• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 4 Tuần 6 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 4 Tuần 6 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN: 6

Thứ hai, ngày 01 tháng 10 năm 2018 Tập đọc:

NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA (tr 55) I. Mục tiêu:

1. Đọc: Đọc đúng các tiếng , từ: An- đrây- ca, hoảng hốt, nấc lên, nức nở.

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, xúc động thế hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây- ca trước cái chết của ông, đọc phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện.

2. Hiểu:- Hiểu từ ngữ: dằn vặt, nhập cuộc.

- Nội dung: Nỗi dằn vặt của An – đrây- ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc đối với lỗi lầm của bản thân.

*HSHN: Đọc được bài tập đọc II. Chuẩn bị: - Máy chiếu.

III. Hoạt động dạy- học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ: Gà trống và Cáo.

- Trả lời các câu hỏi có nội dung bài.

- Nêu ý nghĩa câu chuyện.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Yêu cầu học sinh quan sát tranh SGK.

- Bức tranh vẽ cảnh gì?.

-Tại sao cậu bé lại ngồi khóc?...tìm hiểu bài.

2. Bài mới:

a. Luyện đọc.

- Đọc các từ: An- đrây- ca, hoảng hốt, nấc lên, nức nở…

- Câu: + Bố khó thở lắm!.

+ Không, con không có lỗi. Chẳng

… ra khỏi nhà.

- Đọc mẫu b. Tìm hiểu bài:

1. An – đrây - ca mải chơi quên lời mẹ dặn.

- Khi câu chuyện xảy ra An-đrây- ca mấy tuổi? Hoàn cảnh gia đình em lúc đó như thế nào?.

- 3 Học sinh đọc, trả lời.

- Theo dõi , nhận xét.

- Học sinh quan sát.

- Vẽ một cậu bé đang ngồi khóc bên gốc cây.

Trong đầu cậu đang nghĩ về trận đá bóng cậu đã tham gia.

- Học sinh đọc toàn bài, chia đoạn đọc.

+. Đoạn 1: Từ đầu… mang về nhà.

+. Đoạn 2: Bước vào phòng…ít năm nữa.

- Học sinh đọc chú giải.

- Đọc theo cặp.

- Theo dõi.

- Học sinh đọc đoạn 1.

- An- đrây- ca lên 9 tuổi. Em sống cùng với mẹ và ông đang bị ốm nặng.

(2)

- Khi mẹ bảo em đi mua thuốc cho ông, thái độ của em như thế nào?.

- An- đrây- ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?.

- Em hiểu “ nhập cuộc” là gì?.

2. Nỗi dằn vặt của An- đrây-ca.

+ Chuyện gì xảy ra khi An- đrây- ca mang thuốc về nhà?.

+ Thái độ của An- đrây- ca lúc đó như thế nào?.

+ Em hiểu “dằn vặt” là như thế nào?.

+ Cậu tự dằn vặt mình như thế nào?.

+ Câu chuyện cho em thấy An- đrây- ca là một cậu bé như thế nào?.

* Nội dung của bài là gì?.

c. Đọc diễn cảm.

- Luyện đọc đoạn: “Bước và phòng…ra khỏi nhà”.

- Hướng dẫn HS đọc theo phân vai.

- Nhận xét, đánh giá.

C. Củng cố- dặn dò.

- Em có thể đặt tên khác cho truyện.

- Nếu được gặp An – đrây - ca em sẽ nói gì với cậu ấy?.

- Nhanh nhẹn đi ngay.

- Gặp bạn đang chơi đá bóng và rủ nhập cuộc.

Mải chơi nên quên lời mẹ dặn, mãi sau mới nhớ ra cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà.

- Cùng tham gia.

- Học sinh đọc đoạn 2.

+ Hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời.

+ Cậu ân hận vì mình mải chơi mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu òa khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.

+ Làm cho đau đớn, nỗi khổ dai dẳng, nghĩa trong bài: Tự trách mình.

+ Cậu òa khóc, cậu cho rằng đó là lỗi của mình, kể mọi chuyện cho mẹ nghe. Dù mẹ đã an ủi nhưng cậu bé cả đêm ngồi khóc dưới gốc cây táo ông trồng, mãi đến khi lớn cậu vẫn tự dằn vặt mình.

+ Yêu thương ông, không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi để ông mất, cậu có ý thức trách nhiệm về việc làm của mình, cậu trung thực dám nhận lỗi với mẹ.

* Cậu bé An- đrây- ca là người yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân.

Cậu rất trung thực và nghiêm túc với bản thân về lỗi lầm của mình.

- 2 Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn, thống nhất cách đọc từng đoạn.

- Luyện đọc - Thi đọc

- Học sinh đọc.

- Chú bé An- đrây- ca.

- Tự trách mình - Chú bé trung thực

- Phát biểu.

……….

Toán : Tiết 26

LUYỆN TẬP (tr 33) I. Mục tiêu:

- Đọc được một số thông tin trên bản đồ

*HSHN: Đọc được biểu đồ

(3)

II. Chuẩn bị: Biểu đồ SGK III. Hoạt động dạy – học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi Học sinh đọc và trả lời các câu hỏi BT 1 (tr 31 SGK).

B. Luyện tập:

* Bài 1: Yêu cầu Học sinh đọc đề bài, tìm hiểu yêu cầu của đề.

- Nhận xét, chốt lại.

* Bài 2:

- Biểu đồ thể hiện số liệu gì?.

- Nhìn bào biểu đồ em hãy thực hiện các yêu cầu của BT.

- Nhận xét, đánh giá.

C. Củng cố - dặn dò:

- Ghi nhớ cách đọc biểu đồ.

- 2 Học sinh lần lượt nêu miệng, cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Học sinh đọc , nêu yêu cầu của bài.

- Học sinh nối tiếp nhau trả lời.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Học sinh đọc bài.

- Số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004

- 2 Học sinh thực hiện trên bảng, cả lớp làm vào vở, chữa bài.

a. Tháng 7 có tất cả 18 ngày mưa.

b. Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là:

15 – 3 = 12(ngày)

c. Số ngày mưa TB mỗi tháng là:

(18 + 15 + 3) : 3 = 12(ngày)

……….

Lịch sử:

KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40) I. Mục tiêu:

- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa)

+ Nguyên nhân khởi nghĩa: do căm thù quân xâm lược. Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước thù nhà)

+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại của sông hát Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa … Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn cong Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ .

+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính của cuộc khởi nghĩa . II. Chuẩn bị: - Máy chiếu

- Tranh trong SGK III. Hoạt động dạy- học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra:

- Khi đô hộ nước ta các triều đại phong kiến

- 2- 3 HS trả lời câu hỏi

- Bắt ta học các phong tục của người

(4)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh phương Bắc đã làm gì?

- Nhân dân ta phản ứng ra sao?

- GV nhận xét.

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài:

- Ghi đầu bài 2. Bài giảng

Hoạt động 1: Thảo luận nhóm

- GV giải thích khái niệm quận Giao Chỉ - GV đưa vấn đề cho các nhóm thảo luận:

- Khi tìm nguyên nhân của khởi nghĩa Hai Bà Trưng có 2 ý kiến sau:

+ Do lòng yêu nước và căm thù quân xâm lược

+ Do Thi Sách chồng của bà Trưng Trắc bị Tô Định giết hại .

- Theo em ý kiến nào đúng? Tại sao?

- GV nhận xét kết luận

Hoạt động 2: Làm việc cá nhân

- Dựa vào lược đồ vào nội dung của bài để trình bày diễn biến chính cuộc khởi nghĩa

- GV nhận xét.

Hoạt động 3: làm viêc cả lớp - GV đặt vấn đề

- Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa?

- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa như thế nào?

- GV nhận xét kết luận C. Củng cố dặn dò:

- Vì sao Hai Bà Trưng phát cờ khởi nghĩa - Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau.

Hán, sống theo luật pháp của người Hán .- Bọn quan lại đô hộ bắt nhân dân ta phải lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, xuống biển mò ngọc trai bắt đồi mồi ….. để cống nạp cho chúng .

- Không chịu sư áp bức, bóc lột của bọn thống trị nhân dân ta liên tục nổi dậy, đánh đuổi quân đô hộ . - 2 HS nhắc lại

- HS đọc SGK trả lời

- Các nhóm thảo luận về 2 vấn đề GV nêu

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của mình trước lớp.

- Vì lòng yêu nước, căm thù giặc, Tô Định giết hại chồng bà chỉ là cái cớ để Hai Bà đứng lên khởi nghĩa.

- Cả lớp nhận xét bổ sung .

- 1 –2 (HS khá, giỏi) lên bảng trình bày

- Cả lớp theo dõi có nhận xét bổ sung trình bày của bạn

- Trong vòng không đầy một tháng cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi .

- ( HS khá, giỏi )

- Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ lần đầu tiên nhân dân ta đã giành lấy độc lập .

- Oán hận trước ách đô hộ của nhà Hán, Hai Bà Trưng phát cờ khởi nghĩa.

- Lắng nghe.

(5)

Đạo đức: Tiết 6

BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tiếp theo) (QPAN)

I. Mục tiêu:

- Biết: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

- Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.

- QPAN: Biết nhận khuyết điểm, biết phê bình cái xấu là tốt.

II. Chuẩn bị: - Thảo luận nhóm.

- Đóng vai.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:

- Nếu em không được tham gia, bày tỏ ý kiến của mình về những điều có liên quan đến bản thân, gia đình, của lớp thì sẽ ra sao?

- Em hãy đọc thuộc ghi nhớ của bài.

B. Bài mới:

* Hoạt động 1: Tiểu phẩm: Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa

- Đọc nội dung: Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.

- Mời HS đóng vai theo tiểu phẩm

- Thảo luận cả lớp:

+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ bạn Hoa, bố bạn Hoa và việc học tập của các con.

+ Hoa có ý kiến như thế nào?

+ Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?

+ Nếu em là Hoa em sẽ giải quyết như thế nào?

* Kết luận: Mỗi gia đình có một hoàn cảnh, có những khó khăn riêng, là con các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ nhất là những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến của các em sẽ được bố

- 2 HS thực hiện.

- 2 HS đọc.

- Theo dõi.

- 3 HS thực hiện theo nhóm: vai bố Hoa, mẹ Hoa và Hoa.

- Mời một số nhóm trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét.

+ Phát biểu.

+ Đi học một buổi, một buổi giúp mẹ làm bánh.

+ Phù hợp.

+ Phát biểu.

(6)

mẹ lắng nghe và tôn trọng, đồng thời các em cũng phải biết bày tỏ ý kiến của mình một cách rõ ràng, lễ độ.

* Hoạt động 2: Bài tập 3 Trò chơi: Phóng viên - Yêu cầu HS đọc bài - Nêu cách chơi, luật chơi - Tổng két cuộc chơi

* Kết luận: Mỗi người đều có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình.

* Hoạt động 3: Bài tập 4.

- Yêu cầu HS đọc bài, thảo luận, sau đó trình bày.

* Kết luận: Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những suy nghĩ, những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

- Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng, tuy nhiên không phải kiến nào của trẻ em cũng phải được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với hoàn cảnh gia đình, đất nước, có lợi cho sự phát triển của trẻ em.

- Trẻ em cần lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác.

C. Củng cố, dặn dò:

QPAN: Nếu em (hoặc bạn) có khuyết điểm nhưng cô giáo không biết thì em sẽ làm gì?

- Em (bạn em) sẽ tự giác nhận lỗi hoặc em thẳng thắn phê bình bạn để bạn sửa chữa và tiến bộ.

- Thảo luận nhóm về các vấn đề của lớp, của trường.

- Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị, cô giáo về những vấn đề có liên quan đến bản thân, gia đình em.

- Đọc đề bài.

- Một số HS đóng vai làm phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp dựa theo câu hỏi BT3.

- Đọc bài, thảo luận nhóm 4, xây dựng một tiểu phẩm.

- Các nhóm trình bày, theo dõi, nhận xét.

- Phát biểu

...

Thứ ba, ngày 02 tháng 10 năm 2018

(7)

Toán: Tiết 27

LUYỆN TẬP CHUNG (tr 35) I. Mục tiêu:

- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.

- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.

- Xác định một năm thuộc thế kỉ nào.

*HSHN: Viết được số liền trước, số liền sau bài 1 II. Hoạt động dạy- học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:

- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào?.

B. Luyện tập:

* Bài 1(Tr 35).

- Yêu cầu Học sinh giải thích lí do điền số:

Vì sao số 2835918 là số liền sau của số 2835917?.

Vì sao số 2835916 là số liền trước của số 2835 917?.

- Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 2 trong mỗi số sau: 82360945.

- Các số còn lại tương tự.

* Bài 3: (a, b, c)

- Để thực hiện được yêu cầu của đề bài chúng ta cần căn cứ vào đâu?.

* Bài 4: (a, b)

- Thực hiện như bài 3.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

C. Củng cố- dặn dò.

- Nắm chắc bảng đơn vị đo khối lượng, thời gian, cách đổi các đơn vị đo khối lượng, thời gian.

- 2 Học sinh trả lời - 1 Học sinh nhắc lại.

- Học sinh đọc bài, chữa bài.

a, 2835 918

vì 2835 918 = 2835917 + 1 b, 2835 916

vì 2835 916 = 283517 – 1.

- Giá trị của chữ số 2 là 2 triệu.

- Học sinh đọc bài, nêu yêu cầu.

- Số liệu được biểu diễn trong biểu đồ:

a, ….3A, 3B, 3C

b, .3A có 18 Học sinh giỏi Toán, 3B có 27, 3C có 21 Học sinh giỏi Toán.

c, Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất, lớp 3A có ít Hs giỏi toán nhất.

- Học sinh làm bài, cả lớp bổ sung, chốt kết quả.

a, Năm 2000 thuộc thế kỉ XX b, Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI

……….

Luyện từ và câu : Tiết 11

(8)

DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG (tr 57) I. Mục tiêu:

- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng.

- Học sinh nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu và ý nghĩa khái quát của chúng.

- Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và từng bước vận dụng quy tắc đó trong thực tế.

II. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:

- Mời 1 HS lên trả lời câu hỏi.

+Danh từ là gì? cho ví dụ?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.

2. Giảng bài:

*Phần nhận xét:

BT1: Cho 1HS đọc yêu cầu của bài tập.

+Yêu cầu HS thảo luận theo cặp và tìm từ đúng .

+GV nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ tự nhiên Việt Nam, giới thiệu vua Lê Lợi, người đã có công đánh đuổi giặc Minh lập ra nhà Hậu Lê.

BT2: Mời 2HS đọc yêu cầu của bài tập.

+ Cho HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.

+GV chốt lại:

- Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông,vua được gọi là danh từ chung .

- Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng.

BT3: Mời 1HS đọc yêu cầu của bài.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS thảo luận theo cặp, tìm từ đúng + sông.

+ Cửu Long.

+ Vua.

+ Lê Lợi.

- 2HS đọc yêu cầu của bài.

+ HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời

sông: tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn,trên đó thuyền bè đi lại được.

Cửu Long:tên riêng của một dòng sông có chí nhánh ở ĐBSCL.

vua: tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến .

Lê Lợi: tên riêng của vị vuaở đầu nhà Hậu Lê.

- 1HS đọc yêu cầu của bài.

(9)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS +Cho HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời.

+Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận +GV chốt lại.:

- Danh từ riêng chỉ người,địa danh cụ thể luôn phải viết hoa.

*Phần ghi nhớ:

- Mời 2- 3HS đọc phần ghi nhớ trong bài.

c. Luyện tập:

BT1: Mơi 1HS đọc yêu cầu của bài.

+ Cho HS thảo luận theo cặp.

+ Cho 3 cặp làm việc trên phiếu.

+ Yêu cầu HS trình bày kết quả.

+ Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

BT2:+ Mời 1HS đọc yêu cầu của bài.

+Mời 2HS lên bảng viết tên 3 bạn nam,3 bạn nữ .

+Em hãy viết cả họ và tên của một bạn?

+Họ và tên các bạn trong lớp là danh từ chung hay danh từ riêng?

C. Củng cố – dặn dò:

- Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ.

- Nhận xét tiết học .

- Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài tiết sau. “Mở rộng … tự trọng”.

+HS thảo luận theo cặp.

+HS trình bày kết quả thảo luận

- 2- 3HS đọc phần ghi nhớ.

- 1HS đọc yêu cầu của bài.

- HS thảo luận theo cặp.

- 3 cặp làm việc trên phiếu.

- HS trình bày kết qua.

+ Danh từ chung: núi/dòng/sông/dãy/

mặt/sông/ánh/nắng/đường/dãy/nhà/

trái/phải/giữa/trước.

+ Danh từ riêng: Chung/Lam/Thiên Nhẫn/Trác/Đại Huệ/Bác Hồ.

- Lớp nhận xét.

- 1HS đọc yêu cầu của bài.

- 2HS lên bảng viết. (Lan, Mai, Hoa, Đào…

- Lê Ngọc Anh, ....

- Là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể.

- HS nhắc lại . - HS lắng nghe.

………..

Khoa học: Tiết 11

MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN (tr 24) I. Mục tiêu:

- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp,…

- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.

II. Chuẩn bị: - Hình minh họa SGK trang 24, 25.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:

(10)

- Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?

- Tại sao phải ăn nhiều rau và quả chín?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Khám phá:

- Làm thế nào để bảo quản thức ăn được lâu, đảm bảo tươi, ngon?

- Các em tìm hiểu bài: Một số cách bảo quản thức ăn.

2. Kết nối:

* Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức ăn.

- Yêu cầu HS quan sát hình SGK Tr 24, 25, thảo luận và nêu những cách bảo quản thức ăn.

=> Có rất nhiều cách bảo quản thức ăn.

* Hoạt động 2: Cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn

- Các loại thức ăn tươi có nhiều nước và các chất dinh dưỡng. Đó là môi trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển. Vì vậy chúng dễ bị hỏng, ôi thiu. Vậy phải bảo quản thức ăn như thế nào?

- Theo em, nguyên tắc chung để bảo quản thức ăn là gì?

- Trong các cách bảo quản thức ăn dưới đây, cách nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động? Cách nào ngăn không cho các vi sinh vật thâm nhập vào thực phẩm?

a. Phơi khô, sấy.

b. Ướp muối, ngâm nước mắm.

c. Đóng hộp.

d. Ướp lạnh

e. Cô đặc với đường.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu một số cách bảo quản thúc ăn ở gia đình.

- Hãy nêu các cách bảo quản thức ăn ở gia đình em.

C. Củng cố, dặn dò:

- Lần lượt trả lời.

- Phát biểu.

- Quan sát, thảo luận theo cặp.

- Báo cáo:

+ H1: phơi khô + H5: làm mắm + H2: đóng hộp + H6: làm mứt + H3, 4: ướp lạnh + H7: ướp muối

- Làm cho các vi sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho các vi sinh vật thâm nhập vào thức ăn.

- Thảo luận nhóm đôi, báo cáo kết quả:

a, b, c, e: làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động.

d: ngăn không cho các vi sinh vật thâm nhập vào thực phẩm.

- Lần lượt nêu:

VD:

+ Thịt, cá: ướp muối, ướp lạnh, phơi khô + Măng: Phơi khô

+ Rau, củ: Muối dưa, phơi khô + Cà: muối,…

(11)

- Nêu các cách bảo quản thức ăn.

- Bảo quản thức ăn ở gia đình.

……….

Kĩ thuật :

KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (tiết 1) I. Mục tiêu:

- Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.

- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.

- Học sinh khéo tay: các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.

II. Đồ dùng:

- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.

- Vật liệu: hai mảnh vải giống nhau (20 x 30 cm) - Kim, chỉ, kéo.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu các bước khâu thường.

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Giờ học hôm nay các em sẽ dùng mũi khâu thường để khâu ghép hai mảnh vải.

2. Hướng dẫn khâu ghép hai mảnh vài bằng mũi khâu thường.

* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - Đường khâu, mũi khâu như thế nào?

- Giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mảnh vải.

- Người ta ứng dụng khâu ghép hai mép vải trong những trường hợp nào?

* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật

- Yêu cầu HS quan sát H1, H2, H3 SGK

+ Nêu cách vạch dấu đường khâu ghép hai mép vải.

+ Nêu cách khâu lược, khâu thường ghép hai mảnh vải.

+ Yêu cầu HS thực hiện lại các thao tác.

- Nêu, cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Lắng nghe.

- Quan sát, nhạn xét:

- Mặt phải úp vào nhau, đường khâu ở mặt trái của vải các mũi khâu cách đều nhau.

- Quan sát.

- Cổ áo, tay áo, áo gối,…

- Quan sát.

+ 2, 3 HS nêu + Nêu như SGK + 1,2 HS thực hiện

(12)

- Sửa chữa thao tác sai.

* Kết luận: SGK 3. Thực hành:

- Yêu cầu HS thực hành cá nhân - Quan sát, giúp đỡ HS

C. Nhận xét – Dặn dò:

- Chuẩn bị cho tiết học sau: tiêp tục thực hành khâu.

………..

Kể chuyện: tiết 6

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (tr 58) Đề bài: Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu:

1. Rèn luyên kĩ năng nói, biết chọn và kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.

- Hiểu được câu chuyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Có ý thức rèn luyện mình trở thành người có lòng tự trọng.

2. Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

II. Chuẩn bị:

- Sưu tầm một số truyện về lòng tự trọng; tiêu chuẩn đánh giá.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ

- Mời học sinh kể chuyện về tính trung thực

- Nhận xét, đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn kể chuyện a. Tìm hiểu đề

Đề bài yêu cầu gì?

Gạch chân dưới các từ: lòng tự trọng Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK

Nêu ví dụ một số truyện nói về lòng tự trọng

Em hãy giới thiệu về câu chuyện mà em định kể

b. Kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện

- Yêu cầu kể chuyện theo nhóm, trao đổi ý nghĩa câu truyện

Tổ chức thi kể chuyện trước lớp

Cùng học sinh đánh giá theocác tiêu chí C. Củng cố dặn dò: Xem tranh minh họa truyện: “Lời ước dưới trăng”

- 1 học sinh kể, cả lớp theo dõi để đánh giá, nhận xét.

Học sinh đọc đề bài Học sinh nêu

- 4 học sinh đọc nối tiếp 4 gơi ý - 3 đến 5 học sinh giới thiệu

- Học sinh kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu truyện

- 3 đến 5 học sinh thi kể, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện

Địa lí:

(13)

TÂY NGUYÊN (QPAN) I. Mục tiêu:

- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên:

+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh .

+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô .

- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam:

Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh

* HS khá giỏi: Nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên.

*QPAN:Tinh thần đoàn kết, đồng cam cộng khổcủa các dân tộc Tây Nguyên cùng với bộ đội trong kháng chiến chống Pháp và Mỹ.

II. Đồ dùng dạy- học:

- Bản đồ địa lí tự nhiên VN

- Tranh ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên . III. Hoạt động dạy- học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ

- Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì?

- Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV ghi đầu bài 2. Bài giảng

a. Tây Nguyên- xứ sở của các cao nguyên xếp tầng

Hoạt động 1:làm viêc cả lớp

- GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ địa lí VN: giới thiệu TN là vùng đất cao, rộng lớn gồm các cao nguyên cao ...

- HS chỉ vị trí các cao nguyên trên lược đồ hình 1 SGK .

- Chè và cây ăn quả - 2 – 3 HS trả lời - Đây là vùng đồi .

- Có đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như cái bát úp .

- Vùng đồi đỉnh tròn sườn thoải xếp cạnh nhau như cái bát úp .

- Mang những dấu hiệu của đồng bằng vừa miền núi .

- HS nhắc lại

- HS quan sát lược đồ

- 2 –3 em chỉ vào lược đồ, đọc tên các cao nguyên theo thứ tự từ bắc xuống nam

- Kon Tum, Plâyku, Đắk Lắk, Lâm Viên,

Di Linh,

- Đắk Lắk, Kon Tum, Di Linh, Lâm Viên.

(14)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Dựa vào bảng số liệu xếp các cao

nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao?

Hoạt động 2:

- GV giới thiệu nội dung về 4 cao nguyên:

+ Cao nguyên Đắk Lắc: thấp bề mặt bằng phẳng nhiều sông suối đồng cỏ đất phì nhiêu .

+ Cao nguyên Kon Tum: rộng bằng phẳng có chỗ giống đồng bằng, thực vật chủ yếu là cỏ .

+ Cao nguyên Di Linh: gồm những đồi lượn sóng phủ lớp đất đỏ ba dan .

+ Cao nguyên Lâm Viên: Địa hình phức tạp có nhiều núi cao, thung lũng sâu,sông suối có khí hậu mát lạnh .

b. Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt mùa mưa và mùa khô

Hoạt động 3: Làm việc cá nhân

- Buôn Mê Thuộc mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào?

- Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa, là những mùa nào?

- Mô tả mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên?

C. Củng cố dặn dò:

- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa hình và khí hậu ở Tây Nguyên.

- Em biết gì về con người ở Tây Nguyên?

QPAN: Tinh thần đoàn kết, đồng cam cộng khổ của các dân tộc Tây Nguyên cùng với bộ đội trong kháng chiến chống Pháp và Mỹ.

- Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK và xem bài sau.

- Cả lớp lắng nghe

- HS dựa vào mục 2 và bảng số liệu trả lời

- Mùa mưa vào càc tháng: 5,6,7,8,9,10.

Mùa khô vào các tháng 1,2,3,4,10,11,12

- Có hai mùa rỏ rệt là mùa mưa và mùa khô

- ( HS khá, giỏi )- Mùa mưa thường có những ngày mưa kéo dài liên miên . - Tây Nguyên cao, rộng lớn bao gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau. Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt mùa mưa và mùa khô.

- Cần cù lao động, đoàn kết, yêu nước, tham gia kháng chiến bảo vệ đất nước, nhiều người con của Tây Nguyên đã trở thành những anh hùng...

...

Thứ tư ngày 03 tháng 10 năm 2018 Tập đọc: Tiết 12

CHỊ EM TÔI (tr. 59) I. Mục tiêu:

(15)

1. Đọc đúng các từ ngữ: lễ phép, tặc lưỡi, giận dữ, năn nỉ, sững sờ. Đọc với giọng kể nhẹ nhàng, phù hợp với việc thể hiện tính cách, cảm xúc của nhân vật,

2. Hiểu các từ ngữ: tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như phỗng, cuồng phong.

Nội dung: Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô em. Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính nết xấu làm mất lòng tin và sự tôn trọng của mọi người đối với mình.

II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa sách giáo khoa, câu văn luyện đọc.

III. Hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu học sinh đọc bài: Nỗi dằn vặt của An – đrây – ca, trả lời câu hỏi có nội dung bài.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

- Em nào còn nhớ câu chuyện:

Chú bé nói dối không?

- Nhắc lại câu chuyện chú bé nói dối và vào bài.

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc:

- Từ: lễ phép, tặc lưỡi, giận dữ, năn nỉ, sững sờ…

- Câu: các câu nói trực tiếp của bố, của chị, của cô em…

-Yêu cầu học sinh tìm hiểu từ khó Đọc mẫu

b. Tìm hiểu bài:

1. Nhiều lần cô chị nói dối ba.

+ Cô chị xin phép ba đi đâu?

+ Cô bé đi học nhóm hay đi đâu?

+ Cô chị nói dối ba bao nhiêu lần như vậy?

+ Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế nào?

+ Em hiểu “tặc lưỡi cho qua” nghĩa là gì?

+ Vì sao cô cảm thấy ân hận?

2. Cô em giúp chị tỉnh ngộ.

- Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?

- 2 học sinh đọc bài

- Nhận xét

- Kể lại câu chuyện:

Chú bé nói dối

- Học sinh đọc toàn bài, chia đoạn đọc

+ Đoạn 1: Từ đầu… cho qua.

+ Đoạn 2: Cho đến một hôm …nên người.

+ Đoạn 3: đoạn còn lại - Học sinh đọc chú giải

- 1 HS đọc đoạn một, lớp đọc thầm.

+ Đi học nhóm

+ Cô không đi học nhóm mà đi chơi.

+ Nói dối nhiều lần nên cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu, nhưng vì ba rất tin cô nên cô vẫn nói dối

+ Cô rất ân hận nhưng rồi lại tặc lưỡi cho qua

+ Vì cô rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối, phụ lòng tin của ba.

- Học sinh đọc đoạn 2

- Cô bắt chước chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim, lại đi lướt qua mặt chị với bạn…

- Khi chị mắng em nói: “lại còn giả bộ

(16)

- Em hiểu “giả bộ” nghĩa là gì?

- Cô chị nghĩ là ba sẽ làm gì?

- Thái độ của người cha lúc đó ra sao?

- Vì sao cách làm của cô em khiến chị tỉnh ngộ?

- Cô chị đã thay đổi như thê nào?

* Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì?

c. Đọc diễn cảm:

- Tổ chức cho học sinh đọc theo phân vai

- Nhận xét, đánh giá học sinh C. Củng cố - Dặn dò:

- vì sao chúng ta không nên nói dối?

- Em hãy đặt tên khác cho câu chuyện.

- Chuẩn bị bài sau

ngây thơ”

- Giả vờ không biết gì

- Cô nghĩ ba sẽ rất tức giận, mắng mỏ, thậm chí đánh hai chị em.

- Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học giỏi

- Học sinh đọc đoạn 3

- Vì cô em bắt chước mình nói dối - Vì cô biết là tấm gương xấu cho em - Cô sợ mình học hành chểnh mảng,

khiến ba buồn

- Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa.

* Khuyên chúng ta không nên nói dối, nói dối là một tính xấu, làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình.

- 3 học sinh đọc phân vai

- Phát biểu.

- Cô bé ngoan

- Cô chị biết hối lỗi.

………..

Toán: Tiết 28

LUYỆN TẬP CHUNG (Tr 36) I . Mục tiêu: HS biết:

- Viết số, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.

- Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng hoặc đo thời gian, chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.

- Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột.

*HSHN: Tìm được số TB cộng của 2-3 số.

II. Hoạt dộng dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:

- Muốn tìm số TB cộng của nhiều số ta làm thế nào?

- Nhân xét đánh giá

B. Luyện tập:

* Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi chữa bài, giải thích tại sao lại chọn đáp án đó

- Nhân xét, chốt kết quả đúng

- Hai học sinh nhắc lại, cả lớp nhận xét, theo dõi

- Học sinh làm bài sau đó lần lượt nêu kết quả, cả lớp theo dõi, nhận xét

a. Đáp án D b. Đáp án B c. Đáp án C

(17)

* Bài 2:

- Yêu cầu Hs quan sát biểu đồ, trả lời các câu hỏi

- Nhận xét, đánh giá, chốt kết quả đúng

C. Củng cố - Dặn dò:

- Ghi nhớ cách đổi đơn vị đo khối lượng, cách tìm số trung bình cộng.

d. Đáp án C e. Đáp án C - Học sinh đọc bài

- Quan sát biểu đồ, làm bài

h, Trung bình mõi bạn đọc được số quyển sách là:

( 33 + 40 + 22 + 25): 4 = 30 (quyển)

……….

Tập làm văn: Tiết 11

TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ (tr 61) I. Mục tiêu:

- Học sinh biết rút kinh nghiệm về bài Tập làm văn viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…)

- Biết tự sửa lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên.

II. Chuẩn bị:

- Thống kê các lỗi học sinh mắc.

III. Hoạt động dạy- học:

1. Nhận xét chung kết quả bài viết của học sinh.

- Yêu cầu Học sinh đọc lại đề bài( 4 đề SGK) a, Nhận xét ưu điểm.

- Cả lớp xác định đúng yêu cầu của đề bài, biết trình bày một lá thư, viết nội dung thư đúng với yêu cầu của đề đã chọn, diễn đạt được ý của người viết.

b. Nhược điểm:

- Một số bài viết còn sơ sài, chưa biết xưng hô với người nhận thư VD: Ông thân mến.

- Phần cuối thư một số ít bài chưa đạt.

- Viết sai lỗi chính tả: mạnh khỏe –khẻo. tên bạn không viết hoa.

2. Hướng dẫn học sinh chữa bài:

a. H a. Hướng dẫn Học sinh chữa bài:

- Yêu cầu:

+ Đọ - Yêu cầu HS đọc lời nhận xét của cô.

- Đọc các lỗi trong bài tự chữa.

+ - Đổi chéo bài kiểm tra cho nhau.

B b. Hướng dẫn chữa nội dung:

- Lỗi - Lỗi chính tả: Ghi các lỗi trên bảng

3. Hướng dẫn học tập những đoạn thư, lá thư hay.

- - Mời một số học sinh đọc bài viết tốt.

- Họ - Học sinh thực hiện

- Tr - Trao đổi theo cặp về cách sữa lỗi.

- Học sinh theo dõi, nêu ý kiến.

(18)

- Em thấy bức thư của bạn có hay không? Có đầy đủ theo yêu cầu của bài không?. Hay ở ch chỗ nào?

4. Củng cố - Dặn dò:

- Biểu dương HS làm bài tốt.

- C - Ghi nhớ các phần của một bài văn viết thư.

...

Chính tả: Tiết 6

NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ (tr 56) I. Mục tiêu:

- Nghe, viết đúng , đẹp câu truyện vui: Người viết truyện thật thà.

- Tự phát hiện ra lỗi sai và sửa lỗi chính tả.

- Tìm và viết đúng các từ láy có chữ s/x.

II. Hoạt động dạy- học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ.

- Đọc cho Học sinh viết: Lẫn lộn, nức nở, nồng nàn, lo lắng, lên non, làm nên.

- Nhận xét chữ viết học sinh.

B. Dạy- học bài mới.

1. Giới thiệu bài: … Viết lại một câu truyện vui về nhà văn Pháp nổi tiêng của Ban- dắc.

2. Hướng dẫn viết:

a. Tìm hiểu nội dung.

- Gọi Học sinh đọc truyện - Nhà văn Ban- dắc có tài gì?

- Trong cuộc sống ông là người như thế nào?

b. Viết từ khó.

- Yêu cầu Học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được.

- Gọi Học sinh nhắc lại cảnh trình bày khi viết lời thoại.

c. Viết chính tả.

d. Soát lỗi, chữa lỗi:

- Đánh giá, nhận xét một số bài.

3. Bài tập.

* Bài 1:

- Nhận xét

* Bài 2:

- 1 Học sinh viết trên bảng, học sinh cả lớp viết vào nháp.

- Lắng nghe.

- 1 Học sinh đọc- lớp đọc thầm.

- Tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài.

- Là người rất thật thà, nói dối là thện đỏ mặt ấp úng.

- Học sinh tìm các từ khó viết trong truyện . -VD: Ban- dắc, truyện dài, truyện ngắn.

- Học sinh đọc, viết.

- Học sinh nghe, viết bài.

- soát bài, chữa lỗi.

- Học sinh đọc yêu cầu và mẫu.

- Học sinh tự ghi lỗi và chữa lỗi.

- Học sinh đọc bài và mẫu.

(19)

- Từ láy có chứa âm s hoặc x là từ láy như thế nào?

- Yêu cầu Học sinh làm bài theo cặp.

- Nhận xét, chốt lại các từ đúng.

* Từ láy có chứa âm S: Sàn sạt, san sát, sanh sánh, sần sùi….

* Từ láy có chứa âm x: xa xa, xệch xoạc, xôn xao, xó xỉnh, xông xênh….

C. Củng cố - dặn dò:

- Ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ láy tìm được, tìm thêm các từ khác.

- Là từ láy có tiếng lặp lại âm đầu s/ x.

- Trao đổi và làm bài vào VBT.

- Học sinh đọc bài của mình.

……….

An toàn giao thông: Bài 6

Bài 6: AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG

I. Mục tiêu: Học sinh biết được:

- Các loại phương tiện giao thông công cộng

- Những điều cần nhớ để được an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng.

- Có ý thức thực hiện tốt khi đi trên các phương tiện giao thông.

II. Đồ dùng dạy học:

- Hình minh họa: SGK trang 22, 23,24 III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:

- Hàng ngày đi học, em lựa chọn con đường đi như thế nào để đảm bảo an toàn?

- Em dã thực hiện như thế nào?

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài

2. Tìm hiểu bài

a. Hoạt. động 1: Các loại phương tiện giao thông công cộng

- Nêu: các phương tiện giao thông công cộng là một hình thức phổ biến của xã hội văn minh

- Yêu cầu học sinh thảo luận: kể tên các loại phương tiện giao thông công cộng

- Có những loại hình giao thông nào?

- 2 HS lần lượt nêu.

- Hai học sinh thảo luận, báo cáo

- Giao thông đường bộ: Ô tô chở khách, xe buýt

- Giao thông đường sắt: tàu hỏa

- Giao thông đường thủy: tàu, bè, thuyền….

- Giao thông đường không: máy bay - Đến bến tàu, nhà ga…

- Quan sát, thảo luận, nhóm đôi, trả lời

(20)

Những loại hình giao thông đó có các phương tiện cụ thể nào?

- Muốn được đi tàu, đi xe các em phải đến những nơi nào?

b. Hoạt động 2:

An toàn khi đi tàu xe

- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và nêu hiểu biết của mình, trao đổi và thảo luận:

- Theo các em khi đi tàu xe các em cần nhớ và thực hiện những điều gì?

(khi ở bến phà, nhà ga, bến xe, khi lên xuống…)

C. Củng cố, dặn dò:

- Thực hiện khi tham gia giao thông công cộng.

- Học sinh phát biểu

- Ở bến tàu, nhà ga .. phải giữ gìn trật tự công cộng, không được nghịch ngợm, chạy nhảy bừa bãi làm ảnh hưởng đến người khác, giữ gìn vệ sinh chung….

- Khi lên xuống tàu xe phải cẩn thận, chờ xe dừng hẳn mới lên xuống, bám chắc, không chen lấn xô đẩy….

- Phải ngồi chắc chắn trên ghế, trên máy bay hoặc ô tô phải thắt dây an toàn

- Học sinh đọc ghi nhớ

...

Thứ năm, ngày 04 tháng 10 năm 2018 Toán: Tiết 29.

PHÉP CỘNG (tr 38) I. Mục tiêu: HS biết:

- Đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.

- Kĩ năng làm tính cộng.

*HSHN: Biết thực hiện bài tập 1,2 II. Hoạt động dạy- học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:

- Muốn tìm số TB cộng của nhiều số ta làm thế nào?

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:…Học cách thực hiện phép cộng số tự nhiên có nhiều chữ số.

2. Củng cố cách thực hiện phép cộng.

a. Đưa ra phép cộng:

48352 + 21026

- Yêu cầu Học sinh nêu cách thực hiện phép cộng và thực hiện phép tính.

- Yêu cầu Học sinh thực hiện phép cộng sau đó nói cách cộng như SGK.

- 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi nhận xét.

- Học sinh đọc phép cộng.

- Đặt tính theo cột dọc, đặt các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau, tính từ phải sang trái.

- 1 Học sinh thực hiện trên bảng, cả lớp làm bảng con.

48352 + 21026 69378

(21)

b. Phép cộng: 367859 + 541728

- Yêu cầu Học sinh thực hiện tương tự ý a.

? Em có nhận xét gì giữa hai phép cộng a và b.

* Kết luận: Cách thực hiện phép cộng có nhớ và không nhớ.

3. Luyện tập:

* Bài 1: Yêu cầu HS làm bảng con.

* Bài 2: (Dòng 1, dòng 3).

Yêu cầu Học sinh đọc đầu bài, gọi Học sinh lần lượt lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở sau đó chữa bài.

* Bài 3: Yêu cầu Học sinh đọc bài, tóm tắt đầu bài- làm bài.

C. Củng cố- dặn dò:

- Yêu cầu Học sinh nhắc lại cách cộng hai số có nhiều chữ số. A. Kiểm tra bài cũ:

- Muốn tìm số TB cộng của nhiều số ta làm thế nào?

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:…Học cách thực hiện phép cộng số tự nhiên có nhiều chữ số.

2. Củng cố cách thực hiện phép cộng.

a. Đưa ra phép cộng:

48352 + 21026

- Yêu cầu Học sinh nêu cách thực hiện phép cộng và thực hiện phép tính.

- Yêu cầu Học sinh thực hiện phép cộng sau đó nói cách cộng như SGK.

b. Phép cộng: 367859 + 541728

367859 + 541728 909587

- Phép cộng(a) không có nhớ, phép cộng (b) có nhớ.

- 2 Học sinh nhắc lại

- Thực hiện theo yêu cầu, nhận xét , nêu cách thực hiện từng phép tính.

Kết quả:

a. 6 987; 7 988 b. 9 492; 9 184

- Học sinh làm bài, chữa bài.

Kết quả:

a. 4 685 + 2 347 = 7 032 57 696 + 814 = 58 510

b. 186 954 + 247 436 = 434 390 793 575 + 6 425 = 800 000 - Tóm tắt:

+ Cây lấy gỗ: 325164 cây + cây ăn quả: 60830 cây + Hai loại: … cây?

Bài giải:

Số cây huyện đó trồng được là:

325164 + 60830 = 385994(cây) Đáp số: 385994 cây - 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi nhận xét.

- Học sinh đọc phép cộng.

- Đặt tính theo cột dọc, đặt các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau, tính từ phải sang trái.

- 1 Học sinh thực hiện trên bảng, cả lớp làm bảng con.

48352 + 21026 69378 367859

(22)

- Yêu cầu Học sinh thực hiện tương tự ý a.

? Em có nhận xét gì giữa hai phép cộng a và b.

* Kết luận: Cách thực hiện phép cộng có nhớ và không nhớ.

3. Luyện tập:

* Bài 1: Yêu cầu HS làm bảng con.

* Bài 2: (Dòng 1, dòng 3).

Yêu cầu Học sinh đọc đầu bài, gọi Học sinh lần lượt lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở sau đó chữa bài.

* Bài 3: Yêu cầu Học sinh đọc bài, tóm tắt đầu bài- làm bài.

C. Củng cố- dặn dò:

- Yêu cầu Học sinh nhắc lại cách cộng hai số có nhiều chữ số.

+ 541728 909587

- Phép cộng(a) không có nhớ, phép cộng (b) có nhớ.

- 2 Học sinh nhắc lại

- Thực hiện theo yêu cầu, nhận xét , nêu cách thực hiện từng phép tính.

Kết quả:

a. 6 987; 7 988 b. 9 492; 9 184

- Học sinh làm bài, chữa bài.

Kết quả:

a. 4 685 + 2 347 = 7 032 57 696 + 814 = 58 510

b. 186 954 + 247 436 = 434 390 793 575 + 6 425 = 800 000 - Tóm tắt:

+ Cây lấy gỗ: 325164 cây + cây ăn quả: 60830 cây + Hai loại: … cây?

Bài giải:

Số cây huyện đó trồng được là:

325164 + 60830 = 385994(cây) Đáp số: 385994 cây

……….………..

Luyện từ và câu: tiết 12

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG (tr 62) I. Mục tiêu:

- Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực –Tự trọng (BT 1, 2) - Bước đầu biết sắp xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa (BT 3) và đặt câu với một từ trong nhóm (BT4).

II. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ

- Viết 3 danh từ chung, 3 danh từ riêng chỉ tên người.

- 2 học sinh viết trên bảng - Cả lớp viết vào nháp

(23)

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn làm bài tập

*Bài tập 1:

- Nhận xét, chốt các từ điền đúng

* Bài tập 2:

* Bài tập 3:

Để làm đúng bài tập các em cần tìm hiểu đúngnghĩa của các từ chưa hiểu

- Yêu cầu học sinh làm bài, chữa bài

- Nhận xét, đánh giá

* Bài tập 4:

C. Củng cố - dặn dò:

- Hoàn chỉnh bài tập 4, ghi nhớ các từ ở bài tập 2 và 3

- Học sinh đọc yêu cầu, nội dung bài.

- Học sinh làm bài vào vở BT sau đó chữa bài

- Học sinh đọc yêu cầu, nội dung - Làm bài, chữa bài

a. Trung thành d. Trung hậu

b. Trung kiên e. Trung thực

c. Trung nghĩa

- Học sinh trao đổi, tìm hiểu nghĩa. Làm bài, chữa bài:

a. Trung thu, trung bình, trung tâm

b. Trung thành, trung nghĩa, trung hậu, trung kiên

- Học sinh làm bài

Lần lượt đọc bài của mình, cả lớp nhận xét, sửa chữa.

………

Khoa học: Tiết 12

PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG (tr 26) I. Mục tiêu:

- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng:

+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.

+ Cung cấp đủ các chất dinh dưỡng và năng lượng.

- Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời.

*Kể tên được 1 số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.

II. Đồ dùng dạy học:- Máy chiếu

- Hình trang 26, 27 SGK III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu một số cách bảo quản thức ăn.

- Ở gia đình em thường bảo quản thức ăn như thế nào?

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Theo em, nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng hoặc ăn quá nhiều chất dinh chất dinh dưỡng thì cơ thể sẽ như thế nào?

=> Tìm hiểu về cách đề phòng một số

- 2 HS lần lượt trả lời, cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Phát biểu.

(24)

bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.

2. Nội dung bài mới:

* Hoạt động 1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.

- Yêu cầu HS quan sát H1,H2 SGK nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh cói xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ.

Nguyên nhân dẫn tới các bệnh trên.

* Kết luận: Trẻ em nếu không được ăn uống đầy đủ (đủ lượng, đủ chất), đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng, nếu thiếu vi – ta – mín sẽ bị còi xương. Nếu thiếu I -ốt có thể chậm phát triển. kém thông minh, dễ bị bướu cổ.

* Hoạt động 2: Cách đề phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.

- Thảo luận cả lớp:

+ Ngoài các bệnh cói xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ, em còn biết những bệnh nào do thiếu chất dinh dưỡng?

- Làm thế nào để phát hiện bệnh?

- Muốn phòng tránh các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng ta cần phải làm gì?

* Kết luận: SGK

* Hoạt động 3: Thi kể một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.

- Chia làm hai đội chơi, cử giám khảo.

- Cách chơi: Một đội nêu câu hỏi – một đội đáp và ngược lại.

VD: Đội 1 nói: “Thiếu chất đạm”

Đội 2 đáp: “Suy dinh dưỡng”

Đội 2 nói: “Thiếu I - ốt”

Đội 1 đáp: “Bướu cổ”

….

- Nếu đáp sai mất quyền hỏi - Nhận xét, tổng kết cuộc chơi.

C. Củng cố, dặn dò.

- Ăn đầy đủ chất dinh dưỡng.

- Thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

- Tìm hiểu SGK trả lời:

+ Bệnh phù do thiếu B1, bệnh quáng gà do thiếu vi – ta – min A, chảy máu chân răng do thiếu vi – ta – min C.

- Theo dõi cân nặng, kiêm tra sức khỏe

- Ăn uống đủ các chất dinh dưỡng, đủ số lượng,…

- Đọc

- Lắng nghe - Tham gia chơi - Giám khảo đánh giá

………..

Thứ sáu, ngày 05 tháng 10 năm 2018 Tiết 1: Toán: tiết 30

PHÉP TRỪ (tr 39) I. Mục tiêu: HS biết:

(25)

- Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.

*HSHN: Biết thực hiện phép tính đơn giản.

II. Hoạt động dạy học

A. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu thực hiện:

23587 + 46258 = 18394 + 2456 =

- Hai học sinh thực hiện trên bảng - Học sinh cả lớp làm bài vào nháp - Nhận xét, chữa bài

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài

2. Củng cố về cách thực hiện phép trừ:

* Ví dụ 1: 865279 – 450237 =

Muốn thực hiện phép trừ này ta làm thế nào?

- Yêu cầu học sinh thực hiện tính viết sau đó nêu cách thực hiện phép tính

*Ví dụ 2: 647253 – 285749 =

- Yêu cầu HS thực hiện như ví dụ 1 - Em có nhận xét gì về hai phép tính ở

hai ví dụ 1 và 2

Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước tính

3. Luyện tập:

Bài 1: - yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu học sinh làm bài - Nhận xét, chữa bài

Bài 2: (Làm dòng 1) - yêu cầu học sinh đọc bài

- Để tính đúng kết quả các phép tính các em phải thực hiện như thế nào?

- Yêu cầu hs thực hiện như bài tập1 Bài 3:

- Yêu cầu học sinh đọc đầu bài, tìm hiểu bài

- Nhận xét, đánh giá C. Củng cố, dặn dò:

- Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện

- Học sinh đọc phép tính

- Đặt tính: viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, viết dấu trừ (-) và kẻ gạch ngang, tính từ phải sang trái - Một học sinh thực hiện trên bảng, cả

lớp làm nháp

- Học sinh nêu cách tính như SGK - Học sinh thực hiện, nhận xét a. Trừ không nhớ

b. Trừ có nhớ

- Một học sinh đọc, lớp theo dõi - Học sinh lần lượt làm bài - Nhắc lại cách làm

- Một học sinh đọc - Đặt tính thẳng hàng - Tính từ phải sang trái

- Học sinh đọc bài, quan sát sơ đồ, tóm tắt làm bài, chữa bài

Bài giải

Quãng đường từ Nha Trang đến thành phố HCM dài là:

1730 – 1315 = 415(km)

Đáp số: 415 km

(26)

phép trừ.

Tập làm văn: tiết 12

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN (tr 64) I. Mục tiêu:

- Dựa vào 6 tranh minh họa truyện: Ba lưỡi rìu và những lần giải thích dưới mỗi tranh, học sinh kể lại được cốt truyện: Ba lưỡi rìu, phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh thành 2,3 đoạn văn kể chuyện. (BT 2)

- Học sinh hiểu nội dung, ý nghĩa truyện ba lưỡi rìu II. Chuẩn bị:

- Tranh minh họa SGK

- Viết sẵn câu trả lời theo 5 tranh (2,3,4,5,6) III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ

- Thế nào là đoạn văn? Dấu hiệu để nhận ra đoạn văn trong bài văn kể chuyện là gì?

B. Dạy – học bài mới 1. Giới thiệu bài:

- Các em hiểu thế nào là đoạn văn.

Giờ học hôm nay chúng ta sẽ tập xây dựng từng đoạn văn kể chuyện để hoàn chỉnh một câu chuyện

2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài tập, quan sát tranh, đọc lời dưới tranh.

- Truyện có mấy nhân vật?

- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì?

Kết luận: Chàng trai được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.

- Yêu cầu học sinh đọc thầm lời giải thích dưới tranh và kể lại cốt truyện Bài 2: yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập.

- Hướng dẫn học sinh: GV làm mẫu theo tranh một

Học sinh nêu (ghi nhớ SGK)

- Lắng nghe

- Học sinh đọc bài

- Học sinh quan sát tranh

- 1 học sinh đọc lời dưới tranh, đọc chú giải

- Học sinh đọc thầm các câu hỏi gợi ý - Có hai nhân vật: chàng tiều phu và một cụ già.

- Ca ngợi chàng tiều phu nghèo nhưng thật thà, trung thực

- 3 đến 4 học sinh kể lại cốt truyện - Một học sinh đọc, lớp đọc thầm - Học sinh thực hiện theo yêu cầu

+ Chàng tiều phu đốn củi, lưỡi rìu bị văng

(27)

- Yêu cầu quan sát tranh 1, đọc gợi ý trả lời câu hỏi.

+ Nhân vật làm gì? Nhân vật nói gì?

+ Ngoại hình nhân vật thế nào? Lưỡi rìu sắt như thế nào?

- Nhận xét, chốt lại

- Yêu cầu học sinh thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện.

- Thực hiện tương tự với các tranh còn lại.

- Yêu cầu học sinh kể chuyện Củng cố - dặn dò:

Nêu cách phát triển câu chuyện. Viết lại câu chuyện vào vở.

xuống sông

+ Chàng buồn rầu nói: mất lưỡi rìu rồi thì ta sống sao đây?

+ Chàng tiều phu nghèo ở trần, đầu quấn khăn mỏ quạ.

- Lưỡi rìu bóng loáng

- Học sinh quan sát tranh, tìm ý cho từng đoạn văn, phát biểu ý kiển về từng tranh.

- Học sinh viết các đoạn văn theo nội dung từng tranh.

- Học sinh kể theo cặp.

- Đại diện các cặp thi kể từng đoạn, kể cả câu chuyện

...

Sinh hoạt

SINH HOẠT LỚP (Tuần 6) I. Mục đích - yêu cầu.

- HS nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần về nề nếp và về học tập.

- Rèn cho HS có tinh thần phê và tự phê.

- Đưa ra phương hướng phấn đấu trong tuần tới.

II. Chuẩn bị:

ND sinh hoạt.

III.Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức.

2. GV nêu yêu cầu và nhiệm vụ tiết học.

3. Kiểm điểm nề nếp trong tuần qua.

- Cho các tổ thảo luận

* Lớp trưởng điều khiển – NX hoạt động của lớp

- Đại diện các tổ báo cáo.

- Ý kiến cá nhân.

- GV nhận xét:

* Ưu điểm: Đi học đều, đúng giờ, đeo khăn quàng đầy đủ. Trong các giờ học nghiêm túc, hăng hái xây dựng bài, làm bài đầy đủ. Vệ sinh lớp và khu vực phân công sạch sẽ.

* Tồn tại: Một số em chưa nghiêm túc trong việc xếp hàng, còn mất trật tự

- HS chú ý lắng nghe.

- Các tổ thảo luận báo cáo hoạt động của tổ mình.

- HS có ý kiến cá nhân.

(28)

trong giờ truy bài, chưa học thuộc bài, quên đồ dùng học tập.

4. Đưa ra phương hướng phấn đấu trong năm học.

- GV nhận xét, bổ sung.

+ Thực hiện tốt nội quy của trường, lớp.

+ Hăng hái thi đua học tập tốt.

+ Vệ sinh lớp và vệ sinh cá nhân sạch sẽ.

5. Vui văn nghệ - Dặn dò.

- Thảo luận đưa ra ý kiến xây dựng.

………..

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đoạn văn nào tả cảm xúc của bạn học sinh dưới.. ngôi

Mệnh đề sai vì 2 không biểu diễn được dưới dạng bình phương của một số tự nhiên nên nó không phải số chính phương.A. Mệnh

a) Bạn Hùng: yêu cầu của Hùng bất lịch sự. b) Bạn Hoa: yêu cầu của Hoa lịch sự.. Đánh dấu X vào □ thích hợp: câu giữ được phép lịch sự hay không giữ được phép lịch sự.

b) Đánh dấu + vào ô trống trước những việc nên làm, đánh dấu – vào ô trống trước những việc không nên làm trong những hành động, việc làm dưới dây... Tự ý sử dụng thư

Còn thím Phương thì đoán chắc thế nào Tết này chú cũng bay về vì biết thím sắp sinh, nhưng nhà lại nhận được thư chú nói rằng, chú chưa về được bởi bận rộn với việc bảo

- Tôn trọng người khác và mong muốn được người khác tôn trọng. - Thái độ đối với người khuyết tật. - Noi gương những người thành công. - Đánh giá khả năng của bản

Khi viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc, em cần lưu ý: triển khai cụ thể các ý đã nêu trong dàn ý; phân biệt các

- Lựa chọn vấn đề: Trong các vấn đề đời sống mà cuốn sách đã gợi lên, em hãy chọn một vấn đề mà mình có nhiều ý kiến muốn chia sẻ nhất để chuẩn bị bài nói. - Tìm ý: Để