• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 4 Tuần 27 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 4 Tuần 27 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 27 Ngày soạn:

Ngày giảng: Thứ 2 ngày tháng 3 năm 2018 Toán

Tiết 131: Luyện tập chung 1. Mục tiêu:

- Rút gọn được phân số.

- Nhận biết được phân số bằng nhau.

- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.

2. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, Sgk.

3. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

A. Kiểm tra bài cũ: (5P)

- Yêu cầu hs làm bài tập 2, 3 SGK.

- Gv nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Gtb: Trực tiếp (1P)

2. Nội dung: Gv hướng dẫn học sinh làm bài tập trong Sgk.

Bài tập 1: (7P)

Cho các phân số, yêu cầu hs rút gọn phân số, trong các phân số trên các phân số nào bằng nhau ?

- Gv củng cố bài.

Bài tập 2 (6P)

- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở bài tập.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 3 (7P)

- Gv yêu cầu học sinh tóm tắt bài, nêu cách giải. Yêu cầu hs xác định cách giải:

+ Tìm độ dài đoạn đường đã đi.

+ Tìm độ dài đoạn đường còn lại.

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài, báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung.

Đáp án:

a, 5

6 ; 3

5 ; 5

6 ; 3 5

; b,

3 5 =

9 15 =

6 10 ;

5 6 =

25 30 = 10

12 ;

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài, đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

a, Phân số chỉ 3 tổ học sinh là 3 4 b, Số học sinh của ba tổ là:

32 ¿ 3

4 = 24 (bạn) Đáp số:

3

4 ; 24 bạn;

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

(2)

- Gv củng cố về cách nhân phân số.

Bài tập 4: (8P)

Gv yêu cầu học sinh xác định yêu cầu làm bài:

+ Tìm số xăng lấy ra lần sau.

+ Tìm số xăng lấy ra cả hai lần.

+ Tìm số xăng lúc đầu có trong kho.

- Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò: (5P)

- Nêu cách nhân chia phân số ? - Nhận xét giờ học.

Bài giải:

Anh Hải đã đi được một đoạn đường dài là

15 ¿ 2

3 = 10 (km)

Anh Hải còn phải đi tiếp một đoạn đường nữa dài là:

14 - 10 = 5 (km) Đáp số: 5 km - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Tương tự như bài tập 3, học sinh tự giác làm bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

Bài giải:

Lần sau lấy ra số lít xăng là:

32850 ¿ 3 = 10950 (l) Cả hai lần lấy ra số lít xăng là:

32850 + 10950 = 43800 (l) Lúc đầu trong kho có số l xăng là

56200 + 43800 = 100 000 (l) Đáp số: 100 000 l xăng - 2 học sinh trả lời.

Tập đọc

Tiết 53 : Dù sao trái đất vẫn quay 1. Mục tiêu:

- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.

- Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.

2. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.

3. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

A.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS đọc bài Ga-vrốt ngoài chiến luỹ và trả lời câu hỏi:

+ Tìm những chi tiết thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt?

+ Nêu cảm nghĩa của em về nhân vật Ga-vrốt?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

2. H /dẫn luyện đọc & tìm hiểu bài:

- 2 học sinh lên trả bài.

- Lớp nhận xét.

(3)

a. Luyện đọc (10’)

- GV đọc bài và chia bài: 3 đoạn

+ Đoạn 1 : Từ đầu đến phán bảo của chúa trời.

+ Đoạn 2 : Tiếp cho đến gần bảy chục tuổi.

+ Đoạn 3 : Phần còn lại.

- HS đọc toàn bài b. Tìm hiểu bài(8’)

- Đọc thầm đoạn đầu của bài: ý kiến của ? Cô - péc - ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ?

+ GV giới thiệu sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời giúp HS hiểu thêm ý kiến của Cô-péc-ních.

? Việc Cô-péc - ních dám bác bỏ ý kiến sai lầm đó và công bố phát hiện của mình chứng tỏ ông là người như thế nào?

-Đoạn 1 cho em biết điều gì?

- Đọc đoạn 2: Ga - ri - lê viết sách nhằm mục đích gì ?

- Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông ?

-Đoạn 2 cho em biết điều gì?

- Đọc đoạn còn lại và trả lời:

? Lòng dũng cảm của Ga - li - lê và Cô - péc - ních thể hiện ở chỗ nào ?

? Nội dung bài học?

c. Đọc diễn cảm(10’)

- Yêu cầu hs nêu cách đọc toàn bài.

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.

- Yêu cầu hs nhận xét, nêu cách đọc từng đoạn.

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc đoạn: “ Chưa đầy ... vẫn quay”.

- Lắng nghe

- Học sinh nối tiếp đọc bài.

+ Luyện đọc: Cô - péc - ních, Ga -li - lê - HS đọc bài

+ 2 hs đọc chú giải.

- Hs đọc theo cặp.

- Lắng nghe

- Cô - péc - ních có ý kiến trái ngược, chính trái đất mới là một hành tinh quay quanh mặt trời.

- hs quan sát và lắng nghe + Là người dũng cảm.

Đoạn 1: Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầ , công bố phát hiện mới của mình.

- Ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô - péc - ních.

- Vì họ cho rằng ông đã chống đối quan điểm của giáo hội, nói ngược với điều đã phán của Chúa.

Đoạn 2: Nguyên nhân khiến nhà bác học Ga- li- lê bị xét xử.

- Dám nói ngược lời phán bảo của Chúa dù biết việc làm đó nguy hại đến tính mạng. Ga - li - lê đã phải sống cuộc sống tù đày.

Nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.

- 1, 2 hs trả lời.

- Học sinh nối tiếp đọc bài.

- Học sinh nêu cách đọc từng đoạn.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 2 học sinh đọc thể hiện.

- Học sinh đọc theo cặp.

(4)

- Nhận xét, tuyên dương hs.

C. Củng cố, dặn dò(3’)

- Em học được điều gì ở Cô - péc - ních và Ga - li - bê ?

- Nhận xét tiết học.

- 2 học sinh thi đọc.

- 2, 3 học sinh trả lời

Đạo đức

Tiết 27: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (t2) I/ Mục tiêu:

- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường , ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia .

II/ Các kỹ năng sống cơ bản :

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.

III/ Chuẩn bị:

- Bảng phụ .

- Câu hỏi xử lí tình huống . IV/ Hoạt động trên lớp

A/ Kiểm tra bài cũ: (3’)

? Nêu các tình huống thể hiện lòng nhân đạo?

- Nhận xét B/ Bài mới :

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Nội dung

HĐ1:Tìm hiểu về hoạt động nhân đạo Bài tập 4(5’)

Gv nhận xét kết luận:

Bài tập 2(5’)

GV nêu y/c,giao nhiệm vụ cho các nhóm Nhóm 1-3 tình huống a

Nhóm 2-4 tình huống b GV kết luận từng tình huống Gv nhận xét,tuyên dương

HĐ2:Xử lí các tình huống thường gặp Bài tập 5 (7’)

Gv nêu yêu cầu ,giao nhiệm vụ cho các nhóm

- 2,3hs nêu

HS HĐ nhóm đôi dựa vào hiểu biết của mình trả lời

Đại diện các nhóm trình bày Lớp nhận xét ,bổ sung -b,c,e : Việc làm nhân đạo

- a,d :Không phải là hoạt động nhân đạo

HS hoạt động nhóm lớn thảo luận xử lý tình huống

Đại diện các nhóm trình bày Lớp nhận xét bổ sung

1 HS đọc đề nêu yêu cầu

HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng

(5)

GV nhận xét kết luận 3.Củng cố (3’)

? Vì sao ta phải tham gia các hoạt động nhân đạo?

- Nhận xét tiết học

Các nhóm trình bày Lớp trao đổi ,nhận xét - 2,3 hs trả lời

Ngày soạn:

Ngày giảng: Thứ 3 ngày tháng 3 năm 2018 Toán

Tiết 132 : Hình thoi 1. Mục tiêu:

- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó..

2. Đồ dùng dạy học:

- Hình thoi, giấy kẻ ô vuông.

3. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

A. Kiểm tra bài cũ: (5P)

- Yêu cầu hs làm bài tập 2, 3 SGK.

- Gv nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Gtb: Trực tiếp (1P) 2. Nội dung:

Bài tập 1: (7P)

Cho các phân số, yêu cầu hs rút gọn phân số, trong các phân số trên các phân số nào bằng nhau ?

- Gv củng cố bài.

Bài tập 2 (6P)

- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở bài tập.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 3 (7P)

- Gv yêu cầu học sinh tóm tắt bài, nêu cách giải. Yêu cầu hs xác định cách giải:

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài, báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung.

Đáp án:

a, 5

6 ; 3

5 ; 5

6 ; 3 5

; b,

3 5 =

9 15 =

6 10 ;

5 6 =

25 30 = 10

12 ;

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài, đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

a, Phân số chỉ 3 tổ học sinh là 3 4 b, Số học sinh của ba tổ là:

32 ¿ 3

4 = 24 (bạn)

(6)

+ Tìm độ dài đoạn đường đã đi.

+ Tìm độ dài đoạn đường còn lại.

- Gv củng cố về cách nhân phân số.

Bài tập 4: (8P)

Gv yêu cầu học sinh xác định yêu cầu làm bài:

+ Tìm số xăng lấy ra lần sau.

+ Tìm số xăng lấy ra cả hai lần.

+ Tìm số xăng lúc đầu có trong kho.

3. Củng cố, dặn dò: (5P)

- Nêu cách nhân chia phân số ? - Nhận xét giờ học.

Đáp số:

3

4 ; 24 bạn;

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

Bài giải:

Anh Hải đã đi được một đoạn đường dài là

15 ¿ 2

3 = 10 (km)

Anh Hải còn phải đi tiếp một đoạn đường nữa dài là:

14 - 10 = 5 (km) Đáp số: 5 km - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Tương tự như bài tập 3, học sinh tự giác làm bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

Bài giải:

Lần sau lấy ra số lít xăng là:

32850 ¿ 3 = 10950 (l) Cả hai lần lấy ra số lít xăng là:

32850 + 10950 = 43800 (l) Lúc đầu trong kho có số l xăng là

56200 + 43800 = 100 000 (l) Đáp số: 100 000 l xăng - 2 học sinh trả lời.

Chính tả

Tiết 27: Bài thơ về tiểu đội xe không kính 1. Mục tiêu:

- Nhớ và viết lại đúng chính tả ba khổ thơ cuối của bài thơ về Tiểu đội xe không kính.

Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể loại tự do và trình bày các khổ thơ.

- Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ viết sai: s/x, d/r.

2. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.

3. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu hs viết các từ sau: núi non, long trọng, nỗ lực, năng lực

- Gv nhận xét B. Bài mới:

1. Giơi thiệu bài (1’)

2. H ướng dẫn nhớ - viết (18’) - HS đọc bài chính tả.

- Yêu cầu HS đọc đoạn văn cần nghe -

- 2 hs lên bảng viết bài.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc

- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

(7)

viết.

+ Hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì?

- Hướng dẫn HS viết các từ dễ viết sai:

xoa mắt đắng, đột ngột, sa, ùa vào, ướt.

+ Nêu cách trình bày bài viết.

- Yêu cầu HS gấp sách.

- Yêu cầu HS nhớ viết.

- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.

- Chấm chữa 10 - 12 bài.

- GV nhận xét bài viết của HS.

3. Hư ớng dẫn làm bài tập . Bài tập 2a (5’)

- Yêu cầu hs làm bài tập phần a.

- Gv chia nhóm, yêu cầu hs thảo luận làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3/ a(5’)

- Yêu cầu học sinh tự làm bài. Gv theo dõi hướng dẫn.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

C. Củng cố, dặn dò(3’)

- Yêu cầu hs viết các từ: nõn nà, lộn xộn, lòng thòng, nụ hoa.

- Nhận xét tiết học.

+ Các chú bộ đội lái xe rất vất vả, rất dũng cảm, lạc quan, yêu đời, . . . - 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ GV vừa hướng dẫn.

+ HS nêu.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- HS viết bài vào vở.

- HS soát lại bài.

- HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau, tự sửa những lỗi viết sai bên lề.

- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài sau.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh thảo luận làm bài.

- Đại diện học sinh báo cáo.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Đáp án:

sao (không có xao) sẽ (không có xẽ) sai (không có xai) xóm (không có sớm) - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài.

- 1 học sinh làm bài bảng phụ.

- Lớp chữa bài.

Đáp án:

a, Sa mạc, xen kẽ.

- 1 học sinh đọc lại bài văn hoàn chỉnh.

- 2 học sinh lên bảng viết bài.

Luyện từ và câu:

Tiết 53: CÂU KHIẾN I. MỤC TIÊU:

- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến ( ND ghi nhớ ).

- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích ; bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết từng đoạn văn ở bài tập 1 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

A. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi HS đặt câu hoặc nêu tình huống sử dụng một trong các thành ngữ thuộc chủ

- 3 HS đặt câu hoặc nêu tình huống thuộc các thành ngữ ở chủ điểm Dũng

(8)

điểm Dũng cảm.

-Nhận xét B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài (1’) 2.Tìm hiểu ví dụ:

Bài 1,2 (8’)

- Câu nào trong đoạn văn được in nghiêng?

- Câu in nghiêng đó dùng để làm gì?

- Cuối câu đó sử dụng dấu gì?

- GV chốt lại nội dung ghi nhớ 1 Bài 3(5’)

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- GV sửa chữa cách dùng từ, đặt câu cho từng HS

+ Câu khiến dùng để làm gì? Dấu hiệu nào để nhận ra câu khiến?

3.Ghi nhớ(3’)

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ

- Gọi HS đặt câu khiến để minh họa cho ghi nhớ. GV chú ý sửa lỗi dùng từ

4. Luyện tập

Bài 1 (7’) Thảo luận nhóm đôi, làm bài tập.

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- HS làm bài.

- Cho HS quan sát tranh minh họa và nêu xuất xứ từng đoạn văn.

cảm và giải thích 1 thành ngữ mà em thích.

- Câu Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!

- Câu in nghiêng là lời của Gióng nhờ mẹ gọi sứ giả vào.

- Cuối câu đó sử dụng dấu chấm than - Chú ý lắng nghe, ghi nhớ

Đóng vai theo nhóm đôi.

- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- 2 HS viết trên bảng lớp. HS dưới lớp tập nói

- 5 cặp HS đứng tại chỗ đóng vai , 1 HS đóng vai mượn vở, 1 HS cho mượn vở HS mượn vở có thể nói

+ Nam ơi, cho mình mượn quyển vở của bạn!

+ Làm ơn cho tớ mượn quyển vở của cậu một lát nhé!

+ Câu khiến dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn… của người nói, người viết với người khác. Cuối câu khiến thường có dấu chấm than hoặc dấu chấm.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- HS tiếp nối đọc câu của mình:

+ Mẹ cho con đi chơi nhé!

+ Chị giảng cho em bài toán này với!

+ Thưa cô, cho em ra ngoài ạ!

+ Cho tớ đọc truyện chung với!

Thảo luận nhóm đôi, làm bài tập.

- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- 2 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào phiếu bài tập

- HS đọc lại câu khiến trên bảng cho phù hợp với nội dung và giọng điệu.

(9)

Bài 2 (5’) HS làm bài theo nhóm 4 - Gợi ý: Trong SGK

- Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét.

- Gọi các nhóm khác đọc câu khiến mà nhóm mình tìm được.

Bài 3 (5’) Đặt câu theo cặp.

- Gợi ý: Khi đặt câu khiến các em phải chú ý đến đối tượng mình yêu cầu, đề nghị, mong muốn, là bạn cùng lứa tuổi….. là bậc trên.

- Gọi HS đọc câu mình đặt. GV chú ý sửa lỗi cho từng HS.

- Nhận xét bài làm của HS C. Củng cố (3’)

? Thế nào là câu khiến? Dấu hiệu nhận biết? Cho vd?

- Nhận xét

- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Nhận xét bài làm của nhóm bạn - 2, 3 đại diện đọc. Ví dụ:

+ Bài Ga-vrốt ngoài chiến lũy - Vào ngay

- Tí ti thôi! – Ga-vrốt nói

+ Bài Vương quốc vắng nụ cười - Dẫn nó vào! Đức vua phấn khởi ra lệnh.

- Hãy nói cho ta biết vì sao cháu cười được!

- Nói đi, ta trọng thưởng.

- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - HS nói câu khiến theo cặp. Mỗi HS đặt 3 câu theo từng tình huống với bạn, với chị (anh), với thầy (cô giáo).

- HS tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp. Ví dụ:

+ Cho mình mượn bút chì một lát nhé!

+ Anh sửa cho em cái bút với!

+ Em xin phép cô cho em vào lớp!

+ Thưa cô, cô giảng cho em bài toán này với ạ!

-3hs nêu

Địa lí

Tiết 27: Người dân và hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung

1. Mục tiêu:

- Giải thích được dân cư tập trung đông ở duyên hải miền Trung do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất.

- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp.

- Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng duyên hải miền Trung.

2. Đồ dùng dạy học: Bản đồ dân cư.

3. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

A. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Nêu đặc điểm (về địa hình, khí hậu) - 2 hs lên bảng trả lời.

(10)

của đồng bằng duyên hải miền Trung ?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. 2. Nội dung:

Hoạt động 1 (12’) Dân cư tập trung khá đông đúc.

- Bước 1: Gv giới thiệu số dân ở miền Trung, chỉ bản đồ dân cư.

- So sánh lượng người sống ở ven biển miền Trung với vùng núi Trường Sơn ? - So sánh lượng người ở miền Trung với lượng người ở đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ ?

- Bước 2: Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2:

- Nhận xét về trang phục của phụ nữ Kinh và phụ nữ Chăm ?

- Gv nhận xét, chốt ý chính.

Hoạt động 2 (15’)

Hoạt động sản xuất của người dân - Gv yêu cầu hs đọc ghi chú các ảnh từ hình 3 ... hình 8.

- Yêu cầu hs hoàn thành bảng.

- Gv theo dõi, uốn nắn học sinh.

- Gv nhận xét, chốt lại ý đúng.

- Yêu cầu hs trao đổi với các bạn rồi hoàn thành bảng.

- Yêu cầu hs thi nhau kể về các điều kiện cần thiết để sản xuất của người dân.

- Gv nhận xét, kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn khai thác các điều kiện sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác.

C. Củng cố, dặn dò(3’)

- Người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung có những hoạt động sản xuất chủ yếu nào ?

- Gv nhận xét giờ học.

- Lớp nhận xét.

Làm việc cả lớp.

- Học sinh quan sát theo dõi.

- Số người ở ven biển nhiều hơn ở vùng núi.

- người sống ở ven biển ít hơn số người sống ở đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ.

- Học sinh quan sát hình 1, 2.

- Học sinh trao đổi theo cặp.

- Người Kinh: mặc áo dài, cổ cao.

- Người Chăm: váy dài, khăn choàng.

- 2 học sinh đọc ghi chú.

- Lớp quan sát tranh.

- Học sinh hoàn thành bảng.

Trồng trọt

Chăn nuôi

Thuỷ sản

Ngành khác lúa,

mía

bò, trâu

đánh bắt cá,

nuôi tôm

làm muối

- Học sinh trao đổi hoàn thành bảng.

Trồng trọt

Chăn nuôi

Thuỷ sản

Làm muối khí

hậu nóng

nhiều đầm,

phá

nước biển mặn - 3 học sinh đọc kết luận Sgk.

- 2 học sinh trả lời.

(11)

Ngày soạn:

Ngày giảng: Thứ 4 ngày tháng 3 năm 2018 Toán

Tiết 133: Diện tích hình thoi 1. Mục tiêu: Biết cách tính diện tích hình thoi

2. Đồ dùng dạy học: Giấy kẻ ô, thước kéo.

3. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5P) - Nêu đặc điểm của hình thoi ? - Gv nhận xét

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1P)

2. Hình thành công thức: (12P) - Gv nêu vấn đề: Tính diện tích hình thoi ABCD. B

---

n A C

D m

- So sánh diện tích hình thoi ABCD và hình chữ nhật AMNC ?

- Tính diện tích hình chữ nhật AMNC?

- Vậy diện tích hình thoi được tính như thế nào ?

S = m×n

2

(S là diện tích của hình thoi, m, n là độ dài của hai đường chéo).

- Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào ?

* Qui tắc: Sgk

- Ví dụ: Tính S hình thoi có n = 3 m, m = 4 m ?

3. Thực hành:

Bài tập 1 (5P)

Đánh dấu x vào ô trống đặt dưới hình thoi có diện tích bé hơn 20 cm2 - Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2: (6P) Viết vào ô trốn

- Gv theo dõi, giúp đỡ khi các em còn lúng túng.

- 2,3 học sinh trả lời

- 2 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh quan sát hình.

M B N

A C

m

- Học sinh thực hành cắt ghép.

+ Bằng nhau

+ Diện tích hình chữ nhật AMNC là:

m ¿ n 2

- 2 học sinh trả lời.

- 2 học sinh đọc trong Sgk.

- Học sinh thực hành tính.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm.

- Lớp đổi chéo vở, thống nhất kết quả.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 1 học sinh làm vào bảng phụ.

- Lớp làm vào vở bài tập.

(12)

? Nêu cách tính diện tích hình thoi

Bài tập 3: (5P)

- Yêu cầu học sinh tóm tắt bài, nêu cách giải.

Tóm tắt:

Mảnh bìa hình thoi m: 10 cm

n: 24 cm S: ... cm2 ?

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

C. Củng cố, dặn dò: (5P)

- Nêu cách tính diện tích hình thoi ? Viết công thức

- Báo cáo kết quả. Nhận xét.

Đáp án:

Hình thoi

1 2 3

Đường chéo

12cm 16 dm 20 m

Đường chéo

7cm 27 dm 5m

Diện tích

42 cm2 216 dm2

50 m2

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tóm tắt bài.

- Học sinh tự giải bài vào vở bài tập.

- Lớp đổi chéo bài. Nhận xét.

Bài giải:

Diện tích mảnh bìa là:

10×24

2 = 120 (cm2) Đáp số: 120 (cm2) - 2 học sinh trả lời.

Tập đọc Tiết 54: Con sẻ 1. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung ; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

-Hiểu ND : Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu Sẻ non của Sẻ già.

2. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ. Bảng phụ.

3. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đọc bài: Dù sao trái đất vẫn quay và trả lời câu hỏi: Lòng dũng cảm của hai nhà khoa học thể hiện ở chỗ nào ?

- Gv nhận xét B. Bài mới:

1. Giơi thiệu bài (1’)

2. H /dẫn luyện đọc & tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc(10’)

- HS đọc bài và chia bài 5 đoạn

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- 1hs đọc bài - Lắng nghe

- Học sinh đọc nối tiếp bài.

(13)

- 1hs đọc toàn bài b. Tìm hiểu bài(8’)

Đọc thầm từ đầu ... có một sức mạnh”.

- Trên đường đi, con chó thấy gì ? Nó định làm gì ?

- Việc gì xảy ra đột ngột khiến con chó dừng lại và lùi ?

- Đọc đoạn còn lại: Hình ảnh con sẻ già từ trên cây cao lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào ?

- Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ bé nhỏ ?

- Nêu nội dung chính của bài?

c. Đọc diễn cảm(10’)

- Muốn đọc bài hay ta cần đọc với giọng như thế nào ?

- Yêu cầu học sinh nối tiếp học bài.

- Gv treo bảng phụ hướng dẫn:

“Bỗng từ trên cây ... xuống đất ”.

- Yêu cầu hs đọc trong nhóm.

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

C. Củng cố, dặn dò (3’)

- Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ? - Nhận xét tiết học.

+ Luyện đọc: thảm thiết, lao đến…

- Học sinh đọc nối tiếp bài.

- Học sinh đọc chú giải.

- Học sinh luyện đọc theo cặp.

- Lắng nghe

- Con chó đánh hơi thấy một con sẻ non rơi từ trên tổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần.

- Đột nhiên một con sẻ già từ trên cây lao xuống cứu con, dáng vẻ hung dữ khiến con chó phải dừng lại...

- Sẻ già lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm con chó.

- Vì hành động của con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với chó săn hung dữ để cứu con.

Nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu Sẻ non của Sẻ già.

- 2Học sinh nêu cách đọc.

- Học sinh nối tiếp đọc các đoạn của bài.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc trong nhóm.

- 2 học sinh thi đọc.

- 2 học sinh trả lời.

KHOA HỌC CÁC NGUỒN NHIỆT I. MỤC TIÊU :

- Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.

- Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong,…

* BVMT: Một số đặc điểm chính và việc bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt.

- Kĩ năng nêu vấn đề liên quan tới sử dụng năng lượng chất đốt và ô nhiễm môi trường.

- Kĩ năng xác định lựa chọn về các nguồn nhiệt được sừ dụng (trong các tình huống đặt ra).

(14)

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về việc sử dung các nguồn nhiệt.

* GDBVMTBHĐ: Tài nguyên biển, muối biển.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Chuẩn bị chung: hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu vào ngày nắng).

- Chuẩn bị theo nhóm: tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. KTBC ( 5’)

? Em ứng dụng các vật cách nhiệt như thế nào?

- Nhận xét, tuyên dương 2. Dạy bài mới

a.Giới thiệu bài ( 2’) b. Các hoạt động ( 30’)

Hoạt động 1:Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng

- Yêu cầu học sinh quan sát hình trang 106 SGK, tìm hiểu các nguồn nhiệt và vai trò của chúng theo nhóm.

- Làm mô hình lò mặt trời bằng pha đèn và giới thiệu ứng dụng.

- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, chốt lại

Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt

- Chia nhóm yêu cầu học sinh tham khảo SGK thảo luận để ghi vào bảng sau:

Những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra

Cách phòng tránh

- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả Giải thích một số tinh huống liên quan.

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại

Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình.

- Thảo luận có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt

- Học sinh trả lời trước lớp

- Cả lớp chú ý theo dõi

- Nêu các nguồn nhiệt trong SGK và những nguồn nhiệt học sinh sưu tầm được qua tranh ảnh. Nguồn nhiệt có các vai trò chia làm các nhóm: mặt trời, ngọn lửa, các vật sử dụng điện…có vai trò như đun nấu, sấy khô, sưởi ấm….

- Tham khảo SGK và kinh nghiệm bản thân thảo luận ghi vào bảng.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung

- Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả: tắt điện khi không dùng đến, theo dõi khi đun nước, …

- Đại diện trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung

- Học sinh thảo luận - Học sinh nêu trước lớp

(15)

- Yêu cầu học sinh nêu cách sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt.

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại 3. Củng cố dặn dò

? Con biết những nguồn nhiệt nào? Con cần sử dụng các nguồn nhiệt đó như thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- Nhận xét, bổ sung

- Học sinh trả lời trước lớp

Ngày soạn:

Ngày giảng: Thứ 5 ngày tháng 3 năm 2018 Toán:

Tiết 134: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU :

- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.

- Tính được diện tích hình thoi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : HS: 1 tờ giấy hình thoi.

- 4 miếng bìa hình tam giác vuông kích thước như trong bài tập 4.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

A. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi HS lên bảng, yêu cầu các em tính diện tích của hình thoi biết: Độ dài đường chéo thứ nhất là 24 cm, và đường chéo thứ hai có độ dài bằng 1/3 độ dài đường chéo thứ nhất

- Nhận xét B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: (1’) 2.Luyện tập:

Bài 1(5’)

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập sau đó tự làm bài.

- ? Nêu cách tính diện tích hình thoi

Bài 2(5’)

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập sau đó tự làm bài.

Bài 3(8’) Thi xếp hình thoi.

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS đưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.

- HS áp dụng công thức tính diện tích hình thoi và làm bài vào vở.

Bài giải a. Diện tích hình thoi là:

19 12 : 2 = 114 (cm2) b. Diện tích hình thoi MNPQ là:

30 70 : 2 = 105 (cm2) Đáp số: 114 cm2; 105 cm2.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Diện tích miếng kính đó là:

14 10 : 2 = 70 (cm2) Đáp số: 70 cm2 - HS xếp được hình như sau:

(16)

- GV tổ chức cho HS thi xếp hình, sau đó tính diện tích hình thoi.

- GV nhận xét cuộc thi xếp hình, tuyên dương các tổ có nhiều HS xếp đúng và nhanh.

C. Củng cố(3’)

- HS nêu lại qui tắc tính diện tích hình thoi.

- Nhận xét tiết học

A

C

Đường chéo AC dài là:

2 + 2 = 4 (cm) Đường chéo BD dài là:

3 + 3 = 6 (cm) Diện tích hình thoi là:

4 6 : 2 = 12 (cm2) - Theo dõi và có ý kiến.

- 2hs nêu

Tập làm văn

Tiết 53: Kiểm tra viết: Miêu tả cây cối 1. Mục tiêu:

- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ..) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo hướng dẫn của GV.

- HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động.

2. Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh một vài cây để quan sát.

- Bảng phụ viết sẵn đề bài + dàn ý.

3. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

A . Kiểm tra bài cũ (5’)

- HS nhắc lại dàn bài chung về văn miêu tả cây cối; cách viết mở bài, thân bài. kết bài.

- GV cùng cả lớp nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Nội dung (18’)

- Giáo viên treo bảng phụ ghi ba đề bài.

Đề 1:

Hãy tả một cái cây ở trường em gắn với

- 2 hs nhắc lại

- Học sinh quan sát.

- Học sinh đọc thầm các đề bài.

D B

(17)

nhiều kỉ niệm

Đề 2:

Hãy tả một cây ăn quả mà em yêu thích.

Đề 3:

Hãy tả một cây hoa mà em yêu thích.

- Yêu cầu học sinh chú ý những từ quan trọng trong đề bài.

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ chọn một trong ba đề bài.

- Giáo viên lưu ý học sinh:

+ Để viết tốt bài văn cần đọc kĩ đề bài.

+ Lập dàn ý rồi dùng từ ngữ của mình hoàn thiện dàn ý.

+ Đảm bảo bố cục bài văn.

- Giáo viên theo dõi, uốn nắn học sinh làm bài nghiêm túc.

C. Củng cố, dặn dò (3’)

- Nêu bố cục của một bài văn miêu tả cây cối ?

- Nhận xét tiết học.

- 2 học sinh đọc to các đề bài.

- Học sinh đọc thầm lại.

- 1 học sinh gạch chân những từ cần lưu ý.

- Học sinh suy nghĩ chọn đề bài.

- 3 học sinh phát biểu về đề bài em đã chọn.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh viết bài.

- 2 học sinh trả lời.

Luyện từ và câu Tiết 54: Cách đặt câu khiến 1. Mục tiêu:

- Nắm được cách đặt câu khiến.

- Biết chuyển câu kể thành câu khiến, bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống, biết đặt câu với từ cho trước theo cách đã học

2. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, Sgk.

3. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Thế nào là câu khiến ? Cho ví dụ ? - Gv nhận xét

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Nhận xét(10’)

- Yêu cầu học sinh đọc toàn văn yêu cầu phần Nhận xét.

- Gv hướng dẫn học sinh chuyển câu kể:

“Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương” thành câu khiến theo 4 cách.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh.

* Gv nhận xét, chốt lại các cách:

+ C1: Nhà vua hãy (nên, phải,..) hoàn gươm lại cho Long Vương.

+ C2:Nhà vua hoàn gươm lại cho Long

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 2 học sinh đọc to.

- Lớp đọc thầm.

- Học sinh tự làm bài.

- Học sinh phát biểu.

- Lớp nhận xét.

(18)

Vương đi

+ C3:Mong nhà vua hoàn gươm lại cho LVương.

+ C4: Dùng giọng điệu.

3. Ghi nhớ: Sgk 4. Luyện tập:

Bài tập 1(5’) - Chuyển câu kể thành câu khiến.

- Giáo viên nhận xét, chốt lại các cách đặt câu khiến.

Bài tập 2(7’)

Đặt câu khiến theo tình huống

- Giáo viên lưu ý học sinh: Phải đặt câu khiến sao cho phù hợp với quan hệ.

Bài tập 3(8’)

- Đặt câu khiến theo yêu cầu và nêu tình huống có thể dùng câu đó.

- Gv theo dõi, uốn nắn học sinh làm bài.

- Gv nhận xét, chữa bài cho học sinh.

C. Củng cố, dặn dò(3’)

- Có những cách nào để đặt câu khiến ? - Gv nhận xét giờ học.

- 3 học sinh đọc, lấy ví dụ.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh đọc thầm các câu kể rồi làm bài.

- 3, 4 học sinh đọc bài làm. Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh suy nghĩ làm bài.

- 1 học sinh làm vào bảng phụ.

- Học sinh đọc bài làm.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Đáp án:

1. Bạn hãy cho mình mượn một cái bút.

2. Xin bác cho cháu gặp bạn Hà.

3. Bác làm ơn chỉ giúp cháu nhà bạn Hồng.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Lớp làm bài vào vở bài tập.

- 5, 6 học sinh đọc bài làm.

- Lớp nhận xét.

- 2 hs trả lời.

Ngày soạn:

Ngày giảng: Thứ 6 ngày tháng 3 năm 2018 Toán

Tiết 135: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu:

- Nhận biết được 1 số tính chất của HCN, hình thoi - Tính được diện tích hình vuông, HCN, HBH, hình thoi II/ Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ

III/ Các hoạt động dạy-học A. Kiểm tra bài cũ(3’)

? Nêu cách thực hiện tính diện tích hình thoi?

- Nhận xét

-2,3 hs nêu

(19)

B. Dạy bài mới

1: Giới thiệu bài (1’) 2: HD luyện tập Bài 1: (5’)

-Đọc yc bài

- Nêu tên các cặp cạnh song song và vuông góc của hình chữ nhật ABCD?

- GV nhận xét Bài 2 (7’)

- Gọi hs đọc y/c

- Muốn biết hình nào có diện tích lớn nhất ta làm sao?

- YC hs làm bài vào SGK - Gọi hs nêu kết quả

*Bài 3(10’): Gọi hs đọc đề bài

- YC hs tự làm bài, gọi 1 hs lên bảng giải

- Chấm một số bài, yc hs đổi vở kiểm tra

- Nhận xét

C/ Củng cố, dặn dò:

- Về nhà học thuộc các công thức tính diện tích, chu vi hình chữ nhật, hình vuông, diện tích hình bình hành.

- Nhận xét tiết học

- 1,2 hs đọc - Lớp làm bài - Lớp nhận xét - 2,3HS lần lượt nêu

- 1 hs đọc y/c

- Ta tính diện tích của từng hình, sau đó so sánh số đo diện tích của các hình (với đơn vị đo là xăng-ti-mét) và chọn số đo lớn nhất.

- Làm bài vào SGK

- Hình có diện tích lớn nhất là hình vuông 25cm2

- 1 hs đọc đề bài - Tự làm bài

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

56 : 2 = 28 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là:

28 - 18 = 10 (m) Diện tích hình chữ nhật là:

18 x 10 = 180 (m2) Đáp số: 180m2 - Lắng nghe, thực hiện

Tập làm văn

Tiết 54 TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục đích – yêu cầu

- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cụ rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, …); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.

- HS K-G biết nhận xét và sửa lỗi đã mắc trong bài viết theo sự HD của GV.

KNS: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh nói chung.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết lỗi và cách sửa lỗi III. Các hoạt động dạy học

B. Kiểm tra bài cũ C. Dạy bài mới

(20)

1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. NX chung về kết quả của bài viết(8’)

- GV viết đề bài lên bảng và nx về kết quả làm bài.

*Ưu điểm: xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục, ý, diễn đạt. Gv nêu vài VD HS trong lớp.

* Nhược: bài viết có nhiều lỗi chính tả, ý và câu còn tối nghĩa, bài viết sơ sài.

- GV nêu số HS đạt điểm giỏi, khá, TB và yếu. rồi trả bài

3. HD HS chữa bài(7’)

GV ghi sẵn một số lôi HS mắc nhiều nhất lên bảng.

- HS viết các lỗi của mình ra vở và tự sửa lỗi trong bài sang cột bên cạnh. Gv qs và sửa nếu HS còn sai.

- y/c HS lên bảng sửa các lỗi mắc nhiều nhất. cả lớp sửa ra nháp

- GV nx và chốt ý đúng

4. HD học tập những đoạn văn, bài văn hay(12’)

- GV đọc 1 số đoạn văn, bài văn hay của HS trong lớp (hoặc mẫu)

- HS nêu được cái hay trong đoạn hay bài đó.

- HS chọn 1 đoạn trong bài của mình và viết lại ra vở -> đọc trước lớp

D. Củng cố (2’)

GV nhắc lại nội dung và nhận xét tiết học

- HS lắng nghe.

- 2-3 em lên bảng.

- Cả lớp về nhà viết lại cho hoàn chỉnh đặc biệt là những em chưa hoàn thành.

Chuẩn bị trước bài học giờ sau “Ôn tập”

SINH HOẠT TUẦN 27 I, Sinh hoạt lớp

*. Mục tiêu

- Học sinh nắm được ưu điểm, tồn tại của các hoạt động trong tuần học 27 - Biết kế hoạch tuần 28.

*. Các hoạt động dạy học

1.Nhận xét, đánh giá các hoạt động của HS trong tuần 27 - Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét đánh giá.

- Ý kiến của HS cả lớp 2. GV nhận xét và đánh giá

- GV nhận xét, đánh giá chung tình hình của lớp trong tuần

(21)

- Ý kiến của HS cả lớp

3. Triển khai kế hoạch tuần 28

- Duy trì nề nếp học bài, làm bài, ý thức tự giác trong học tập - Tiếp tục rèn chữ viết.

- Tăng cường kiểm tra việc học bài, làm bài của HS.

- Tích cực học mới ôn cũ chuẩn bị thi giữa kì 2 - Xây dựng phong trào đôi bạn giúp nhau cùng tiến.

- Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của HS.

- Tập duyệt nghi thức tốt để chuẩn bị Thi nghi thức Đội chào mừng 26.3 II. Sinh hoạt Đội: GIỚI THIỆU KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KĨ NĂNG TRẠI

*/ Mục tiêu: Giới thiệu kiểm tra đánh giá kĩ năng lều trại.

*/ Tiến trình sinh hoạt:

1- Lều trại : Là nhà ở đảm bảo che nắng, che mưa và sinh hoạt - Đây là yếu tố rất quan trọng : tất cả trại sinh vào nghỉ ngơi. Là người bạn không thể thiếu vắng của người đi trại - Yếu tố để đánh giá khả năng và trình độ của trại sinh -Giúp trại sinh phấn khởi trong hoạt động.

2- Yêu cầu : a- Một mái...

Các yếu tố dựng nên một mái lều

1- Hình thức : Một mái lều dựng đúng phải : - Có mỗi dây căng cho một cọc lều. - Mái lều không bị chùng (trên mái không có nếp nhăn). - Các vị trí của cọc phải ngay hàng thẳng lối, không bị lệch lạc, xiêu vẹo. - Bên trong lều phải thoáng, cao ráo, đẹp, đủ chỗ nằm và chỗ xếp đồ đạc. - Vững chãi, dễ sửa sang, dễ...

Cách dựng lều1- Kiểm tra vật dụng : Vật dụng gồm : - Hai gậy chính và tămg bạt:

1, 2 m - 3 - 4 m; 1, 4 m - 4 - 5 m; 1, 6 m - 4 - 6 m. - Dây : 1 sợi dây chính 12m, 6 sợi dây con 1, 5m - Cọc : 6 cọc sắt, cây . . . dài từ 20 - 30cm - Tấm trải : vải bố, áo mưa nilon . . . - Tăng lều : làm mái che. - Búa, rựa, xẻng . . . - Vật dụng...

...

Kể chuyện

Tiết 27: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I/ Mục tiêu

- Kể lại câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.

- Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện ( đoạn truyện).

(22)

* TT.HCM: Bác Hồ yêu nước và sẵn sàng vượt qua nguy hiểm thử thách để góp sức mang lại độc lập cho đất nước.

II/ Đồ dùng dạy-học - Truyện đọc lớp 4

- Bảng lớp viết sẵn đề bài KC III/ Các hoạt động dạy-học

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết, trả lời câu hỏi: Vì sao truyện có tên là "Những chú bé không chết"?

- GV nhận xét

B. Dạy-học bài mới 1. Giới thiệu bài (1’)

2. HD tìm hiểu yêu cầu của đề bài - Gọi hs đọc đề bài

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2,3,4

* GV: Những truyện được nêu làm ví dụ trong gợi ý 1 là những truyện trong SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, các em có thể kể một trong những truyện đó. Ngoài ra, các em có thể kể những chuyện về Bác Hồ yêu nước và sẵn sàng vượt qua nguy hiểm thử thách để góp sức mang lại độc lập cho đất nước.

- Gọi HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình.

3. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (15’)

- Các em hãy kể những câu chuyện của mình cho nhau nghe trong nhóm 2 và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp - Cùng HS nhận xét bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn nhất.

C. Củng cố, dặn dò (3’)

- Về nhà kể lại câu chuyện vừa nghe các bạn kể ở lớp cho người thân nghe.

- 2 hs thực hiện theo yêu cầu

- 1 HS đọc đề bài

- 4 HS nối tiếp nhau đọc - Lắng nghe

- Nối tiếp nhau giới thiệu

- Thực hành kể chuyện trong nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện

- 3,4HS thi kể, cả lớp lắng nghe và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.

- Lớp nhận xét

- Lắng nghe, thực hiện KHOA HỌC

NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I. MỤC TIÊU:

- Nêu được vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.

(23)

* GDBVMT: Một số đặc điểm chính và việc bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Hình trang 108, 109 SGK.

- Những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau (sưu tầm).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. KTBC ( 5’)

? Em sử dụng các nguồn nhiệt vào việc gì?

Em tiết kiệm như thế nào?

- Nhận xét, tuyên dương 2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài ( 2’) b. Các hoạt động

Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”

- Chia nhóm và phổ biến luật chơi: GV lần lượt nêu câu hỏi và đội nào giơ tay trước sẽ trả lời trước rồi đến đội khác, tuỳ vào độ nhanh chậm và chính xác của câu trả lời mà tính điểm cho các đội.

- Tiến hành cho học sinh chơi

- Lưu ý đảm bảo tất cả học sinh đều tham gia.

- Cử ban giám khao và phát cho BGK câu hỏi và đáp án trò chơi (kèm theo)

- Đánh giá nhận xét.

Kết luận: Như mục “Bạn cần biết”

Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với đời sống trên trái đất

- Chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm câu hỏi:

? Điều gì sẽ xảy ra nếu trên trên trái đất không được mặt trời sưởi ấm?

- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, chốt lại

Kết luận: Như mục “Bạn cần biết”

3. Củng cố dặn dò:

- Nhiệt cần cho sự sống như thế nào?

* Những việc làm nào góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

- Học sinh trả lời trước lớp

- Lắng nghe

- Học sinh hình thành nhóm, hội ý

- Học sinh tham gia trò chơi.

- Học sinh nhận xét

- Học sinh theo dõi và nêu lại

- Học sinh thảo luận theo yêu cầu - Đại diện các nhóm trình bày kết quả

+ sẽ lạnh

+ cây không quang hợp + không tạo quá trình mưa..

- Nhận xét, bổ sung,

- Học sinh trả lời trước lớp

(24)

Thủy An, ngày tháng 3 năm 2018 Tổ trưởng

Bùi Thị Viên

sợi dây con 1, 5m - Cọc : 6 cọc sắt, cây . . . dài từ 20 - 30cm - Tấm trải : vải bố, áo mưa nilon . . . - Tăng lều : làm mái che. - Búa, rựa, xẻng . . . - Vật dụng...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức:- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng CT,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng

Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng CT,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng

* Mục tiêu học sinh Quảng: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong

- HS Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo hướng

- Biết rút kinh nghiệm về vài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của

1.Kiến thức :- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc

1.Kiến thức :- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc

1.Kiến thức :- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc