• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

(Thời gian thực hiện 03 tuần. Từ ngày 16 / 12 / 2019 đến ngày 03 / 01/2020) Tên chủ đề nhánh 1: Nhà bé nuôi con gì ?

(Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần .Từ ngày 16/12/2019 đến 20/12/2019)

(2)

Tuần thứ: 15 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:

(Thời gian thực hiện 0 tuần.

Tên chủ đề nhánh 1:

(Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- Chơi

- Thể

dục sáng

1. Đón trẻ

- Cô đón trẻ vào lớp , nhắc nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân - Hướng dẫn trẻ vào các hoạt động chơi

2. Trò chuyện buổi sáng Trò chuyện về chủ đề

3. Điểm danh

4. Thể dục buổi sáng - Hô hấp: Gà gáy

- Tay: Đưa 2 tay sang ngang, lên cao.

- Lưng bụng: Đứng cúi gập người mũi bàn tay chạm mũi bàn chân.

- Chân: Đứng lên ngồi xuống liên tục.

- Bật: Bật tách khép chân.

(Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc;

Thứ 3,5 tập theo nhịp đếm kết hợp sử dụng dụng cụ).

- Trẻ biết quy định của lớp.

- Giáo dục trẻ thói quen nền nếp, ngăn nắp.

- Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ.

- Trẻ biết vị trí của các góc chơi.

- Trẻ biết tên các con vật nuôi trong gia đình, ích lợi của chúng

- Trẻ nhớ tên mình và tên bạn.

- Phát hiện ra bạn nghỉ học.

- Phát triển thể lực.

- Phát triển các cơ toàn thân.

- Hình thành thói quen TDBS cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.

- Giá để đồ dùng cá nhân sạch sẽ.

- Đồ dùng đồ chơi trong các góc.

- Tranh ảnh về các con vật nuôi tromg gia đình - Sổ, bút

- Sân tập sạch sẽ bằng phẳng.

- Trang phục trẻ gọn gàng - Kiểm tra sức khỏe của trẻ

(3)

Từ ngày 16 / 12 / 2019 đến ngày 03 / 01/2020) Nhà bé nuôi con gì ?

Từ ngày 16/12/2019 đến 20/12/2019) HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Đón trẻ:

- Giáo viên đón trẻ với thái độ ân cần vui vẻ, niềm nở, thân thiện với trẻ và phụ huynh.

- Gần gũi nhiều với trẻ mới đi học, tiếp xúc và làm quen với trẻ hay khóc.

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình đầu năm học.

- Cho trẻ chơi đồ chơi ở cá góc.

2. Trò chuyện buổi sáng:

Xem tranh ảnh, trò chuyện cùng trẻ về chủ đề “Động vật thân quen trong gia đình”.

3. Điểm danh:

Cô gọi tên từng trẻ.

4. Thể dục:

4.1. Khởi động:

- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.

- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.

4.2. Trọng động :

- Cô tập mẫu và cho trẻ tập theo cô 2 lần x 8 nhịp.

- Cô quan sát và sửa sai cho trẻ.

- Cô khuyến khích, động viên trẻ kịp thời.

4.3. Hồi tĩnh:

Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.

- Trẻ chào hỏi lễ phép mọi người.

- Hướng trẻ tới nơi cất đồ dùng các nhân - Trẻ chơi.

- Trẻ trò chuyện.

- Trẻ dạ cô.

- Xếp hàng.

- Thực hiện theo hiệu lệnh của cô.

- Trẻ tập mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp.

- Đi lại nhẹ nhàng.

(4)

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động góc

* Thứ 2: Góc phân vai, góc khám phá khoa học, góc xây dựng.

* Thứ 3: Góc phân vai, góc học tập, góc xây dựng

* Thứ 4: Góc phân vai, góc xây dựng, góc âm nhạc.

* Thứ 5: Góc phân vai, góc khoa hoc – thiên nhiên

* Thứ 6: Góc phân vai, góc xây dựng,

1. Góc phân vai

- Phòng khám bác sĩ thú y.

- Chơi nấu các món ăn từ gà,vịt.

- Cửa hàng báng thức ăn gia cầm, gia súc.

2. Góc khoa học toán

- Dán các con vật vào ô thích hợp.

- Quan sát cách chăm sóc các con vật nuôi.

3. Góc xây dựng:

+ Xếp những hàng rào, vườn hoa, ao cá. Xây dựng trang trại chăn nuôi, lắp giáp chuồng trại ao cho vịt bơi

4. Góc thiên nhiên:

+Chăm sóc cây trong trường. - Quan sát cách chăm sóc các con vật nuôi, bể cá.

5. Góc sách truyện

Xem sách tranh, làm sách về các con vật, tô mầu các con vật,

6.Góc tạo hình:

-Tô màu các con vật nuôi trong gia đình

- Trẻ nhận vai chơi, nhập vai chơi 1 cách tự nhiên.

- Trẻ phối hợp với nhau theo nhóm chơi đúng cách khi chơi từ thỏa thuận đến nội dung chơi theo sự gợi ý của cô.

- Thể hiện mình vào vai chơi.

- Biết cách chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình

- Trẻ biết lắp ghép khối gỗ nhựa để tạo thành chuông trại

- Trẻ biết tưới cây hoa.

- Biết kể chuyện sáng tạo, biết lựa chọn tranh làm sách tranh về các con vật nuôi trong gia đình - Biết tô màu các con vật

- Đồ chơi trong góc

- Các khối nhựa, gỗ.

- Dụng cụ chăm sóc cây

- Sách truyện, tranh ảnh . keo, kéo, giấy - Bút màu, tranh ảnh các con vật

HOẠT ĐỘNG

(5)

1. Ổn định, trò chuyện:

Cô trò chuyện với trẻ về buổi chơi.

2. Giới thiệu góc chơi:

- Cô giới thiệu góc chơi của ngày hôm đó.

- Giới thiệu nội dung từng góc chơi.

3. Trẻ tự chọn vai chơi:

Cho trẻ tự bàn bạc và chọn góc chơi.

4. Trẻ tự phân vai chơi:

- Cho trẻ tự phân công công việc của từng bạn - Trẻ tự thỏa thuận vai chơi.

- Cô nhắc trẻ chơi đoàn kết.

5. Quá trình chơi:

- Cô đến từng góc chơi gợi ý hướng dẫn trẻ chơi, giúp trẻ nhập vai chơi.

- Nhập vai chơi cùng trẻ.

- Giúp trẻ liên kết giữa các góc chơi (nếu có).

- Cô bao quát các nhóm chơi, góc chơi.

6. Nhận xét sau khi chơi:

- Nhận xét thái độ chơi của từng góc chơi, vai chơi.

- Giáo dục trẻ bảo vệ sản phẩm của mình tạo ra.

7. Củng cố:

- Cho trẻ nhẹ nhàng cất đồ chơi.

- Hướng dẫn trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định.

- Hướng dẫn trẻ lau chùi giá đồ chơi, đồ chơi sạch sẽ.

- Trẻ trò chuyện.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chọn góc chơi.

- Trẻ phân công công việc và thỏa thuận vai chơi.

- Trẻ chơi.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ cất đồ chơi.

A. T CH C CÁC

(6)

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ngoài

trời

1. Hoạt động có mục đích:

*- Thứ 2: Đi dạo,quan sát vườn trường hít thở không khí trong lành,

- Thứ 3:

Đi dạo, quan sát góc thiên nhiên trò chuyện về các con vật nuôi, xem ai chăm sóc chúng.

- Thứ 4: Quan sát con chó, mèo, gà.

- Thứ 5 Làm đồ chơi về các con vật nuôi bằng vật liệu thiên nhiên( tết lá, củ, quả).

* Thứ 6: - Chơi đong nước, chơi vật nào nổi, vật nào chìm

- Trẻ được dạo chơi quan sát thời tiết và nêu nhận xét về thời tiết.

- Biết vị trí, đặc điểm bên ngoài của lớp học.

- Trẻ biết đặc điểm của các loại rau, biết màu sắc, dinh dưỡng của các loại rau.

- Trẻ biết công việc hằng ngày của bác lao công, cô làm vườn…

- Trẻ biết yêu quý, kính trọng các bác, các cô trong trường.

- Sân sạch sẽ, bằng phẳng.

- Địa điểm quan sát.

- Câu hỏi đàm thoại.

2. Trò chơi vận động

*Thứ 2, thứ 4, thứ 6:

- "Mèo đuổi chuột"

- "Kéo cưa lửa xẻ"

* Thứ 3, thứ 5:

- "Chó sói xấu tính"

- "Chồng nụ chồng hoa

- Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được các trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô.

- Rèn cho trẻ sự khéo léo, nhanh nhẹn qua các trò chơi.

- Phát triển khả năng vận động cho trẻ.

3. Chơi tự do - Vẽ tự do trên sân.

- Chơi với đồ chơi, thiết bị ngoài trời.

- Phát triển khả năng sáng tạo cho trẻ.

- Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi.

HOẠT ĐỘNG

(7)

1. Hoạt động có mục đích:

1.1. Chuẩn bị trước khi đến nơi quan sát:

Kiểm tra tình hình sức khoẻ, trang phục đồ dùng cá nhân của trẻ.

1.2. Đến nơi quan sát:

- Cô cho trẻ quan sát và trò chuyện với trẻ về nội dung quan sát:

+ Quan sát Thời tiết.

+ Trò chuyện về các con vật thân quen trong gia đình + Hát “Gà trống , Mèo con và cún con”

- Giáo dục trẻ theo nội dung từng ngày.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân.

- Trẻ quan sát, trò chuyện.

- Trẻ lắng nghe.

2. Trò chơi vận động:

- Cô giới thiệu tên trò chơi vận động “ Mèo đuổi chuột”, “ Kéo cưa lừa xẻ” , “ Chó sói xấu tính”, “ Trồng nụ trồng hoa”, cách chơi các trò chơi vận động cho trẻ nghe.

+ Cách chơi:Trò chơi “Mèo đuổi chuột" cô mời 2 bạn lên chơi 1 bạn làm mèo, một bạn làm chuột, khi có hiệu lệnh bạn làm mèo đuổi chuột chạy qua các hàng do các bạn còn lại cầm tay nhau tạo thành và đọc to bài thơ mèo đuổi chuột.

+ Luật chơi: hết bài thơ bạn mèo không bắt được chuột thì thua cuộc, và nếu bắt được chuột là thắng cuộc.

- Tương tự cô giới thiệu cách chơi, luật chơi của các trò chơi khác.

- Cô cho trẻ chơi, cô chơi cùng trẻ và bao quát trẻ.

- Cô giáo dục trẻ thông qua trò chơi

- Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ lắng nghe.

3. Chơi tự do:

- Cho trẻ vẽ tự do trên sân.

- Hỏi trẻ tên đồ chơi có trong sân, cách chơi

- Hướng dẫn trẻ chơi và giáo dục trẻ chơi đoàn kết, thân thiện.

- Cô quan sát và theo dõi trẻ chơi.

- Hết giờ chơi, cô tập trung trẻ sau đó cho trẻ về lớp.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi

- Trẻ tập trung và về lớp.

A. T CH C CÁC

(8)

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ăn

- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn.

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.

- Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong

- Nước cho trẻ rửa tay, khăn lau tay, bàn ghế, bát thìa - Đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay

- Rổ đựng bát, thìa

Hoạt động ngủ

- Trước khi trẻ ngủ.

- Trong khi trẻ ngủ.

- Sau khi trẻ ngủ.

- Hình thành thói quen tự phục vụ cho trẻ.

- Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện, xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ.

- Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.

- Chải chiếu, kê đệm.

- Phòng ngủ kín gió, ánh sáng yếu.

- Tủ để xếp gối sạch sẽ.

HOẠT ĐỘNG

(9)

- Cho trẻ kê, xếp bàn ghế cùng cô.

- Hướng dẫn trẻ rửa tay, cho trẻ đi rửa tay.

- Cho trẻ ngồi vào bàn ăn.

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ.

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình.

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi quy định.

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước.

- Cô bao quát trẻ.

- Cùng cô kê bàn ghế.

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ cất bát, thìa.

- Trẻ đi vệ sinh cá nhân.

- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ lấy gối và vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa.

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, trẻ cùng cô thu dọn chiếu, đệm, gối cất gối vào nơi quy định, cô chải tóc cho trẻ gái.

- Cho trẻ đi vệ sinh.

- Trẻ vào chỗ ngủ

- Trẻ ngủ

- Trẻ cùng cô thu dọn chiếu, đệm, gối cất gối vào nơi qui định.

- Trẻ đi vệ sinh.

A. TỔ CHỨC CÁC

(10)

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích - yêu cầu Chuẩn bị

Chơi hoạt động theo ý

thích

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Ôn nội dung đã học

* Ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

* Làm quen kiến thức mới

* Chơi theo ý thích ở các góc

3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

- Tạo cho trẻ cảm giác thoải mái.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học qua trò chuyện, qua các loại vở.

- Giúp trẻ nắm được một số kiến thức mới để trẻ dễ dàng hơn khi tham gia vào hoạt động học.

- Trẻ vui vẻ, thoải mái.

- Trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề.

- Trẻ biết các tiêu chuẩn bé ngoan

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ biết được sự tiến bộ của mình và của bạn để cố gắng phấn đấu.

Quà chiều

- Sách vở học của trẻ, sáp màu.

- Đất nặn, bảng, phấn, bút màu…

- Tranh truyện, thơ.

- Đồ chơi - Dụng cụ âm nhac - Bảng bé ngoan - Cờ Đồ chơi

Trả trẻ

- Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về.

- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ.

- Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép và thích được đi học.

Trang phục trẻ gọn gàng

HOẠT ĐỘNG

(11)

- Cô cho trẻ xếp hàng và vận động nhẹ nhàng.

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn, chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn.

- Cô bao quát trẻ ăn, động viên trẻ ăn hết xuất.

* Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng qua trò chuyện, qua các loại vở (Bé tập tạo hình/

Làm quen với Toán/ Làm quen với chữ cái).

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức, với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể.

- Cô nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi . Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ nhóm cá nhân.

- Cô nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan cho trẻ nhớ.

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.

- Cô cho trẻ cắm cờ.

- Cô nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.a

- Trẻ xếp hàng vận động - Trẻ ăn quà chiều

- Trẻ trò chuyện, thực hành vở

- Trẻ làm quen kiến thức mới.

- Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn.

- Trẻ biểu diễn văn nghệ - Trẻ lắng nghe và nhắc lại.

- Trẻ cắm cờ - Trẻ lắng nghe.

- Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng trước khi về.

- Dặn dò trẻ những việc cho ngày hôm sau.

- Khi phụ huynh trẻ đến đón cô gọi tên trẻ nhắc trẻ cất ghế, chào cô chào bố, mẹ (ông, bà...) và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về.

- Trao đổi với phụ huynh về những tiến bộ của trẻ.

- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện, đóng cửa và ra về.

- Trẻ vệ sinh sạch sẽ.

- Trẻ cất ghế, chào mọi người và tự lấy đồ dùng cá nhân.

B. HOẠT ĐỘNG HỌC

(12)

Thứ 2 ngày 16 tháng 12 năm 2019 Tên hoạt động: Thể dục : Tung bóng cho cô bằng 2 tay TC: Bắt trước tạo dáng

Hoạt động bổ trợ: - Âm nhạc . Hát. Một con vịt I. Mục đích yêu cầu

1. Kiến thức:

- Trẻ biết tung bóng cho cô bằng 2 tay.

- Biết chơi trò chơi.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng tung và bắt bóng.

- Rèn tính nhanh nhẹn cho trẻ.

- Phát triển cơ tay cho trẻ.

- Rèn phản xạ nhanh 3. Giáo dục thái độ:

- Trẻ hứng thú.tham gia hoạt động.

- Đoàn kết giúp đỡ bạn.

II. Chuẩn bị:

1/ Đồ dùng của giáo viên và trẻ - Bóng

- Sân tập bằng phẳng.

2/ Địa điểm:

- Ngoài sân

III.Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổnđịnh tổ chức, giới thiệu bài.

- Cho trẻ hát “ Một con Vịt”

- Trò chuyện về bài hát về chủ đề động vật, về một số con vật nuôi trong gia đình.

Muốn cho cơ thể khỏe mạnh chúng ta phải làm gì?

- Hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau rèn luyện cơ thể để có cơ thể khỏe mạnh nhé.

- Cô kiểm tra sức khỏe trẻ 2. Nội dung

2.1. Hoạt động 1. Khởi động:

- Trẻ đi thành vòng tròn bằng các kiểu chân theo yêu cầu của cô trên nền nhạc bài " Gà trống, mèo con và cún con " : đi thường- đi bằng mũi chân, đi bằng gót chân, chạy nhanh, chạy chậm, về

- Trẻ hát

- Trẻ trò chuyện cùng cô

- Tập thể dục ạ

- Vâng ạ

- Trẻ đi thành vòng tròn đi các kiểu chân.

(13)

2.2. Hoạt động 2. Trọng động:

a- Trẻ tập bài tập phát triên chung

- Cô dùng xắc xô làm hiệu lệnh cho trẻ tập + Tay: Hai tay đưa ngang gập trước ngực.

+ Chân : Đứng lên ngồi xuống liên tục.

+ Bụng: Đứng cúi người về trước, tay chạm ngón chân.

+ Bật: Bật tách kép chân

- Cô cho trẻ đứng thành 2 hàng đối diện nhau khoảng cách 2,5 – 3m.

b. Vận động cơ bản: Tung bóng cho cô bằng 2 tay

- Cô giới thiệu bài tâp.

+ Cô làm mẫu lần 1: Không phân tích.

+ Cô làm mẫu lần 2 + Phân tích động tác.

TTCB: Đứng đối diện cùng cô, hai tay cầm bóng tung cho cô, khi cô lăn bóng lại đón lấy bóng và tung lại cho cô

- Cô cho 2 trẻ lên tập mẫu cho trẻ quan sát.

- Cô làm mẫu lần 3 cho trẻ quan sát.

* Trẻ thực hiện:

- Cho cả lớp tập 1-2 lần

- Cô cho trẻ lần lượt tập theo tổ.

- Các tổ thi đua với nhau

- Khi trẻ lần lượt lên tập cô quan sát sửa sai cho trẻ.

c. Trò chơi: Bắt trước tạo dáng - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nói luật chơi và cách chơi - Cô chơi mẫu thử cho trẻ quan sát.

- Cho 2 trẻ lên chơi mẫu.

- Tổ chức cho cả lớp chơi 2 – 3 lần

- Cô quan sát hướng dẫn trẻ chơi. Đông viên khích lệ trẻ.

- Nhận xét trẻ chơi

*2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh:

- Cho trẻ hát cùng bóp vai vùa hát vừa thể

- Tập 4 x4nhịp - Tập 3x4 nhịp - Tập 2x4 nhịp - Tập 3x4 nhịp

- Quan sát cô tập mẫu

- Hai trẻ lên tập mẫu

- Trẻ hứng thú tập - Trẻ lên thực hiện

- Trẻ chơi trò chơi

(14)

hiện động tác.

- Cho trẻ đi nhẹ nhàng hít thở sâu 3. Kết thúc

- Hỏi trẻ vừa được thực hiện vận động gì?

- Cho trẻ nhắc lại tên trò chơi

- Cô tuyên dương những bạn mạnh dạn ,vận động tốt.động viên những bạn còn nhút nhát.

- Cô nhận xét chung.

- Trẻ đi lại nhẹ nhàng - Tung bóng cho cô bằng 2 tay

* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: Về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………...

Thứ 3 ngày 17 tháng 12 năm 2019 Tên hoạt động : Khám phá khoa học:

(15)

Hoạt động bổ trợ: - Âm nhạc: Bài hát: Tiếng chú gà trống gọi I. Mục đích yêu cầu

1. Kiến thức:

- Trẻ gọi đúng tên các con vật, tên và chức năng một vài bộ phận: mỏ chân, cánh, đầu, mình đuôi...

- Trẻ nhận xét được một vài đặc điểm rõ nét: hình dáng tiếng kêu, vận động , thức ăn, môi trường sống... của chúng.

2. Kỹ năng:

- Giúp trẻ phát triển sự nhanh nhạy của các giác quan.

- Biết so sánh sự giống và khác nhau rõ nét của hai con vật gà và vịt.

3. Giáo dục:

- Giáo dục trẻ có ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.

II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng của cô và trẻ

- bàn mô hình có con gà trống, gà mái, con vịt.

- 2 mô hình tượng trưng chuồng gà là nhà gà, lều vịt có ao là nhà vịt.

- Tranh vẽ một số con vật có hai chân, 2 cánh có mỏ.

- Đài băng nhạc bài “ con gà trống’ ‘ đàn vịt con’ “ đàn gà con’

- Mỗi trẻ 1 mũ gà hoặc 1 mũ vịt.

- Lô tô gà trống, gà mái, , vịt con.

2. Địa điểm:

- Tại lớp học

III. Tổ chức hoạt động :

Hướng dẫn của cô Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức, giới thiệu bài.

- Cô cho trẻ chơi trò chơi “ Bắt chước tiếng kêu của các con vật’ như con mèo, con chó, con gà.

- Các con vật mà chúng mình vừa chơi chúng được nuôi ở đâu?

- Nhà các con nuôi những con vật nào?

- Hôm nay cô cùng các con cùng khám phá về một số con vật nuôi trong gia đình có 2 cánh, 2 chân và có mỏ nhé.

2. Nội dung

- Trẻ chơi trò chơi

- Trong gia đinhg ạ - Vâng ạ

(16)

2.1. Hoạt động 1. Quan sát đàm thoại về một số con vật nuôi trong gia đình.

- Cô bật cho trẻ xem sale trình chiếu các con vật nuôi có hai chân, có 2 cánh, có mỏ.

- Hỏi trẻ những con vật gì?

Cô bật cho trẻ nghe một đoạn nhạc về con gà trống.

- Bài hát nói về con gì?

* Quan sát con gà trống.

- Cô bật ảnh con gà trống cho trẻ quan sát.

- Con gà trống có đặc điểm gì?

- Gà trống được nuôi ở đâu?

- Gà trống biết làm gì?

- Trước khi gà gáy, gà trống thường vỗ cánh phạch, phạch đấy. Cô cho trẻ cùng làm động tác gà vỗ cách và gáy ò ó o…

- Bây giờ chúng mình hãy quan sát thật kỹ con gà gồm có phần nào nhé.

- Đây là phần gì? Cô chỉ vào phần đầu gà - Thế còn đây là phần gì? Cô chỉ vào phần thân.

- Và đây là gì? Cô chỉ vào phần đuôi.

- Cô chỉ vào từng bộ phận hỏi trẻ?

- Đầu gà có những bộ phận gì? ( mắt , mào gà…)

- Thân gà có gì( 2 cánh giúp gà bay, 2 chân giúp bới đất tìm giun, chân có móng, có cựa)

- Con thấy đuôi gà có đặc điểm gi?

- Thế gà trống có biết đẻ trứng không?

- Thế gà nào biết đẻ trứng?

- Cô chốt lại: Gà trống là con vật nôi trong gia đình, có 2 cánh , có mỏ nhọn để mổ thức ăn , có đuôi dài cong và có nhiều màu sắc, có hai chân cao các ngón chân có móng sắc nhọn để bới thức ăn, gà trống gáy ò ó o, sống ở trên cạn và nuôi ở trong gia đình, thuộc nhóm gia cầm.

* Quan sát con gà mái, con vịt( cô cũng giới thiệu tương tự) cô có thể dùng bài thơ câu đố để giới thiệu con vật tìm hiểu.

- Trẻ xem trình chiếu - Con vịt, con gà ạ - Con gà trống ạ

- Có cái mào to và đỏ ạ - Trong gia đình ạ - Biết gáy ạ

- Đầu gà ạ - Phần thân ạ - Phần đuôi ạ

- Trẻ trả lời cô

- Vừa dài vừa cong và nhiều màu sắc ạ

- Không ạ

- Gà mái ạ

(17)

- Vừa rồi các con đã được cô cho quan sát hai con gà và vịt. Vậy chúng mình hãy trả lời cô con gà và con vịt khác nhau và giống nhau ở điểm gì.?

2.2. Hoạt động 2. Mở rộng;

- Cô cho trẻ xem qua hình ảnh các con vật cũng được nuôi trong gia đình như chó, mèo, lợn…

- Cô chốt lại và GD trẻ: phải biết yêu thương và chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình của mình không được đánh đập các con vật vì chúng giúp ích cho con người rất nhiều .

2.3. Hoạt động 3 Trò chơi ôn luyện.

* Trò chơi 1: Ai đoán giỏi - Cô phát lô tô cho trẻ.

- Cách chơi.

- Lần 1. Cô nói tên con vật, cho trẻ tìm lô tô con vật đó giơ lên và nói tên.

- Lần 2: cô nói đặc điểm của con vật, trẻ gọi tên con vật. VD. Cô nói chân có màng trẻ nói con vịt.

- Lần 3: cô nói tên con vật , trẻ nói đặc điểm đặc trưng của con vật đó. VD. Cô nói con vịt trẻ nói mỏ dẹt.

* Trò chơi 2: Tìm nhà

- Cách chơi: Mỗi bạn sẽ chọn một mũ gà hay mũ vịt theo ý thích, đội lên đầu giả làm bạn gà, bạn vịt vừa đi vừa hát bài “ Đàn gà con” Khi nghe hiệu lệnh “ tìm nhà” thì phải chạy thật nhanh về chỗ có chuồng gà hoặc lều vịt cô đặt ở 2 góc lớp.

Nhưng các con phải nhớ về đúng nhà của mình kẻo nhầm nhà.

VD; bạn đội mũ vịt về lều vịt, bạn đội mũ gà về chuồng gà.

- Cô cho cả lớp chơi 2 lần. Chơi lân 3 trẻ đội mũ cho nhau.

- Trẻ chơi xong cô nhận xét động viên trẻ 3. Kết thúc

-Hỏi trẻ vừa được tìm hiểu về con vật gì?

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ quan sát và trả lời cô - Giống nhau là đều có hai chân và hai cánh.

- Khác nhau là con vịt biết bơi còn con gà không biết bơi.

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe và chơi trò chơi

- Trẻ chơi trò chơi

- Tìm hiểu về con gà và con vịt

(18)

- Cho trẻ nhắc lại bài học.

- Cô tuyên dương những bạn mạnh dạn những bạn còn nhút nhát.

- Cô nhận xét chung.

* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: Về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

……….

………

………

………

………

………

………....

Thứ 4 ngày 18 tháng 12 năm 2019

(19)

Hoạt động bổ trợ: - Âm nhạc: bài hát: Một con vịt I. Mục đích yêu cầu

1. Kiến thức:

- Trẻ nhớ tên câu truyện “ Chú vịt xám”.

- Trẻ hiểu được nội dung câu chuyện, biết các nhân vật trong chuyện.

2. Kỹ năng:

- Rèn sự chú ý ghi nhớ có chủ định - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Rèn tính bạo dạn cho trẻ 3. Giáo dục thái độ:

- Giáo dục trẻ biết vâng lời, ngoan lễ phép

- Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ động vật nuôi trong gia đình - Đoàn kết giúp đỡ bạn

II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng của cô:

- Tranh minh hoạ

- Hệ thống câu hỏi đàm thoại 2. Địa điểm:

- Tại lớp học

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của cô Hoạt động của trẻ

1. Ổnđịnh tổ chức, giới thiệu bài.

- Cô cho trẻ hát bài " một con vịt "

- Trẻ ngồi hình chữ u.

- Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát, về chủ đề một số động vật nuôi trong gia đình.

- Cô có một câu chuyện kể về con vịt không biết nghe lời mẹ dặn muốn kể cho chúng mình nghe chúng mình có thích không?

2. Nội dung

2.1. Hoạt động 1. Cô kể chuyện cho trẻ nghe.

- Cô kể chuyện lần 1: kể giọng điệu diễn cảm cử chỉ nhẹ nhàng. Giới thiệu tên câu chuyện, tên tác giả?

- Hỏi trẻ tên câu chuyện

- Cô kể diễn cảm lần 2 : kèm tranh minh họa

- Có ạ

- Trẻ lắng nghe cô kể

- Trẻ nghe cô tóm tắt nội dung câu chuyện.

(20)

* Giảng nội dung câu chuyện:

- Câu chuyện kể về 1 chú vịt con không nghe lời mẹ dặn tự mình đi chơi. Chú đi lang thang hết nơi này đến nơi khác, và cuối cùng chú đến 1 bờ ao nhìn xuống thấy từng đàn cá, tôm đang bơi tung tăng. Chú thích thú nhảy xuống mò, lúc đã no chú mới nhìn lên nhưng không thấy mẹ đâu. Hoảng sợ chú nhảy lên bờ và gọi mẹ ầm ĩ: vít….vịt vịt. Khi nghe tiếng vịt con kêu Cáo tỉnh giấc và nghĩ đến bữa ăn ngon lành.Cáo đi nhanh ra phía bờ ao. Cáo vừa đến thì cũng vừa lúc vịt mẹ đến. Trông thấy cáo vịt mẹ đã vộ dẫn vịt xám nhảy tùm xuống ao và vịt con đã thoát chết. Từ đó chở đi vịt con rất ngoan không bao giờ dám sai lời mẹ dặn nữa.

2.2. Hoạt động 2: Đàm thoại.

- Câu chuyện kể về ai?

- Chú vịt xám có vâng lời mẹ dặn không?

- Mẹ dặn vịt con như thế nào khi đi chơi?

- Vịt con đi chơi những đâu?

- Chú đến bờ ao và đã làm gì?

- Khi chú no lê chú nghĩ đến ai?

- Chú đã làm gì?

- Và chuyện gì đã sẩy ra khi vịt con kêu gọi mẹ?

- Cáo đã nghĩ gì?

- Cáo đi nhanh ra đâu?

- Cáo có bắt được vịt xám không?

- Ai đã cứu vịt xám? Cứu bằng cách nào.

- Từ đó vịt xám như thế nào?

- Cho trẻ nhắc lại tên câu chuyện Chú vịt xám.

- Giáo dục trẻ qua nội dung câu chuyện.

- Cô kể lần 3: Cho trẻ xem phim “ Chú vịt xám”

2.3. Hoạt động 3. Trò chơi : “Con gì kêu”.

- Cô giới thiệu trò chơi.

- Cho trẻ tự nói cách chơi nếu trẻ không nói được cô sẽ nhắc lại cách chơi cho trẻ nhớ.

Cách chơi: Cho trẻ đứng thành vòng tròn, cô đứng giữa.

Khi cô bắt chước tiếng kêu của các con vật. Trẻ

- Chú vịt xám - Không ạ

- Các con phải đi theo đàn theo mẹ

- Tới bờ ao - Bắt cá, tôm

- Gặp cáo

- Vịt mẹ.nhảy xuống ao - Vâng lời mẹ dặn

- Trẻ kể lại chuyện theo cô - Trẻ chơi trò chơi

(21)

tên con vật đó. Thay đổi hình thức chơi lích thích trẻ hứng thú.

- Tổ chức cho trẻ chơi.

- Cô hướng dẫn trẻ chơi.

- Động viên khích lệ trẻ chơi.

3. Kết thúc

- Hỏi trẻ vừa nghe câu chuyện gì?

- Cho trẻ nhắc lại bài học.

- Cô tuyên dương những bạn mạnh dạn, động viên những bạn còn nhút nhát.

- Cô nhận xét chung.

- Chuyện chú vịt xám

* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: Về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

Thứ 5 ngày 19 tháng 12 năm 2019

(22)

Tên hoạt động: Làm quen với toán.

Gộp hai nhóm đối tượng và đếm

Hoạt động bổ trợ: - Văn học :Mười quả trứng tròn.

- Âm nhạc: Đàn gà con.

- Trò chơi: “ Thi xem ai nhanh”, “ Chọn theo yêu cầu”

I. Mục đích yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết một số màu sắc của một số loài hoa.

- Trẻ biết số hoa, bướm, so sánh.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

3. Giáo dục:

- Giáo dục trẻ ý thức trong giờ học.

- Yêu thích học toán.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng đồ chơi cho giáo viên và trẻ:

- 1 bông hoa, 2 con bướm - Hình thức màu sắc khác nhau 2. Địa điểm: Ngồi chữ U tại lớp học

III. T ch c ho t đ ng

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1/ Ổn định tổ chức, giới thiệu bài :

- Cho trẻ hát bài “Sắp đến tết rồi”.

- Trò chuyện về ngày tết.

- Sắp đến tết rồi chúng mình có vui không?

- Các con thấy không khí ngày tết như thế nào?

- Ngày tết các con thường được bố mẹ dẫn đi chơi ở những đâu?

- Trẻ hát

- Trẻ trả lời

(23)

không?

- Vào ngày tết các con thường được ăn những món ăn gì?

Cô nhắc lại: Giáo dục trẻ yêu quý, tự hào nền văn hoá của dân tộc.

Hôm nay cô sẽ cùng các con gộp hai nhóm đối tượng và đếm nhé

2. Nội dung

2.1. Hoạt động 1: Ôn số lượng 2

Cô phát cho mỗi bạn một rổ, trong đó có hoa và bướm.

- Các con biết không, tết đến là mùa xuân đến trăm hoa đua nở, hoa và bướm kéo đến từng đàn, các con xem trong rổ của mình có gì?

- Còn trong bảng của cô cũng có gì?

- Cô đặt 1 bông hoa, 2 con bướm ở chỗ khác nhau.

Cho trẻ đếm số hoa và bướm.

Trẻ đếm số hoa : 1 Trẻ đếm số bướm: 1, 2 Cả lớp đếm.

Tổ đếm, nhóm đếm.

Cả lớp đếm.

- Chúng mình vừa đếm tất cả là mấy bông hoa, có tất cả là mấy con bướm?

- Cô nhắc lại: Chúng mình vừa đếm tất cả là 1 bông hoa và 2 con bướm.

2.2. Hoạt động 2: Gộp hai nhóm để thành một nhóm

- Trẻ nghe

- Trẻ nhận - Trẻ nghe

- Trẻ trả lời

- Trẻ đếm

- Trẻ trả lời

- Trẻ nghe

(24)

mới

- Bây giờ cô mời cả lớp đặt 1 bông hoa và 2 con bướm đứng cạnh nhau xếp thành một hàng ngang.

- Bây giờ chúng mình tạo ra được một nhóm mới, đó là nhóm có hoa và bướm.

* Đếm số lượng có nhóm mới

- Bây giờ chúng mình cùng đếm số hoa và số bướm là bao nhiêu.

- Các con biết nhóm mới bây giờ là bao nhiêu không?

- Cho cả lớp đếm 1, 2, 3 (tất cả là 3).

- Mời từng nhóm trẻ đếm.

Cô nhận xét - tuyên dương.

Chúng mình vừa đếm cả hoa và bướm tất cả là mấy?

2.3. Hoạt động 3. Luyện tập

* Trò chơi: Chọn theo yêu cầu.

Luật chơi: Lấy quả theo yêu cầu của cô.

Cách chơi: Trong rổ của các con có rất nhiều loại quả, khi cô yêu cầu nhặt quả gì thì các con nhặt quả đó và gộp thành một nhóm.

Tổ chức cho trẻ chơi.

Nhận xét sau khi chơi.

* Trò chơi: Thi xem ai nhanh.

Cách chơi: Trên cây có gắn rất nhiều các loại quả, mỗi bạn sẽ hái cho cô 1 quả, sau đó hát đi xung quanh lớp. Khi cô nói “Tìm bạn”, bạn có quả nào thì tìm bạn có quả đó đứng thành một đội.

- Trẻ quan sỏt

- Trẻ đếm

- Trẻ trả lời

- Trẻ đếm

- Trẻ trả lời

- Trẻ chơi - Trẻ nghe

(25)

Nhận xét sau khi chơi 3. Kết thúc

- Củng cố, giáo dục trẻ.

- Nhận xét – tuyên dương

- Trẻ chơi

* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: Về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

Thứ 6 ngày 20 tháng 12 năm 2019 Tên hoạt động: Â m nhạc:

(26)

- Dạy hát “Gà trống, mèo con và cún con”

Hoạt động bổ trợ: - Toán: Đếm số bạn hát I. Mục đích yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ nhớ tên bài hát, biết tên tác giả.

- Trẻ hiểu nội dung bài hát, hát đúng giai điệu bài hát.

- Chú ý nắng nghe cô hát.

- Biết cách chơi trò chơi 2. Kỹ năng:

- Phát triển thính giác, biết phân biệt giọng hát của bạn.

- Rèn sự mạnh dạn tự tin trước đám đông.

3. Giáo dục thái độ:

- Giáo dục trẻ kính yêu tôn trọng , vâng lời bố mẹ, cô giáo - Trẻ yêu thích ca hát.

- Giáo dục theo chủ đề II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của cô

- Mũ chóp kín, dụng cụ âm nhạc - Đài cát xét, đàn

2. Địa điểm.

- Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của cô Hoạt động của trẻ

1.Ổn định tổ chức, giới thiệu bài.

- cho trẻ ngồi hình chữ U cho trẻ hát “ Đàn vịt con” trò chuyện về nội dung bài hát. Về chủ đề “Một số động vật nuôi trong gia đình”

- Hôm nay cô sẽ dạy cả lớp mình bài hát nói về các con vật nuôi trong gia đình đó là bài hát “Gà trống,mèo con và cún con”

2. Nội dung

2.1. Hoạt động 1: Dạy hát: “Gà trông, mèo con và cún con”

- Cô giới thiệu tên bài hát, “Gà trống, mèo con và cún con” Nhạc và lời Thế Vinh.

- Cô hát mẫu lần 1. Hỏi tên bài hát. cho cả lớp nói tên bài hát.

- Cô hát lần 2. Giảng nội dung bài hát.

- Trẻ hát và trò chuyện cùng cô

- Vâng ạ

- Gà trống, mèo con và cún con

(27)

trong gia đình và nhiệm vụ của chúng.

Gà trống gáy ò ó o gọi mọi người dậy mỗi sáng, mèo con chăm bắt chuột,cún con cánh gác nhà đấy

- Cô hát lần 3. Kết hợp vận động minh họa cho trẻ quan sát.

2.2. Hoạt động 2: Dạy trẻ hát.

- Cho trẻ hát truyển khẩu theo cô cho đến hết bài 3 - 4 lần .

- Cho trẻ hát theo tay nhịp của cô (cô đánh nhịp rộng thì trẻ hát to, cô đánh nhịp hẹp thì trẻ hát nhỏ)

- Động viên sửa sai cho trẻ

- Cho trẻ hát theo tổ .Từng tổ thi đua nhau hát. Tổ khác sẽ nhận xét.

- Cho các tổ hát nối tiếp nhau, cô đánh nhịp về tổ nào thì tổ đó hát, cô đánh nhịp cả 2 tay thì cả lớp hát.

- Cho từng nhóm lên hát.

- Cho nhóm bạn trai, bạn gái lên hát.

- Cho trẻ đếm số bạn lên hát.

Cho trẻ tự nhận xét bạn hát.

- Cho cá nhân lên hát.

Cô động viên khích lệ trẻ

2.3. Hoạt động 3. Trò chơi: Ai đoán giỏi.

- Cô giới thiệu trò chơi.

- Phổ biến luật chơi, cách chơi

- Cách chơi: Cho một trẻ lên đội mũ chóp kín. Sau đó cô gọi một bạn ở dưới lên và hát 1 bài hoặc 1 đoạn trong bài hát theo chủ đề động vật. Sau đó bạn đội mũ chóp kín phải đoán được tên bạn nào vừa hát, và bạn đã hát bài gì.

- Luật chơi: Nếu bạn đoán sai sẽ phải hát cho cả lớp nghe 1 bài.

Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần.

Gọi trẻ nhận xét bạn trả lời. thay đổi hình thức chơi cho 2 – 3 trẻ cùng lên hát.

3. Kết thúc

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ hát theo cô

- Tổ hát thi đua nhau

- Nhóm hát

- Cá nhân hát

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi trò chơi

(28)

-Hỏi trẻ hôm nay được hát bài hát gì?

- Cho trẻ nhắc lại

- Cô động viên những bạn còn nhút nhát chưa hát lần sau cố gắng hơn.

- Cô tuyên dương những bạn hát to, hay.

- Hát bài “Gà trống, mèo con và cún con”

* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: Về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

……….

………

………

………

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô?. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô... -