình thường.

Vậy khi các giao tử cái và đực kết hợp ngẫu nhiên thì ta có 6 hợp tử bình thường và 8 hợp tử lệch bội.

Câu 38: Đáp án B

Tỷ lệ đỏ: trắng = 3:1; tròn: dài= 3:1 => P dị hợp 2 cặp gen.

Ta có phân ly kiểu hình ở F1 ≠ 9:3:3:1 => hai gen quy định tính trạng cùng nằm trên 1 NST Quy ước gen: A: hoa đỏ, a: hoa trắngB: quả tròn ; b: quả dài.

(15)

Ta có ở F1: aabb= 0.1 < 25% P dị hợp đối Ab

aB. hay gen alen quy định hoa đỏ với alen quả dài cùng nằm trên 1 NST.

Câu 39: Đáp án B Phép lai: De De

;f 24%

dE dE  có de DE 0,12; De dE 0,38   

Vậy de 2

0,12 0,0144 D E 0.5144; D ee ddE 0.2356

de         

Phép lai AaBb aaBb    A B 3 / 8;A bb 1/ 8;aaBb 3 / 8;aabb 1/ 8    Xét các dự đoán:

(1) kiểu hình trội về 4 tính trạng:

Phép lai: De De

AaBb aaBb ;f 24%

dE dE 

1 3 3

A B ; D E 0.5144

2 4 8

       

Tỷ lệ trội về 4 tính trạng là: 0.5144 3 / 8 19.29%  → (1) đúng.

(2) Kiểu hình trội về cả 3 tính trạng:

3 1 3

2 0.2356 0.5144 0.4339

8 8 8

 

       (2) sai.

(3) Kiểu hình lặn de 1

aabb 0.0144 0,18%

de  8  (3) sai.

(4) Kiểu gen dị hợp 4 cặp gen

Tỷ lệ AaBb 1/ 2 1/ 2 1/ 4  

Tỷ lệ

Dd; Ee

0.1220,382

 2 0.3176

Tỷ lệ dị hợp 4 cặp gen là: 0.3176 0.25 7.94%   (4) đúng.

(5) kiểu gen đồng hợp 4 cặp gen:

Tỷ lệ đồng hợp về 2 cặp gen Aa và Bb = 1/ 2 1/ 2 1/ 4 

Tỷ lệ đồng hợp về 2 cặp gen Dd và Ee :

0.1220.382

 2 0.3176

Kiểu gen đồng hợp về 4 cặp gen: 0.3176 0.25 7.94%   (5) đúng.

Vậy có 3 ý đúng: 1,4,5 Câu 40: Đáp án A

1

Bv bV Bv Bv

P : F : ,f 17%

Bv bV  bV bV 

(16)

Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có hoán vị gen với tần số 17% cho các loại giao tử với tỉ lệ:

Bv bV 0, 415; BV bv 8,5%    .

Tỷ lệ thân xám cánh dài ở F2 là: 2 0, 415Bv 0,5bV 0,085BV 50%   

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Xác định số tế bào mới được tạo ra cùng với số nhiễm sắc thể theo trạng thái của chúng từ một hợp tử của loài phân bào tại thời điểm 59 giờ 30 phút là bao nhiêu..

+Trong trường hợp cá thể lông vàng có khả năng sinh sản thấp, các cá thể khác bình thường chọn lọc tự nhiên có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần

hợp tử ban đầu bị đột biến dẫn đến không phân ly các cặp NST trong nguyên phân Câu 6: Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu

Câu 39: (Bài này không nói rõ là tỉ lệ sinh sản, tử vong như thế nào; kích thước quần thể là bao nhiêu thì không thể có cơ sở để giải. Mặt khác, tỉ lệ nhập cư

Cắt, nối ADN của tế bào cho plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp Câu 35: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân chỉ

Tế bào mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể khi giảm phân không thể tạo ra loại giao tử bình thường.. Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn

Câu 3: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B : quả tròn, b quả bầu dục, các gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, liên kết chặt

B, D sai do trong hệ sinh thái, năng lượng chỉ được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.. Câu 19: