• Không có kết quả nào được tìm thấy

Câu hỏi và bài tập có đáp án chi tiết về di truyền học ở người luyện thi THPT quốc gia phần 1 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Câu hỏi và bài tập có đáp án chi tiết về di truyền học ở người luyện thi THPT quốc gia phần 1 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
12
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

9 - Ôn tập di truyền học người - Đề 1

Câu 1. Đặc điểm di truyền cho phép ta xác định tính trạng trong một phả hệ, không do gen nằm trên NST giới tính Y quy định:

A. Tính trạng chỉ biểu hiện ở giới nam.

B. Tính trạng biểu hiện ở cả hai giới nam và nữ.

C. Tính trạng do bố truyền cho con trai.

D. Tính trạng được di truyền thẳng.

Câu 2. Ở người, bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên. Người phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh kết hôn với người bình thường thì khả năng sinh con trai đầu lòng bị bệnh là:

A. 25%.

B. 50%.

C. 75%.

D. 0%.

Câu 3. Một tế bào của người có (22 + XY) nhiễm sắc thể. Câu khẳng định nào dưới đây về tế bào này là đúng?

A. Đó là tinh trùng 2n.

B. Đó là tinh trùng n.

C. Đó là tinh trùng n - 1.

D. Đó là tinh trùng n + 1.

Câu 4. Alen A lấn át hoàn toàn alen a, bố và mẹ đều là dị hợp tử (Aa x Aa). Xác suất để có được đúng 2 người con có kiểu hình trội và 2 người con có kiểu hình lặn trong một gia đình có 4 người con là

A. 6,25%.

B. 31,640625%.

C. 42,1875%.

D. 21,09375%.

Câu 5. Ông ngoại bị bệnh máu khó đông, bà ngoại không mang gen gây bệnh, bố mẹ không bị bệnh, các cháu trai của họ.

A. Tất cả đều bình thường.

B. Tất cả đều bị máu khó đông.

C. 50% số cháu trai bị bệnh.

D. 25% số cháu trai bị bệnh.

Câu 6. Chỉ số thông minh của người có trí tuệ chậm phát triển là A. IQ = 70 đến 130

B. IQ = 100 đến 200 C. IQ = 45 đến 69 D. IQ < 45

Câu 7. Trong 1 dòng họ: ông ngoại và bố bị mù màu, còn mẹ không bị. Khả năng có thể gặp nhất đối với các con của người bố và mẹ này là:

A. 75% con gái biểu hiện bệnh B. 25% con trai biểu hiện bệnh C. 75% con trai biểu hiện bệnh D. 50% con gái biểu hiện bệnh

Câu 8. Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp: thể đồng hợp toàn trội cho da đen, thể đồng hợp lặn cho da trắng, thể dị hợp cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu đều có kiểu gen AaBbDd thì xác suất sinh con da đen là

A. 1/64 B. 1/256 C. 62/64 D. 1/128

Câu 9. Chỉ số ADN của người thực chất là A. tỉ lệ A+T/G+X của toàn bộ ADN ở người đó B. tỉ lệ A+T/G+X của ADN ở NST người đó

C. trình tự lặp lại 1 đoạn pôlinuclêôtit không mã hóa

(2)

D. trình tự nuclêôtit của 1 gen đặc biệt ở người đó

Câu 10. Trong nghiên cứu di truyền người phương pháp nghiên cứu tế bào là phương pháp:

A. Sử dụng kĩ thuật AND tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc gen

B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ cùng một trứng hay khác trứng C. Phân tích bộ NST của người để đánh giá về số lượng và cấu trúc của các NST

D. Tìm hiểu cơ chế hoạt động của một gen qua quá trình sao mã và tổng hợp protein do gen đó quy định Câu 11. Khi nhuộm tế bào của một người bị bệnh di truyền ta thấy NST(NST 21) có ba cái giống nhau, NST giới tính gồm ba chiếc trong đó có hai chiếc giống nhau, đây là trưòng hợp:

A. người nữ mắc hội chứng đao

B. người nữ vừa mắc hội chứng đao, vừa mắc hội chứng 3 NST X C. người nam mắc hội chứng đao

D. người nam vừa mắc hội chứng đao vừa mắc hội chứng Claiphentơ

Câu 12. Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy ñịnh, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO , nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen IAIB. Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB. Nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải của người bố?

A. Nhóm máu AB B. Nhóm máu O C. Nhóm máu B D. Nhóm máu A

Câu 13. Bố (1), mẹ (2) đều bình thường. Con gái (3) bình thường, con trai (4) bị bệnh Z, con trai (5) bình thường. Con trai (5) lấy vợ (6) bình thường sinh con gái (7) bị bệnh Z. Có thể kết luận bệnh này nhiều khả năng bị chi phối bởi

A. gen trội trên NST thường qui định B. gen lặn trên NST giới tính X qui định.

C. gen lặn trên NST thường qui định.

D. gen trội trên NST giới tính qui định.

Câu 14. Các bệnh, tật di truyền ở người:

a, Mù màu b, Ung thư máu c, Hội chứng 3X

d, Hội chứng Claifentơ e, Hội chứng Toocnơ f, Hội chứng Đao h, Tật dính ngón tay 2-3

g, Túm lông mọc ở tai

Bệnh, tật chỉ gặp ở đàn ông mà không gặp ở phụ nữ A. a,b,d,h

B. b,d,h C. b,d,f,h D. d,h,g

Câu 15. Phương pháp phân tích tế bào trong nghiên cứu di truyền người có thể xác định được:

A. sự sai khác về gen, NST do đột biến gây ra B. tính trạng do gen trội hay gen lặn quy định C. gen nằm trên NST thường hay NST giới tính

D. tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường hay không

Câu 16. Ở người tính trạng men răng do một gen quy định. Khi thống kê ở số đông những đứa trẻ sinh ra từ các cặp vợ chồng trong đó những người chồng đều xỉn men răng, còn những người vợ đều có men răng bình thường thì thấy. 50% số con bị xỉn men răng đều là con gái: 50% số con còn lại có men răng bình thường toàn là con trai. Tính chất di truyền của bệnh xỉn men răng như thế nào?

A. Xỉn men răng do một gen lặn nằm trên X quy định

B. Xỉn men răng do một gen trội nằm trên NST thường quy định C. Xỉn men răng do một gen lặn nằm trên NST thường quy định.

D. Xỉn men răng do một gen trội nằm trên X quy định.

Câu 17. Phân tích phả hệ của một người nam mắc bệnh di truyền thấy bố mẹ anh ta không mắc bệnh, anh chị em khác bình thường nhưng một con trai của người con gái bị mắc bệnh. Vợ anh ta bình thường và các con gái và con trai của anh ta bình thường. Anh ta cũng có một người cậu mắc bệnh tương tự. Bệnh di truyền này có khả năng cao nhất thuộc vê loại nào

(3)

A. bệnh di truyền kiểu gen trên NST

B. Bệnh di truyền kiểu gen trội trên NST thường C. bệnh di truyền kiểu gen lặn trên NST giới tính X D. bệnh di truyền kiểu gen trội trên NST giới tính X

Câu 18. Ở một dòng họ, khi theo dõi sự di truyền của một bênh do cặp gen Aa quy định, người ta thu được sơ đồ phả hệ sau, không có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ:

Biết ô màu trắng là người bình thường, ô kẻ chéo là người bị bệnh.

Kiểu gen của những người: I.1, II.5, II.6 và III.2 lần lượt là:

A. XA XA, XAXa, XaXa và XAXa. B. XAXA, XAXa, XaXa và XAXA. C. Aa, aa, Aa và Aa.

D. aa, Aa, aa và Aa.

Câu 19. một cặp vợ chồng bình thường, có 3 người con, tất cả đều bị chết do căn bệnh Tay sach ( một bệnh DT do gen lặn trên NST thường quy định ). Xác suất để đứa trẻ sinh ra tiếp theo của cặp vợ chồng này không bị bệnh là

A. 3/4 B. 1/2 C. 1/8 D. 1/16

Câu 20. Sự hình thành hợp tử XYY ở người là do?

A. Cặp NST giới tính XY sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân ở bố tạo giao tử XY.

B. Cặp NST giới tính XX của mẹ sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân tạo giao tử XX.

C. Cặp NST giới tính ở bố sau khi tự nhân đôi không phân ly ở phân bào II của giảm phân tạo giao tử YY.

D. Cặp NST giới tính của bố và mẹ đều không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân tạo giao tử XX và XY.

Câu 21. Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào nhau thai bong ra trong nước ối của phụ nữ mang thai 15 tuần người ta có thể phát hiện điều gì?

A. Đứa trẻ mắc hội chứng Đao.

B. Mẹ mắc hội chứng tam nhiễm X.

C. Mẹ bị mù màu, con bị bệnh máu khó đông.

D. Con mắc bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.

Câu 22. Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Nếu bố bị bệnh, mẹ bình thường. Khả năng sinh con bị bạch tạng là:

A. 25%

B. 50%

C. 75%

D. 100%

Câu 23. Bệnh Phêninkêtô niệu ở người là do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định và di truyền theo quy luật Menđen. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy một người vợ có người anh trai bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh? Biết rằng, ngoài người anh chồng và em vợ bị bệnh ra, cả bên vợ và bên chồng không còn ai khác bị bệnh.

A. 1/6

(4)

B. 1/8 C. 1/12 D. 1/9

Câu 24. Đối với y học di truyền học có vai trò

A. Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân, chẩn đoán và dự phòng và điều trị một phần cho một số bệnh di truyền và một số các dị tật bẩm sinh trên người

B. Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân chuẩn đoán và dự phòng cho một số bệnh di truyền và một số các dị tật bẩm sinh trên người

C. Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và chuẩn đoán cho một số bệnh di truyền và một số bệnh tật bẩm sinh trên người

D. Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và cơ chế của một số bếnh di truyền trong những gia đình mang đột biến

Câu 25. ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường

Một người nam mắc bệnh lấy một người nữ bình thường nhưng có mẹ mắc bệnh và bố bình thường, khả năng họ sinh ra được đứa con gái khoẻ mạnh là bao nhiêu?

A. 100%

B. 25%

C. 50%

D. 75%

Câu 26. ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường

Một người nam bình thường kết hôn với một người nữ bình thường nhưng có bố mắc bệnh, hkả năng họ sinh ra được đứa con khoẻ mạnh là bao nhiêu?

A. 100%

B. 75%

C. 25%

D. 50%

Câu 27. Để chuyển một gen của người vào tế bào vi khuẩn E.Coli nhằm tạo ra nhiều sản phẩm của gen người trong tế bào vi khuẩn, người ta phải lấy mARN trưởng thành của gen người cần chuyển cho phiên mã ngược thành ADN rồi mới gắn ADN này vào plasmit và chuyển vào vi khuẩn. Người ta cần làm như vậy là vì:

A. nếu không làm như vậy gen của người sẽ không phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.

B. nếu không làm như vậy gen của người sẽ không dịch mã được trong tế bào vi khuẩn.

C. gen của người quá lớn không đi vào được tế bào vi khuẩn.

D. nếu không làm như vậy sản phẩm của gen người sẽ không bình thường và không có giá trị sử dụng.

Câu 28. Các bệnh, tật hội chứng ở người:

(1). bạch tạng (2). máu khó đông (3). hồng cầu hình liềm (4). mù màu

(5). Pheninketo niệu (6). hội chứng Tơcnơ (7). hội chứng 3X (8). hội chứng Đao

(9). tật có túm lông ở vành tai

Các bệnh, tật, hội chứng biểu hiện ở cả nam và nữ là:

A. (1), (2), (4), (5), (8), (9) B. (1), (2), (3), (7), (8), (9) C. (1), (2), (3), (4), (5), (8) D. (1), (4), (5), (6), (7), (8)

Câu 29. Ở người, mắt nâu là trội so với mắt xanh, da đen trội so với da trắng, hai cặp tính trạng này do hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường. Một cặp vợ chồng có mắt nâu và da đen sinh đứa con đầu lòng có mắt xanh và da trắng. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai là gái và có kiểu hình giống mẹ là:

(5)

A. 18,75%

B. 6,25%

C. 28,125%

D. 56,25%

Câu 30. Hai anh em sinh đôi cùng trứng, vợ người anh có nhóm máu B và thuận tay trái sinh được một con trai có nhóm máu A và thuận tay phải. Vợ người em có nhóm máu O và thuận tay phải sinh được một con gái có nhóm máu B và thuận tay trái. Biết rằng thuận tay phải là trội so với thuận tay trái. Cặp sinh đôi này có kiểu hình.

A. Nhóm máu B và thuận tay phải B. Nhóm máu AB và thuận tay phải C. Nhóm máu A và thuận tay phải D. Nhóm máu A và thuận tay trái

Câu 31. Ở người, bệnh mù màu lục do gen lặn trên NST giới tính X qui định, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Các nhóm máu do một gen gồm 3 alen nằm trên cặp NST thường khác qui định. Số kiểu giao phối có thể có trong quần thể người là bao nhiêu?

A. 1944 B. 90 C. 2916 D. 54

Câu 32. Luật hôn nhân gia đình cấm kết hôn trong họ hàng gần dựa trên cơ sở di truyền học nào?

A. Thế hệ sau xuất hiện các biểu hiện bất thường.

B. Dễ làm xuất hiện các gen đột biến trội có hại gây bệnh.

C. Đồng hợp lặn gây hại có thể xuất hiện.

D. Dễ làm xuất hiện các gen đột biến lặn có hại gây bệnh.

Câu 33. Ở người, bộ NST 2n = 46. Hãy tính xác suất để con sinh ra nhận 1 NST của ông nội, 1 NST của bà ngoại. Cho rằng mọi quá trình diễn ra bình thường.

A.

1 23

223

C

B.

1 2 23

223

C

 

 

C.

1 23

246

C

D.

 

123 2

223

C

Câu 34. Phát biểu nào sau đây đúng

A. Trí năng xác định là do môi trường quyết định.Biểu hiện của khả năng trí tuệ phụ thuộc vào gen điều hòa nhiều hơn gen cấu trúc.Sự di truyền trí năng được đánh giá qua chỉ số IQ

B. Trí năng xác định là có di truyền.Biểu hiện của khả năng trí tuệ phụ thuộc vào gen cấu trúc nhiều hơn gen điều hòa.Sự di truyền trí năng được đánh giá qua chỉ số IQ

C. Trí năng xác định là có di truyền.Biểu hiện của khả năng trí tuệ phụ thuộc vào gen vận hành nhiều hơn gen cấu trúc.Sự di truyền trí năng được đánh giá qua chỉ số IQ

D. Trí năng xác định là có di truyền.Biểu hiện của khả năng trí tuệ phụ thuộc vào gen điều hòa nhiều hơn gen cấu trúc.Sự di truyền trí năng được đánh giá qua chỉ số IQ

Câu 35. Phát biểu nào dưới đây là không chính xác:

A. các trẻ đồng sinh cùng trứng được sinh ra từ 1 trứng thụ tinh với một tinh trùng nhưng có thể có chung hoặc không có chung điều kiện môi trường trong quá trình phát triển phôi thai

B. các trẻ đồng sinh khác trứng được sinh ra từ các trứng khác nhau, được thụ tinh bởi các tinh trùng khác nhau trong cùng một lần mang thai

C. các trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác giới hoặc cùng giới D. các trẻ đồng sinh cùng trứng luôn luôn cùng giới

Câu 36. Các nội dung của kĩ thuật chọc dò dịch ối là : 1 Dùng bơm kim tiêm rút ra khoảng 10-20 ml dịch ối 2 Li tâm dịch ối để tách tế bào phôi và dịch

(6)

3 Nuôi cấy tế bào phôi sau vài tuần

4 Dùng các tác nhân hóa hoặc lí tác động lên tế bào phôi

5 Phân tích hóa sinh , và phân tích kiểu nhân của các tế bào phôi sau nuôi cấy để tìm ra các dị dạng về NST

6 Phân tích hóa sinh dịch ối 7 Tách nhân ra khối tế bào phôi Thứ tự đúng là :

A. 1,4,3,6,7 B. 1,2,6,3,5 C. 1,2,4,5,6 D. 2,3,5,6 ,4

Câu 37. Bệnh mù màu đỏ và xanh lục ở người do một gen lặn liên kết với NST X, không có alen tương ứng trên Y.Một phụ nữ bình thường có bố bị mù màu lấy một người chồng bình thường.Xác suât để họ sinh đứa con đầu lòng là trai và con thứ 2 là gái đều bình thường là :

A. 1/4 B. 1/6 C. 1/8 D. 1/16

ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: B

Ở người, chỉ nam giới mới có bộ NST giới tính XY

-> Gen nằm trên Y sẽ được di truyền thẳng, nghĩa là bố truyền cho con trai, vì tính trạng chỉ biểu hiện ở nam (Nữ là XX, không có Y)

Câu 2: A

Bệnh máu khó đông do gen lặn trên NST X quy định Gọi A: Bình thường ; a: máu khó đông

Người phụ nữ bình thường mang gen gây bệnh có kiểu gen là : XAXa Người đàn ôn bình thường có kiểu gen là : XAY

Khả năng sinh con đầu lòng bị bệnh là : XaY = 1/2 (Xa lấy từ mẹ) . 1/2 (Y lấy từ bố) = 1/4 Câu 3: D

Bộ NST của người là 2n = 46, tức là 2n = 44 + XY

Khi giảm phân thì cơ thể sẽ tạo ra các tinh trùng bình thường (n) là : 22 + X và 22 + Y Mà tế bào người này có 22 + XY -> Rối loạn giảm phân làm xuất hiện thừa 1 chiếc NST -> Tinh trùng n+1

Câu 4: D P: Aa x Aa

F1 : 1/4 AA : 1/2 Aa : 1/4 aa F1 : 3/4 A- : 1/4 aa

Vậy xác suất sinh 2 con có kiểu hình trội và 2 con có kiểu hình lặn là : (3/4)^2 . (1/4)^2 . 4C2 = 0,2109375

Câu 5: C

Bệnh máu khó đông do gen lặn trên NST giới tính X quy định

-> Bệnh do gen nằm trên X -> Di truyền chéo nên tất cả con gái đều bình thường Gọi H: máu bình thường ; h: Máu khó đông

Ông ngoại bị bệnh máu khó đông (XhY) còn bà ngoại không mang gen gây bệnh (XHXH) -> Mẹ có kiểu gen là : XHXh

P: XHXh x XHY

F: 1/4 XHXH : 1/4 XHY : 1/4 XHXh : 1/4 XhYTrong số các cháu trai có 1/2 cháu trai bình thường (XHY) và 1/2 cháu trai bị bệnh (XhY)

Câu 6: C

Trí năng là khả năng trí tuệ của con người. Đánh giá sự di truyền trí năng bằng chỉ số IQ.

IQ từ 45- 69: trí tuệ kém phát triển

(7)

IQ < 45 : nhóm khuyết tật về trí tuệ IQ: 70 = 130: người bình thường.

Ngoài việc chỉ số IQ di truyền theo gia đình, còn bị chi phối bởi nhân tố môi trường.

Câu 7: D

Bệnh mù màu do gen lặn trên NST X quy định.

Gọi: A: bình thường ; a: Bị mù màu

Vì ông ngoại bị bệnh còn mẹ bình thường -> Mẹ có kiểu gen dị hợp : XAXa P: XAXa x XaY

F1: 1/4 XAXa : 1/4 XAY : 1/4 XaXa : 1/4 XaY

Vậy trong số con gái thì có 1/2 không bị bệnh và 1/2 bị bệnh Trong số con trai có 1/2 không bị bệnh và 1/2 bị bệnh Câu 8: A

Ở người màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp với nhau. Đồng hợp trội AABBDD cho da đen, đồng hợp lặn aabbdd cho da trắng.

Bố mẹ da nâu AaBbDd sinh con da đen AABBDD.

Tách riêng từng phép lai Aa × Aa → 1/4 AA; Bb × Bb → 1/4 BB; Dd × Dd → 1/4 DD Vậy xác suất sinh con da đen là: 1/4 × 1/4 × 1/4 = 1/64

Câu 9: C

Chỉ số ADN là trình tự lặp lại một đoạn nucleotide trên ADN không chứa mã di truyền, đoạn nucleotide này thay đổi theo từng cá thể.

Chỉ số ADN có tính chuyên biệt cá thể rất cao.

Câu 10: C

Các phương pháp nghiên cứu di truyền học người là: nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu trẻ đồng sinh, nghiên cứu tế bào, nghiên cứu phân tử...

Trong đó nghiên cứu tế bào là phương pháp nghiên cứu phân tích, so sánh cấu trúc và số lượng của NST của người bị bệnh và người bình thường để từ đó phát hiện ra các bệnh liên quan tới đột biến NST → có biện pháp khắc phục sớm nhằm hạn chế gánh nặng di truyền.

Câu 11: D

Vì có 3 cái giống nhau ở NST số 21 -> 3 NST số 21 : Hội chứng Đao

- NST giới tính có 3 chiếc, trong đó có 2 chiếc giống nhau (XXY) -> Hội chứng Claiphento Mà Hội chứng Claiphento chỉ gặp ở nam giới

Nên người nam này vừa mắc hội chứng Đao vừa mắc hội chứng Claiphento Câu 12: B

Người nhóm máu A, B, O do 3 gen alen Ia, Ib, Io quy định.

Mẹ nhóm máu AB (IaIb) sinh con nhóm máu AB (IaIb) → nhận Ia từ bố và Ib từ mẹ hoặc Ia từ mẹ và Ib từ bố

Bố có thể nhóm máu AB, A, B nhưng không thể nhóm máu O vì IoIo → cho alen Io → không sinh con nhóm máu AB.

Câu 13: C

Bố 1 bình thường nhưng sinh được con trai bị bệnh nên bệnh không do gen trên Y quy định (vì tính trạng do gen nằm trên Y được di truyền thẳng)

- Bố (1), mẹ (2) bình thường nhưng sinh cả con bình thường và con bị bệnh -> Bệnh do gen lặn quy định - Bố (5) bình thường lấy vợ (6) bình thường lại sinh con gái (7) bị bệnh -> Bệnh không do gen trên X quy định (Vì tính trạng do gen trên X quy định sẽ di truyền chéo, tức bố bình thường thì tất cả các con gái sinh ra

(8)

đều không bị bệnh).

Vậy bệnh do gen lặn trên NST thường quy định Câu 14: D

Bệnh, tật di truyền ở người mà chỉ gặp ở đàn ông mà không gặp ở phụ nữ là các bệnh di truyền nằm trên NST giới tính Y.

Trong các bệnh ở trên thì có tật dính ngón tay số 2-3 và có túm lông ở tai là bệnh do gen nằm trên NST giới tính Y nên chỉ gặp ở nam giới.

Hội chứng Claiphento là bệnh do đột biến số lượng NST, NST giới tính XXY kiểu hình biểu hiện là nam giới.

Câu 15: A

Câu B và C là mục đích của nghiên cứu phả hệ.

Câu D là mục đích của nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng Câu 16: D

Vì những người chồng đều xỉn men răng lấy người vợ có men răng bình thường thì thấy 1/2 con bị xỉn men răng : 1/2 không bị xỉn men răng, lại có số người bị xỉn men răng là con gái, còn con trai không xỉn men răng

-> Xỉn men răng do NST giới tính quy định

- Bố xỉn men răng nhưng con trai bình thường -> Xỉn men răng không do NST Y quy định Nên Xỉn men răng do NST X quy định

- Vì bố bị xỉn men răng, mẹ bình thường, nếu là do gen lặn trên NST X thì có 2 khả năng xảy ra:

+ TH1 : Mẹ không mang gen quy định xỉn răng -> Toàn bộ con không ai bị xỉn răng

+TH2 : Mẹ có kiểu gen mang gen quy định xỉn men răng (XAXa) -> 1/2 số con gái bị xỉn men răng và 1/2 số con gái bình thường

-> Vậy Xỉn men răng không do gen lặn trên X quy định, nghĩa là do gen trội trên X quy định (Vì bố mang gen bệnh là gen trội nên toàn bộ con gái sẽ bị xỉn men răng, do gen trên X di truyền chéo)

Câu 17: C

Bố mẹ người nam bình thường và anh chị em khác bình thường nhưng người nam này bị bệnh

→ Bệnh do gen lặn quy định

- Người nam này bị bệnh nhưng con trai của anh ta bình thường → Bệnh không do gen trên Y quy định - Người nam này có 1 người cậu mắc bệnh → Em của mẹ người nam này bị bệnh

→ Bà ngoại người nam này mang gen bệnh

Lại có con trai của người con gái (anh chị em khác với người nam này) bị bệnh mà bố mẹ bình thường → Mẹ người nam mang gen bệnh

- Ta thấy: bà ngoại (người nam) mang gen bệnh có cháu trai (người nam) bị bệnh, nghĩa là bệnh di truyền chéo

Mẹ người nam mang gen bệnh có cháu trai (con của người con gái chị em với người nam này) bị bệnh, nghĩa là bệnh di truyền chéo

→ Bệnh có thể do gen lặn trên X quy định (vì tính trạng do gen trên X quy định sẽ di truyền chéo) Câu 18: C

bố mẹ bình thường sinh con bệnh => gen bệnh là lặn gen biểu hiện đồng đều 2 giới => gen trên NST thường Quy ước : A-bình thường ;a-bệnh

=> I.1 - Aa vì sinh con bệnh II.5 - aa

II.6;III.2 - Aa vì bình thường và có bố bị bệnh

(9)

Câu 19: A

Bệnh do gen lặn trên NST thường quy định, giả sử: A: Bình thường ; a : Bị bệnh Bố mẹ bình thường nhưng sinh con bị bệnh nên bố mẹ có kiểu gen: Aa

P: Aa x Aa

F1 : 1/4 AA : 1/2 Aa : 1/4 aa

-> Xác suất sinh con không bị bệnh (A-) là : 3/4 Câu 20: C

Hợp tử XYY ở người là do nhận X từ mẹ và YY từ bố. Cặp NST giới tính ở bố sau khi tự nhân đôi đã không phân ly ở phân bào II của giảm phân tạo giao tử YY. Người mẹ giảm phân bình thường.

Giảm phân rối loạn ở người bố: XY → XXYY → giảm phân I diễn ra bình thường XX, YY → rối loạn giảm phân II ở TB có NST giới tính YY → các giao tử: X, YY, O.

Câu 21: A

Nghiên cứu tế bào → có thể phát hiện ra các bệnh di truyền liên quan tới đột biến nhiễm sắc thể → loại C, D.

Người ta dùng PP nghiên cứu tế bào nhau thai thường để xét nghiệm xem thai nhi có bị hội chứng Đao không

Câu 22: A

Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định Quy ước: A - bình thường; a - bị bạch tạng

Bố bị bệnh (aa) và mẹ bình thường (1/2 AA: 1/2 Aa) Mẹ bình thường (1/2 AA : 1/2 Aa) → 3/4 A: 1/4 a

Khả năng sinh con bị bạch tạng là: 1/4a × a = 1/4 aa = 25%

Câu 23: D

Pheniketo niệu là bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

Quy ước A- bình thường; a- bị bệnh.

Người đàn ông có em gái bị bệnh (aa) → bố mẹ dị hợp tử (Aa) → 1/3 AA: 2/3 Aa

Vợ có anh trai bị bệnh (aa) → bố mẹ dị hợp tử (Aa) → người vợ có kiểu gen 1/3 AA: 2/3 Aa Vợ và chồng trong quá trình giảm phân: 1/3 AA: 2/3 Aa → 2/6a

Cặp vợ chồng này lấy nhau, khả năng sinh con bị bệnh (aa) = 2/6 × 2/6 = 4/36 = 1/9 Câu 24: A

Đối với y học di truyền học có vai trò Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân, chẩn đoán và dự phòng và điều trị một phần cho một số bệnh di truyền và một số các dị tật bẩm sinh trên người → Đáp án A là đúng và đầy đủ nhất.

Các đáp án còn lại đúng những chưa đầy đủ.

Câu 25: B

Người nữ có mẹ mắc bệnh(XhXh) và bố bình thường(XHY) nên người nữ có kiểu gen là:XHXh P: XhY x XHXh

F1 : 1/4 XHXh : 1/4 XhXh : 1/4XHY : 1/4 XhY Vậy xác suất sinh con gái khỏe mạnh là :1/4 Câu 26: B

Người vợ bình thường nhưng có bố mắc bệnh -> Người vợ có kiểu gen :XHXh P:XHXh x XHY

F : 1/4 XHXH : 1/4 XHY : 1/4 XHXh : 1/4XhY

Vậy khả ăng họ sinh đứa con khỏe mạnh là : 1/4 + 1/4 + 1/4 = 3/4

(10)

Câu 27: D

ADN của người khi phiên mã sẽ cho ra mARN có các đoạn mã hóa (exon) và không mã hóa axitamin (intron). Ở sinh vật nhân sơ không có khả năng loại bỏ intron.

-> Sản phẩm tạo ra không được loại bỏ intron nên sẽ không có giá trị sử dụng vì các đoạn intron không mã hóa axitamin.

- vì thể cần đưa chính xác đoạn ADN phiên mã ngược đã cắt bỏ intron vào.

-> cần lấy mARN trưởng thành của người đã cắt bỏ intron cho phiên mã ngược thành ADN rồi cấy vào vi khuẩn

Câu 28: C

Những bệnh, tật, hội chứng biểu hiện cả ở nam và nữ giới là những bệnh do gen nằm trên NST thường, gen nằm trên X.

Những bệnh liên quan tới NST giới tính và do gen nằm trên Y thì chỉ biểu hiện ở 1 trong 2 giới.

Những bệnh biểu hiện ở cả 2 giới là: bạch tạng (bệnh do gen lặn nằm trên NST thường); máu khó đông, mù màu (gen lặn nằm trên X); hồng cầu hình liềm (đột biến gen trội nằm trên NST thường), pheniketo niệu là bệnh do đột biến gen lặn nằm trên X; hội chứng Đao - bệnh do đột biến số lượng NST thường, 3 NST số 21 - gặp ở cả nam và nữ

Tocno, hội chứng 3X chỉ gặp ở nữ giới

Tật có túm lông ở vành tai chỉ gặp ở nam giới vì do gen nằm trên Y Câu 29: C

Mắt nâu trội so với mắt xanh, da đen trội so với da trắng.

Quy ước A- mắt nâu; a- mắt xanh; B- da đen; b - da trắng.

Vợ chồng có mắt nâu da đen, sinh con đầu lòng mắt xanh, da trắng.

Mắt xanh (aa) nhận a từ bố và a từ mẹ. Da trắng (bb) nhận b từ bố và b từ mẹ Cặp vợ chồng sẽ có kiểu gen AaBb.

Xác suất họ sinh đứa con thứ hai là con gái, có kiểu hình giống mẹ (A-B-) mắt xanh, da đen.

Sinh con gái mắt xanh: Aa × Aa → 3/4. Sinh con gái da đen: Bb × Bb → 3/4 Kiểu hình con gái, mắt xanh, da đen là: 1/2 × 3/4 × 3/4 = 9/32 = 28,125%

Câu 30: B

Hai anh em sinh đôi cùng trứng. Người anh có vợ nhóm máu B và thuận tay trái → sinh con trai nhóm máu A thuận tay phải.

Thuận tay phải là trội so với thuận tay trái → Quy ước A thuận tay phải, a thuận tay trái. Con trai nhóm máu A nhận Io từ mẹ và Ia từ chồng; con trai thuận tay phải nhận A từ bố và a từ mẹ (mẹ thuận tay trái - aa) Người em lấy vợ nhóm máu O thuận tay phải sinh con gái nhóm máu B thuận tay trái. Con gái nhóm máu B nhận Io từ mẹ và Ib từ bố; thuận tay trái (aa) nhận a từ mẹ và a từ bố

Hai anh em sinh đôi cùng trứng nên kiểu gen; kiểu gen về nhóm máu là IaIb; kiểu gen Aa - thuận tay phải.

Câu 31: A

Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên X quy định, Quy ước M- bình thường, m- mù màu.

Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường. A - bình thường, a- bị bệnh.

Nhóm máu được quy định bởi Ia, Ib, Io

(11)

XX sẽ có số KG là: 3 × 6× 3 = 54 XY sẽ có số KG là: 3× 6 × 2 = 36

Số kiểu giao phối trong quần thể là: 54 × 36 = 1944 Câu 32: C

Luật hôn nhân và gia đình cấm kết hôn trong họ hàng gần dựa trên cơ sở di truyền là những người có họ hàng với nhau kết hôn sẽ dễ làm xuất hiện các đồng hợp lặn, mà đồng hợp lặn thường có hại → đời con sẽ xuất hiện các bệnh, tật, di truyền.

Đột biến là do các tác nhân sinh, lí, hóa gây nên chứ không phải do kết hôn gần gây nên.

Câu 33: B

Ở người bộ NST là 2n = 46.

Để sinh con nhận 1 NST của ông nội là 23C1/2^23 Để sinh con nhận 1 NST từ bà ngoại là: 23C1/2^23

Xác suất sinh con nhận 1 NST của ông nội, 1 NST của bà ngoại là: (23C1/2^23)^2 Câu 34: D

Trí năng là khả năng trí tuệ của con người. Trí năng có di truyền. Trí năng được xác định bởi chỉ số IQ, không những phụ thuộc vào gia đình mà còn phụ thuộc vào nhân tố môi trường như: chế độ dinh dưỡng, tâm lí người mẹ khi mang thai, sự giáo dục của gia đình...

Khi nghiên cứu hoạt động của gen thì gen điều hòa có vai trò quan trọng hơn gen cấu trúc Câu 35: A

Trẻ đồng sinh cùng trứng có cùng kiểu gen và cùng kiểu hình.

A. Sai. Trẻ đồng sinh cùng trứng được sinh ra từ một trứng thụ tinh với một tinh trùng và chung trong điều kiện môi trường trong quá trình phát triển thai.

B. Đúng. Các trẻ đồng sinh khác trứng được sinh ra từ các trứng thụ tinh với các tinh trùng khác nhau trong cùng một lần mang thai.

C. Đúng. Trẻ đồng sinh cùng trứng luôn có cùng kiểu gen và cùng kiểu hình → cùng giới tính; Trẻ đồng sinh khác trứng có kiểu gen khác nhau (giống như những anh chị em trong cùng một nhà) và có thể cùng giới hoặc khác giới.

Câu 36: B

Nội dung của kĩ thuật chọc dò dịch ối là:

Dùng bơm kim tiêm rút ra khoảng 10-20ml dịch ối → li tâm dịch ối để tách tế bào phôi → phân tích hóa sinh dịch ối → nuôi cấy tế bào phôi sau vài tuần → phân tích hóa sinh và phân tích kiểu nhân của các tế bào phôi sau nuôi cấy để phát hiện các đột biến NST.

Bằng các kĩ thuật này có thể chẩn đoán sớm bệnh di truyền ở phôi từ đó đưa ra các lời khuyên hữu ích.

Câu 37: C

- Vì bệnh mù màu do gen lặn liên kết với X nên giả sử : A: Bình thường ; a: Bị mù màu

- Người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu nên người phụ nữ này có kiểu gen dị hợp (vì mang alen bệnh từ bố) : XAXa

P : XAXa x XAY

F : 1/4 XAXA : 1/4 XAY : 1/4 XAXa : 1/4 XaY Xác suất sinh con trai bình thường = 1/4 (XAY)

Xác suất sinh con gái bình thường = 1/2 (XAXA và XAXa)

Vậy Xác suât để họ sinh đứa con đầu lòng là trai và con thứ 2 là gái đều bình thường là:1/4 . 1/2 = 1/8

(12)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 14: Ở người, Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy

Câu 9: Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn nằm ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen trội tương ứng quy định máu

Nuôi cấy tế bào 2n trên môi trường nhân tạo, chúng sinh sản thành nhiều dòng tế bào có các tổ hợp NST khác nhau, với biến dị cao hơn mức bình thường.. Các biến

Để xác định tính trội lặn, nằm trên NST thường hay NST giới tính di truyền theo quy luật nào, người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu phả hệ: Nghiên cứu sự

1- Trong điều kiện không có các tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh các đột biến gen 2- Gen ở trong bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu

Di truyền Y học là khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào Y học, giúp việc giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa và hạn chế các bệnh tật

Loại đột biến gen nào xảy ra không làm thay đổi số liên kết hidro của gen thay thế 1 cặp A – T bằng cặp T – A Câu 10: BA. Một đột biến gen (mất,

Để phát hiện sự bất thường hay bình thường của một cá thể trong phương pháp nghiên cứu tế bào: quan sát so sánh cấu trúc hiển vi của bộ NST của những người