• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 25 Ngày soạn: 09/03/2019

Ngày giảng: 11/03/2019

Buổi sáng Toán

Tiết 121: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).

- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã).

2. Kĩ năng: Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS. Làm đúng các bài tập.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mô hình, đồng hồ điện tử.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- HS sử dụng hình đồng hồ chỉnh kim phút theo yêu cầu của GV.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc yêu cầu.

- HS tự quan sát lần lượt từng tranh, hiểu các hđ và thời điểm diễn ra hđ đó.

- HS tự mô tả lại các hoạt động trong 1 ngày của bạn An

- GV: Qua đây các em càng hiểu rõ hơn và tìm hiểu thêm các công việc hàng ngày của một học sinh.

Bài 2: Vào buổi chiều hoặc buổi tối, hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian. Nối (theo mẫu)

- HS đọc yêu cầu

- HS quan sát mẫu, nhận xét đồng hồ có chỉ số La Mã và đồng hồ điện tử chỉ cùng thời gian (vào buổi chiều hoặc tối).

- HS tự quan sát và làm bài - GV nhận xét.

- 5 HS quay đồng hồ theo yêu cầu của GV.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu.

a. An tập TD lúc 6 giờ 10 phút b.An đến trường lúc 7h giờ 10 phút c. An đang học bài ở lớp lúc 10 giờ 25 phút.

d. An ăn cơm chiều lúc 17h 45 phút e. An đang xem truyền hình lúc 8 giờ 7 phút tối.

g. An đang ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút đêm.

- HS đọc yêu cầu.

VD: 1:25 tương ứng với 13h 25 phút 17:03 tương ứng với 5h 03 phút tối.

- HS làm bài, nhận xét.

(2)

Bài 3: Trả lời các câu hỏi - HS đọc yêu cầu

- HS tự xác định được thời gian bằng cách quan sát hình vẽ

- HS làm bài.

- HS, GV chữa bài.

- GV củng cố cách xác định thời gian chính xác.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- GV hệ thống kiến thức bài.

- Nhận xét giờ học.

- HS đọc yêu cầu.

a. Hà đánh răng rửa mặt trong 10 phút b. Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5 phút.

c. Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút.

- HS lắng nghe.

Đạo đức

TIẾT 25: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Ôn tập củng cố lại các kiến thức đã học ở bài 9,10, 11 2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng xử lí tình huống 3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Băng nhạc nói về tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.

-Tranh ảnh giao tiếp khách nước ngoài III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra sự chuẩn bị HS - Nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến - Cách tiến hành:

- - Lần lượt đọc từng ý kiến.

- Để thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế các em có thể tham gia những hoạt động gì?

- Cư xử với khách nước ngoài là một việc làm tốt hay xấu? Vì sao?

- HS làm theo hướng dẫn.

- Nghe giới thiệu.

- Nghe băng nhạc ( tư suy nghĩ ) bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự của mình bằng cách giơ các tấm bìa màu đỏ, màu xanh hoặc màu trắng.

- Thảo luận lý do tán thành, không tán thành, lưỡng lự

- Hs trả lời

(3)

- Vì sao phải tôn trọng đám tang?

+ GVKL:

* Hoạt động 2: Xử lý tình huống.

- Cách tiến hành:

- Chia nhóm, phát phiếu giao việc.

- Sau mỗi ý kiến, HDHS thảo luận về những lý do tán thành, không tán thành hoặc còn lưỡng lự

*Kết luận: Chúng ta nên tôn trọng khách nước ngoài …

* Hoạt động 3: Trò chơi Nên và Không nên

Cách tiến hành:

Phát ĐDHT.

- Nêu luật chơi : Trong thời gian 5’, các nhóm thảo luận, liệt kê những việc nên làm và không nên làm khi gặp khách nước ngoài theo 2 cột: “Nên” và

“Không nên”. Nhóm nào ghi được nhiều việc, nhóm đó sẽ thắng cuộc.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

- Nghe KL, ghi nhận.

- Nhận phiếu giao việc. Tiến hành thảo luận trong nhóm. Đại diện báo cáo; cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.

- TH1: Em không nên chỉ trỏ, cười đùa với khách nước ngoài.

- TH2: Em không nên chạy nhảy, cười đùa, chạy đi xem, chỉ trỏ. Khách nước ngoài

- TH3: Em nên hỏi thăm và trò chuyện với họ.

- TH4: Em nên khuyên ngăn các bạn khi làm những việc không đúng với khách nước ngoài.

- HS lắng nghe.

- Nhận ĐDHT.

- Nghe phổ biến luật chơi.

- Tiến hành trò chơi.

- Cả lớp nhận xét, đánh giá kết quả công việc của mỗi nhóm

*Kết luận: Cần phải tôn trọng khách nước ngoài, không nên làm gì xúc phạm đế họ. Đó là một biểu hiện của nếp sống có văn hóa.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- LHGD: Thực hiện tôn trọng khách nước ngoài và nhắc bạn bè cùng thực hiện.

- VN học bài và chuẩn bị bài “Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.”

- Lắng nghe

(4)

Tự nhiên xã hội Tiết 49: ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết được cơ thể động vật gồm ba phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.

- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài.

2. Kĩ năng

- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người.

- Quang sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật.

3. Thái độ: Có thái độ biết bảo vệ, chăm sóc các loài động vật.

* GDBVMT: Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. Từ đó có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.

* GDBV biển đảo: Liên hệ một số loài động vật biển, giá trị của chúng, tầm quan trọng phải bảo vệ chúng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình trong SGK, tranh ảnh về động vật.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Kể tên các bộ phận thường có của 1 quả, chức năng chính của quả?

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học

2. Các hoạt động chủ yếu

a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.

- HS quan sát các hình trong Sgk, liên hệ thực tế, thảo luận nhóm 4 theo nhóm.

- Nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật ?

- Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật ?

- Chọn một số con vật có trong hình,

- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe.

1. Sự đa dạng của đv trong tự nhiên Trong tự nhiên có rất nhiều loài đv + Chúng có hình dạng, kích thước khác nhau; có con vật rất to lớn: Voi, hổ, báo, bò, trâu... có những con vật rật nhỏ bé cóc, ong, kiến...

+ Có những con có hình dạng rất đặc biệt, mũi rất dài: Voi, cổ dài: Hươu cao cổ

+ Cấu tạo ngoài: cơ thể của chúng thường gồm 3 phần

Đầu, mình, cơ quan di chuyển (chân, cánh, vây)

+ Có những con vật có đuôi (Bò, trâu, khỉ, chó...) có những con vật không có

(5)

nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng kích thước và cấu tạo ngoài của chúng.

- Đại diện báo cáo, bổ sung.

- HS làm việc cá nhân Bài tập1 - 2 trong VBT nêu miệng.

- GVKL về sự đa dạng của đv trong tự nhiên

* Liên hệ: Em đã bảo vệ được các con vật ntn?

+ Cá heo có giá trị như thế nào?

+ Ngoài cá heo em còn biết những loài động vật biển có giá trị nào nữa?

b. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - HS vẽ con vật yêu thích

- HS gt bức tranh của mình - GV nhận xét, đánh giá thêm.

* GDBVMT: Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. Từ đó có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.

* GDBV biển đảo: Liên hệ một số loài động vật biển, giá trị của chúng, tầm quan trọng phải bảo vệ chỳng.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- HS đọc mục bóng đèn toả sáng - Nhận xét giờ học.

đuôi (ong, kiến, cóc, ếch...)

- Có những con vật vừa có chân vừa có cánh: Chim

- Có những con vật có nhiều chân vừa có cánh: kiến, ong, rết

+ Môi trường sống khác nhau: Trên mặt đất, không trung, cây, nước - HS làm baì cá nhân.

- HS lắng nghe.

- Cá heo giúp an thai, chữa bệnh - Hải cẩu, cá mập, cá voi, cá ngựa,...

- HS làm thự hành.

- HS giới thiệu tranh.

- Lắng nghe.

- HS đọc bài.

- HS lắng nghe Buổi chiều

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (T1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc đúng, rành mạch, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

2. Kĩ năng: Trả lời được các câu hỏi trong bài, biết cách đặt câu hỏi cho bộ phân câu in đậm.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở thực hành Tiếng Việt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(6)

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học 2. Dạy bài mới:

Bài 1: Đọc truyện: “Ao làng hội xuân”

- GV đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu HS đọc từng câu.

- Luyện đọc từ khó.

- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn.

- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Gọi HS thi đọc từng đoạn.

- Lớp đọc ĐT cả bà.

- GV nhận xét.

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng, sai.

- GV, yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và - GV nhận xét, chốt lại.

- Nội dung bài nói lên điều gì?

- GV nhận xét.

Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phân in đậm - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS làm bt vào vở.

- GV mời 3 HS nối tiếp nhau làm bài.

- GV nhận xét, sửa sai.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Hệ thống nội dung bài học.

- Học, chuẩn bị bài sau

- HS lắng nghe

- HS đọc thầm theo GV.

- HS đọc nối tiếp nhau từng câu, - Luyện đọc từ khó.

- Nhận xét, sửa sai.

- HS đọc đoạn nối tiếp.

- HS đọc theo nhóm.

- HS đọc thi đọc đoạn.

- Lớp đọc cả bài.

- HS đọc thầm toàn bài và đánh dấu vào ô trống trước câu TL đúng, sai.

- HS nêu kết quả bài làm - Lớp nhận xét. HS trả lời:

- HS đọc yêu cầu

- 3 HS nối tiếp nhau lên bảng làm bài.

a. Cá Chày “mắt ngầu màu men” vì sao?

b. Vì sao nhân viên ngân hàng không đưa tiền cho ông.

- HS lắng nghe.

Tiếng anh ( GV BỘ MÔN )

Âm nhạc

Tiết 25: HỌC HÁT BÀI: CHỊ ONG NÂU VÀ EM BÉ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hs hát đúng giai điệu và thuộc lời ca( chú ý những chỗ có luyến âm và ngắt câu );

hát đồng đều, rõ lời.

2. Kĩ năng:

(7)

- Cảm nhận những hình tượng đẹp trong bài.

3.Thái độ:

- Giáo dục tinh thần chăm học, chăm làm cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Nhạc cụ : Đàn, thanh phách.

- Tranh minh hoạ bài hát.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức .1’

2. Kiểm tra bài cũ :4’

- Em hãy viết các hình nốt nhạc sau?

Nốt Son trắng Nốt La đen Nốt Son móc đơn

- Gv nhận xét.

3. Nội dung bài mới:

- Gv giới thiệu bài mới: gv thuyết trình.2’

* Hoạt động 1 : Dạy hát: Bài Chị ong nâu và em bé .15’

- Gv hát mẫu.

- Gv cho hs đọc lời ca theo tiết tấu.

- Gv cho hs luyện thanh.

- Dạy hát từng câu :

Câu 1 : Chị ong nâu nâu…..bay đi đâu.

+ Gv hát mẫu.

+ Gv đàn cho hs hát.

+ Gv sửa sai cho hs ( nếu có ) Câu 2 : Chú gà trống mới gáy….chị bay.

+ Gv hát mẫu.

+ Gv đàn cho hs hát.

+ Gv sửa sai cho hs ( nếu có ) - Gv cho hs hát ghép câu1 và câu 2.

- Gv cho tổ, bàn hát ghép câu 1 và câu 2.

Câu 3 : Bé ngoan của chị…..nuôi đời.

+ Gv hát mẫu.

+ Gv đàn cho hs hát.

+ Gv sửa sai cho hs ( nếu có ) Câu 4 : Chị vâng theo….không nên lười.

+ Gv hát mẫu.

+ Gv đàn cho hs hát.

+ Gv sửa sai cho hs ( nếu có ) - Gv cho hs hát ghép câu 3 và câu 4.

- 2 em lên bảng thực hiện.

- Hs nghe.

- Hs đọc lời ca theo hướng dẫn của gv.

- Hs luyện thanh.

- Hs nghe và lĩng hội.

- Hs hát theo hướng dẫn của Gv.

- Hs nghe và lĩng hội.

- Hs hát theo hướng dẫn của Gv.

- Hs hát ghép .

- Tổ, bàn hát ghép câu 1và câu 2.

- Hs nghe và lĩnh hội.

- Hs hát theo hướng dẫn của Gv.

- Hs nghe và lĩnh hội.

- Hs hát theo hướng dẫn của Gv.

-Hs hát ghép câu 3 và câu 4.

-hs thực hiện

- Nhóm, cá nhân hát.

(8)

- Gv cho hs hát ghép toàn lời 1.

- Gv cho nhóm, bàn hát toàn lời 1.

- Gv nhận xét.

* Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm .10’

- Gv cho hs hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, tiết tấu.

- Gv cho tổ 1 hát, tổ 2 gõ đệm theo nhịp và ngược lại.

- Gv sửa sai cho hs (nếu có)

- Gv cho nhóm, bàn hát và gõ đệm theo nhịp, tiết tấu.

- Gv cho hs lên bảng biểu diễn.

- Gv nhận xét.

4. Củng cố - Dặn dò:5’

- Gv củng cố lại nội dung bài học.

- Gv đàn cho hs hát lại bài hát.

- Nhắc hs về học bài.

- Gv nhận xét giờ học.

- Hs hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu.

- Hs hát và gõ đệm theo phách.

- Nhóm, bàn hát và gõ đệm theo phách.

- Hs biểu diễn theo nhóm.

- Hs hát tập thể.

- Hs nghe và lĩnh hội.

THỰC HÀNH TOÁN (T1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).

- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã).

2. Kĩ năng: Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS. Làm đúng các bài tập.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mô hình, đồng hồ điện tử.

- Vở bài tập thực hành.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học 2. Dạy bài mới

Bài 1: Điền vào chỗ chấm (theo mẫu) - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở - GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2: Nối (theo mẫu) - Gọi HS đọc yêu cầu bài

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài tập - HS lên bảng làm, lớp làm vở - HS làm bài vào vở

- HS đọc yêu cầu bài.

(9)

- 2 HS lên bảng làm bài

- HS lên bảng nối kim đồng hồ vào phiếu học tập.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Xem tranh rồi điền giờ thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- HS làm bài theo nhóm đôi, báo cáo kết quả.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 4: Nối hai đồng hồ chỉ cùng thời gian vào buổi chiều hoặc tối:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- HS lên bảng nối hai đồng hồ chỉ cùng thời gian trên phiếu học tập.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 5: Đố vui

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- GV cho HS chơi trò chơi. Ai giơ tay nhanh và trả lời đúng sẽ giành chiến thắng.

- GV nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS khác nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả b. 7 giờ 20 phút sáng

c. 9 giờ 30 phút sáng.

d. 5 giờ 45 phút chiều e. 8 giờ 10 phút tối g. 10 giờ tối

- HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS lên bảng nối đồng hồ 1 – b; 2 – a; 3 – d; 4 – c

- HS lắng nghe.

- HS trò chơi.

- Kết quả: D. 25 phút

- HS lắng nghe.

Ngày soạn: 09/03/2019 Ngày giảng: 12/03/2019

Buổi sáng Thể dục ( GV BỘ MÔN )

Toán

Tiết 122: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS biết cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính.

3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(10)

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- XĐ thời gian trên mô hình đồng hồ của GV.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Bài mới

a. Hướng dẫn giải bài tập đơn Bài toán 1

- GV sử dụng tranh, nêu bài toán + Cái gì đã cho, cái gì phải tìm?

+ Lựa chọn phép tính thích hợp (phép chia)

+ HS trình bày bài giải, nhậnxét GV: Đây là bài toán đơn.

b. Hướng dẫn giải bài tập hợp Bài toán 2

- GV nêu bài toán

- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?

- GV tóm tắt

Lập kế hoạch giải bài toán

+ Tìm số l mật ong trong mỗi can (7 can chứa 35 lít, 1 can chứa ....l) - Tìm số mật ong trong 2 can.

+ Biết 7 can chưa 35l mật ong, muốn tìm mỗi can chứa mấy lít mật ong phải làm phép tính gì? (phép chia 35:7 = 5l) + Biết mỗi can chứa 5 l mật ong muốn tìm hai cam chứa bao nhiêu l mật ong phải làm phép tính gì? (phép nhân 5 x 2 = 10l)

* Khi giải bt liên quan đến rút về đơn vị thường tiến hành theo hai bước.

GV: khái quát 2 bước giải bt rút về đơn vị

+ Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép chia)

+ Tìm giá trị nhiều phần (thực hiện phép nhân)

3. Thực hành Bài 1: Bài toán - HS đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì, hỏi gì?

- HS tự làm bài

HS lên bảng nêu thời gian trên đồng hồ.

- HS lắng nghe.

Tóm tắt

7 can: 35l mật ong 1 can: .... l mật ong

Bài giải

Số lít mật ong mỗi can là:

35 : 7 = 5 (l) Đáp số: 5 l

Tóm tắt 7 can có 35l 2 can có... lít

Bài giải

Mỗi can chứa số l mật ong là:

35 : 7 = 5( l )

Hai can chứa số mật ong là 5 x 2 = 10 ( l )

Đáp số: 10 l

- HS đọc yêu cầu bài.

Tóm tắt:

4 vỉ : 24 viên thuốc

(11)

Thống nhất bước giải

+ Tìm 1 vỉ có bao nhiêu viên thuốc + Tìm 3 vỉ có bao nhiêu viên thuốc.

- GV: Kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

Bài 2: Bài toán - HS đọc bài toán - Phân tích dữ kiện - Chữa bài

+ Thống nhất bước giải

Tìm một bao có bao nhiêu kg gạo.

Tìm năm bao có bao nhiêu kg gạo.

- GV: Củng cố bài toán liên quan rút về đơn vị.

Bài 3: Trò chơi - HS nêu yêu cầu.

- GV t/c trò chơi xếp nhanh, đúng hình.

- Cả lớp chọn nhóm thắng - GV củng cố kĩ năng xếp hình.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

3 vỉ :... viên thuốc?

Bài giải

Mỗi vỉ có số viên thuốc là:

24 : 4 = 6 (viên) Ba vỉ có số viên thuốc là:

6 x 3 = 18 (viên)

Đáp số: 18 viên thuốc Tóm tắt

7 bao : 28 kg gạo 5 bao : .... kg gạo?

Bài giải

Mỗi bao đựng được là:

28 : 7 = 4 (kg) Năm bao đựng được là:

5 x 4 = 20 (kg)

Đáp số: 20 kg gạo.

- HS đọc yêu cầu.

- Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau: hãy xếp thành hình theo mẫu.

- HS lắng nghe.

Tập đọc-Kể chuyện Tiết 73 + 74: HỘI VẬT I. MỤC TIÊU

A. Tập đọc:

1. Kiến thức: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

2. Kĩ năng: Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn sốc nổi.

3. Thái độ: HS yêu thích các lễ hội, yêu quê hương mình.

B. Kể chuyện:

1. Kiến thức: Dựa vào ý kể lại từng đoạn truyện “Hội vật”. Kể tự nhiên, đúng nội dung truyện, biết phồi hợp cử chỉ, nét mặt khi kể.

2. Kĩ năng: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý trong SGK. Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to (SGK).

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(12)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tập đọc

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 3 HS đọc bài Tiếng đàn, trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung bài học.

- GV nhận xét.

B. Bài mới: 40’

1. Giới thiệu bài

- HS quan sát tranh bài học.

- GV giới thiệu: Truyện đọc mở đầu chủ điểm kể về một cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng thắng lợi xứng đáng của đô vật già.

2. Dạy bài mới 2.1 Luyện đọc a. Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài: giọng người dẫn chuyện chậm rãi, khoan thai, thể hiện rõ tính cách của nhân vật.

b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc từng câu:

- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến hết bài.

- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- GV chia đoạn (5 đoạn).

- 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài

- GV nhận xét.

- GV hướng dẫn HS đọc, chú ý ngắt giọng đúng các vị trí của các dấu câu.

- HS đọc chú giải cuối bài.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- HS từng cặp tập đọc bài (nhóm đôi).

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

- Cho HS thi đọc theo nhóm.

- 1 HS đọc cả bài.

2.2 Tìm hiểu bài

- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:

+ Hãy tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật?

- 3 HS lên bảng đọc bài, trả lời câu hỏi trong SGK.

- HS nghe

- HS nghe, đọc thầm theo.

- HS đọc nối tiếp

- HS nghe

- HS đọc nối tiếp

- HS ngắt giọng, luyện đọc câu dài.

- HS đọc chú giải.

- HS luyện đọc bài trong nhóm.

- HS thi đọc đoạn.

- Bình chọn nhóm đọc hay.

- 1 HS đọc.

1. Cảnh hội vật rất sôi động.

- Tiếng trống nổi lên dồn dập, người từ khắp nơi đổ về xem hội đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ.

- Quắm Đen thì nhanh nhẹn, vừa vào

(13)

- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:

+ Cách đánh của ông Cản Ngũ và Quắm Đen có gì khác nhau?

+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào?

+ Người xem có thái độ nhưthế nào trước sự thay đổi của keo vật?

- GV tóm tắt ý 2.

- 1 HS đọc to đoạn 3, 4.

+ Ông Cản Ngũ đã bất ngờ thắng Quắm Đen như thế nào?

- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời:

+ Vì sao ông Cản Ngũ lại thắng?

- GV: Trong keo vật, mặc dù đã giành thế áp đảo nhưng Quắm Đen không thể thắng được ông Cản Ngũ vì anh ta còn thiếu kinh nghiệm và nông nổi trong cách đánh.

2.3 Luyện đọc lại

- HS luyện đọc theo nhóm đoạn 2.

- HS thi đọc theo vai.

+ 2 nhóm thi đọc.

+ Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất.

Kể chuyện: 20’

1. Xác định yêu cầu:

- GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các câu gợi ý nhớ nội dung, kể lại từng đoạn của câu chuyện.

2. Hướng dẫn HS kể chuyện.

- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu phần kể chuyện.

- HS đọc phần gợi ý.

- 1 HS kể mẫu 1 đoạn dựa vào gợi ý.

- GV nhận xét: chú ý kể với giọng sôi nổi, hào hứng, thể hiện nội dung cụ thể

sới vật đã lăn xả ngay vào ông Cản Ngũ đánh dồn dập, đánh ráo riết.

Ông Cản Ngũ lại lớ ngớ, chậm chạp làm người xem chán ngắt.

- Lúc ấy Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông nhấc lên.

- Tất cả mọi người phấn chấn hẳn lên, cả bốn phía cùng ồ lên, họ tin chắc rằng ông Cản Ngũ sẽ phải ngã trước đòn của Quắm Đen.

2. Cách đánh khác nhau của hai đô vật.

- Quắm Đen loay hoay, gò

lưng, ông Cản Ngũ nghiêng mình nhấc bổng anh ta lên.

- Vì Quắm Đen là người xốc nổi, thiếu kinh nghiệm. Còn ông Cản Ngũ là ngư- ời điềm đạm, giàu kinh nghiệm.

- HS lắng nghe.

- HS đọc theo nhóm đoạn 2 - 2 nhóm thi đọc theo vai.

- Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay

- HS lắng nghe.

* Gợi ý:

1, Cảnh mọi người đi xem hội.

2, Mở đầu keo vật.

3, Ông Cản Ngũ bước hụt và hành động của Quắm Đen.

4, Thế vật bế tắc của Quắm Đen.

5, Kết thúc keo vật.

- HS kể trong nhóm.

(14)

của từng đoạn.

- HS tập kể trong nhóm.

- 5 HS lên kể, lớp nhận xét.

- 1 HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện.

- GV tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện giữa các nhóm.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

H. Em có suy nghĩ, cảm nhận gì về hội vật?

- GV nhận xét giờ học.

- YC HS về nhà tập kể lại câu chuyện.

- 5 HS lên kể trước lớp.

- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- HS thi kể câu chuyện theo nhóm.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

Buổi chiều Tiếng anh ( GV BỘ MÔN )

Tin học ( GV BỘ MÔN )

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (T2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp HS nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hoá.

- Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao?

2. Kĩ năng: Đặt câu nói về nguyên nhân của mỗi sự việc.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở thực hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học 2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1: Đọc lại bài thơ “Ao làng hội xuân”, cho biết các con vật trong bài được nhân hóa bằng cách nào.

- 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - 2 HS đọc lại bài thơ - HS làm bài vào vở - HS báo cáo kết quả

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS đọc thơ.

- Hoàn thành bảng sau

(15)

- GV ghi nhanh đáp án lên bảng - Dưới lớp nhận xét – bổ sung - GV nhận xét - đánh giá

GV: Nhà thơ đã dùng biện pháp nhân hóa đẻ tả các loài vật tham gia vào lễ hội. Nhờ có biện pháp nhân hóa mà các lòai vật trở nên sinh động hơn.

Bài 2: Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi :

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- HS hỏi đáp theo nhóm đôi - Các nhóm hỏi đáp trước lớp

- GV ghi nhanh một số câu trả lời đúng lên bảng.

- GV chốt lời giải đúng C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Dặn HS về tìm thêm các đoạn văn có sử dụng hình ảnh nhân hóa.

- GV nhận xét tiết học.

Tên con vật được nhân hóa

Các từ ngữ dùng để nhân hóa con vật Trê, Chuối

Chép, Diếc Trôi , Chày…

Anh, gõ trống

Váy đỏ, uốn éo, múa,

Cô, thoa phấn, lúng liếng...

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở.

- HS trả lời các câu hỏi trong bài.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

TỔ CHỨC GALA KĨ NĂNG SỐNG NĂM HỌC 2018-2019 Ngày soạn: 09/03/2019

Ngày giảng: 13/03/2019

Toán

Tiết 123: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng giải toán thành thạo.

3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, chăm học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV kiểm tra bài làm về nhà của HS B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Luyện tập

Bài 1: Bài toán - HS đọc bài toán

H. Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- HS lắng nghe.

Tóm tắt 4 lô đất: 2032 cây giống.

(16)

- HS đọc lại bài toán - HS làm bài

- Chữa bài

+ Muốn biết mỗi lô có bao nhiêu cây giống ta lấy số cây giống trong 4 lô đất chia cho số lô đất.

Bài 2: Bài toán - HS đọc đề bài - Phân tích dữ kiện - HS tự giải

- Lập bước giải

+ Tính số quyển vở trong 1 thùng + Tính số quyển vở trong 5 thùng - Chữa bài Đ/S

(Khuyến khích nhiều lời giải đúng) - GV: Củng cố cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị

Bài 3: Lập bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bt đó:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- HS quan sát tóm tắt lập bài toán, giải - Lập bước giải

+ Tìm mỗi xe xếp được bao nhiêu viên gạch

+ Tìm 2 xe xếp được bao nhiêu viên gạch

- Chữa bài:

+ HS đọc bài giải và nhận xét Đ/ S?

+ Giải thích cách làm.

- GV: Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị

Bài 4: Bài toán

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- BT cho biết gì, BT hỏi gì?

- 1 HS lên bảng làmbài.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ/S.

+ Muốn tính chu vi mảnh đất ta phải làm gì? ( Tính chiều rộng sau đó thực hiện tính chu vi theo công thức.)

GV: Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật.

1 lô đất... cây giống?

Bài giải

Mỗi lô đất có số cây giống là:

2032 : 4 = 508 (cây giống) Đáp số: 508 cây giống

- HS đọc yêu cầu bài.

Tóm tắt 7 thùng: 2135 quyển vở 5 thùng... quyển vở?

Bài giải

Số quyển vở có trong mỗi thùng là:

2135 : 7 = 305 (quyển vở) Năm thùng có số gói mì là:

305 x 5 = 1525 (quyển vở) Đáp số: 1525 quyển vở

- HS đọc yêu cầu bài.

Tóm tắt 4 xe: 8520 viên gạch 3 xe:... viên gạch?

Bài giải

Số viên gạch trong mỗi xe là:

8520 : 4 = 2130 (viên) Số viên gạch trong 3 xe là:

2130 x 3= 6390 (viên) Đáp số: 6390 viên gạch

- HS đọc yêu cầu bài.

Tóm tắt Mảnh đất hình chữ nhật Chiều dài: 25 m.

Chiều rộng kém chiều dài: 8m.

Chu vi:...m ?

Bài giải

Chiều rộng mảnh đất là:

25 – 8 = 13 (m) Chu vi mảnh đất là:

(25 + 13) x 2 = 76 (m) Đáp số: 76 m.

(17)

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe.

Chính tả-nghe viết Tiết 49: HỘI VẬT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập 2a,b.

3. Thái độ: Yêu thích môn TV.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 1 HS đọc cho 2 HS viết: Xã hội, sáng chế, xúng xích, san sát.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học

2. Hướng dẫn viết chính tả

* GV đọc đoạn viết

- Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản Ngũ và Quắm Đen?

+ Đoạn viết có mấy câu?

+ Giữa hai đoạn ta viết ntn cho đẹp?

+ Trong đoạn viết những chữ nào phải viết hoa? vì sao?

- HS tự tìm các từ khó, dễ lẫn, đọc và viết các từ vào vở nháp

* GV đọc cho HS viết bài

- Uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút

* GV chấm, chữa bài, nhận xét 3. Luyện tập

Bài 2: Tìm các từ

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm bài

- 3 HS lên thi làm bài đúng, nhanh - Chữa bài, nhận xét

- 1 HS đọc lại các từ đã điền

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- 2 HS lên bảng viết.

- HS lắng nghe.

- Ông Cản Ngũ đứng như cây trồng giữa sới. Quắm Đen thì gò lưng loay hoay, mồ hôi mồ kê nhễ nhại.

- Đoạn viết có 6 câu

- Xuống dòng và lùi vào 1 ô - Những chữ đầu câu, tên riêng - HS viết vào vở nháp.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

a. Gồm hai tiếng trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch có nghĩa - Màu hơi trắng: trăng trắng

- Cùng nghĩa với Siêng năng: chăm chỉ

- Đồ chơi mà quạt của nó quay được nhờ gió: chong chóng

b. Trực nhật, lực sĩ, viết.

(18)

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc viết chính tả.

- HS lắng nghe.

Tự nhiên xã hội Tiết 50: CÔN TRÙNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số loại côn trùng đối với con người.

2. Kĩ năng: Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật.

3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học.

II. KỸ NĂNG SỐNG

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động (thực hành) giữ vệ sinh môi trường vệ sinh nơi ở, tiêu diệt các loại côn trùng gây hại.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sưu tầm 1 số tranh ảnh về côn trùng: Bướm, châu chấu.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: 4’

+ Kể tên những điểm giống nhau và khác nhau của 1 số động vật em biết - GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Các hoạt động chủ yếu

a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét - Các nhóm quan sát hình SGK, liên hệ thực tế, trả lời theo phiếu

- Chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân cánh (Nếu có)

- Chúng có bao nhiêu chân, sử dụng chân để làm gì? Chúng có xương không?

- Đại diện trình bày, bổ sung.

- GV nhận xét.

b. Hoạt động 2: Thực hành - HS thảo luận nhóm 4

- Nhóm trưởng đk các bạn phân loại những côn trùng thật hoặc tranh ảnh các loài côn trùng sưu tầm theo 2 nhóm: có hại, có ích.

- Các nhóm trưng bày, thuyết minh - GV nêu vài biện pháp để phòng chống những côn trùng có hại.

- 2 HS lên bảng.

- HS lắng nghe.

1. Bộ phận cơ thể côn trùng

- HS thảo luận theo nhóm, trả lời theo phiếu.

- Côn trùng, sâu bọ là những đv không xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt.

- Phần lớn các loài côn trùng đều có cánh.

- HS thảo luận theo nhóm, báo cáo kết quả.

- Phân loại các nhóm côn trùng.

- Nhóm có ích: ong, tằm

- Nhóm có hại, ruồi, muỗi, châu chấu, bướm, gián...

Biện pháp

- Phun thuốc diệt: Muỗi, ruồi, gián - Thường xuyên quét dọn sạch sẽ nhà cửa, ngõ xóm

(19)

* Các KNS được GD:

- Trong cuộc sống hàng ngày em biết có những con côn trùng nào có lợi và những con côn trùng nào có hại? Em phải làm gì đối với chúng?

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV yêu cầu HS đọc mục bóng đèn toả sáng SGK.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau.

- Phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh

- Dùng thuốc diệt, dùng các con côn trùng khác để tiêu diệt bướm, chấu chấu.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

Ngày soạn: 09/03/2019 Ngày giảng: 14/03/2019

Toán

Tiết 124: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết giải toán có liên quan đến rút về đơn vị.

2. Kĩ năng: Viết và tính được giái trị của biểu thức.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Chữa bài toán 2 VBT.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Hướng dẫn HS làm bài Bài 1: Giảm tải

Bài 2: Bài toán

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV tóm tắt

- HS thực hiện cá nhân

- Chữa bài, xây dựng dạng bài 2 phép tính

- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

+ Tìm một căn phòng có số viên gạch?

+ Tìm 7 căn phòng có số viên gạch?

- 2 HS lên bảng làm

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài Tóm tắt

6 căn phòng ... 2550 viên gạch 7 căn phòng ... viên gạch?

Bài giải

Lát nền một căn phòng cần số viên gạch là:

(20)

Bài 3: Số?

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- GV đưa bảng phụ, HS quan sát, nêu cấu tạo bảng.

- HS chữa mẫu, 1 giờ - 4 km, tính xem 2 giờ, 4 giờ, 3 giờ đi được bao nhiêu km?

Để đi được 20 km thì hết bao nhiêu thời gian?

- Tổ chức thi điền đúng, nhanh - Bình chọn đội thắng

Bài 4: Viết biểu thức rồi tính gía trị của bài tập.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn mẫu :

32 chia 8 nhân 3

+ Lập biểu thức: 32 : 9 x 3 + Tính giá trị của biểu thức 32 : 8 x 3 = 4 x 3 = 12 - HS thực hiện bài - Nhận xét

- GV: Cách lập biểu thức tính giá trị của biêủ thức.

C. Củng cố, dặn dò: 4’

- Hệ thống kiến thức của bài.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

2550 : 6 = 425 ( viên) Lát nền 7 căn phòng như thế cần số viên gạch là:

425 x 7 = 2975 (viên)

Đáp số: 2975 viên gạch - HS đọc yêu cầu bài

- HS làm bài, lên bảng điền nhanh kết quả.

Thời gian đi

1 giờ

2 giờ

4 giờ

3 giờ

5 giờ Q.đg đi 4

km 8 km

16 km

12 km

20 km

- HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài vào vở.

a. 32 chia 8 nhân 3 32 : 8 x 3= 4 x 3 = 12 b. 45 nhân 2 nhân 5 45 x 2 x 5 = 90 x 5 = 450 c. 49 nhân 4 chia 7

49 x 4 : 7 = 196 : 7 = 28 d. 234 chia 6 chia 3 234 : 6 : 3 = 39 : 3= 13.

- HS lắng nghe.

Tập đọc

Tiết 75: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét đôch đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.

2. Kĩ năng: Đọc trôi trảy, ngắt nghỉ đúng bài tập đọc 3. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học.

* GDBVMT: Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. Từ đó có ý thức bảo

(21)

* QP an ninh: Voi tham gia vận chuyển hàng hóa cho bộ đội ở chiến trường Tây Nguyên.

vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh chiếc chiêng, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- HS kể lại câu chuyện: Hội vật.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Bài mới

2.1 Luyện đọc a. Đọc mẫu

- GV đọc toàn bài: giọng thể hiện sự vui tươi, hồ hởi

b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - HS đọc nối tiếp câu

+ GV sửa lỗi phát âm cho HS - HS đọc nối tiếp câu.

- GV chia đoạn

- HS đọc nối tiếp 2 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn

+ Chú ý cách ngắt giọng phù hợp

- Cho HS đọc nối tiếp đoạn.

- HS đọc chú giải Sgk / 61 + HS đặt câu với từ “cổ vũ”

- HS luyện đọc trong nhóm

+ 2 HS nhóm thi đọc, bình chọn bạn đọc hay

- HS đọc ĐT cả bài.

2.2 Tìm hiểu bài - 1 HS đọc đoạn 1

+ Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc thi voi?

- 1 HS đọc đoạn 2 + Cuộc đua diễn ra ntn?

- GV tóm tắt ý 2

- 3 HS lên bảng kể.

- HS nghe

- HS lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp câu.

- HS đọc từ khó phát âm.

- HS đọc.

- HS lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- HS ngắt câu dài.

Những chú voi chạy tới đích trước tiên/

đều ghìm đà/ huơ vòi/ chào/ khán giả đã nhiệt liệt cỗ vũ/ khen ngợi chúng - HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ.

- HS đặt câu.

- HS luyện đọc đoạn theo nhóm.

- Các nhóm thi đọc.

- Bình chọn nhóm đọc hay.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

1. Công việc chính cho cuộc đua voi - Voi đua từng tốp mười con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp, dáng vẻ bình tĩnh vì họ vốn là những người phi ngựa giỏi nhất.

- Chiêng trống nối lên, cả mười con voi lao đầu, hăng máu về trúng đích

2. Diễn biến cuộc đua voi.

(22)

+ Voi có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương?

+ Em có cảm nhận gì về ngày hội đua voi ở Tây Nguyên?

2.3. Luyện đọc lại - GV đọc lại đoạn 2

- 3 HS thi đọc - bình chọn bạn đọc đúng hay

- 1 HS đọc lại cả bài.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

* QP an ninh: Voi tham gia vận chuyển hàng hóa cho bộ đội ở chiến trường Tây Nguyên.

- GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Huơ vòi chào khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng.

- Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên rất vui, hấp dẫn.

- HS nêu lại cách đọc

- HS thi đọc, bình chọn bạn đọc hay.

- 1 HS đọc.

- HS lắng nghe.

Luyện từ và câu

Tiết 25: NHÂN HÓA. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Giúp HS nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hoá.

- Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao?

2. Kĩ năng: Trả lời đúng 2 – 3 câu hỏi Vì sao? trong bài tập 3.

3. Thái độ: Yêu thích môn Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bút dạ + 2 tờ phiếu to kẻ bảng nội dung ở bài tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: 5’

+ Tìm 5 từ chỉ các hoạt động nghệ thuật, 5 từ chỉ các môn nghệ thuật?

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1: Đoạn thơ dưới đây tả những sự vật và con vật nào? Cách gọi và tả chúng có gì hay.

- 1 HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc đoạn thơ

+ Trong đoạn thơ trên có những sự vật, con vật nào?

+ Mỗi sự vật, con vật được gọi bằng

- 3 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

(23)

gì?

+ Nêu các từ ngữ, hình ảnh tác giả đã dùng để miêu tả các sự vật, con vật trên - 5 HS lên bảng nối tiếp viết về các sự vật được miêu tả.

- Tác giả đã dựa vào những hình ảnh có thực nào để tạo nên những hình ảnh nhân hoá trên?

+ Cách nhân hoá các sv, con vật như vậy có gì hay?

- GV nhấn mạnh thêm.

Bài 2: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao?

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 HS khác đọc các câu văn.

- HS suy nghĩ và gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi Vì sao?

- Làm bài cá nhân.

- Chữa bài đúng.

Bài 3: Dựa vào nội dung bài “Hội vật”

Tên các sv con vật

Từ dùng để gọi

Từ ngữ miêu tả các con vật, sự

vật Lúa

Tre Đàn cò Gió Mặt trời

Chị Cậu

Cô Bác

Phất phơ bím tóc bá vai nhau thì thầm đứng học áo trắng khiêng nắng qua sông Chăn mây trên đồng

Đạp xe qua ngọn núi.

- Làm cho các sv, con vật sinh động hơn, gần gũi với con người hơn.

- HS đọc yêu cầu bài

- HS làm bài, báo cáo kết quả.

a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.

b. Những chàng Man - gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.

c. Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.

(24)

hãy trả lời các câu hỏi sau:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng làm bài, 1HS đọc câu hỏi cho HS kia trả lời rồi đổi lại.

- Nhận xét, bổ sung.

- GVkết luận bổ sung.

C. Củng cố, dặn dò: 4’

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu bài

a. Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông?

- Người tứ xứ đổ về xem vật rất đông vì ai cũng muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ.

b. Ông Cán Ngũ mất đà chúi xuống vì ông bước hụt thực ra là ông vờ bước hụt để lừa Quằm Đen vào thế vật của ông.

c. Quắm Đen thua ông Cản Ngũ vì anh ta nông nổi, thiếu kinh nghiệm.

- HS lắng nghe.

Chính tả-Nghe viết

Tiết 50: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập 2a,b.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS viết: Trong trẻo, chông chênh, trầm trồ

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn viết 1 lần - 2 HS đọc lại

H. Cuộc đua voi diễn ra ntn?

H. Đoạn văn có mấy câu?

H. Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

- HS tự tìm các từ khó đọc và viết ra

- 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết giấy nháp.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc lại.

- Khi trống nổi lên thì mười con voi lao đầu chạy, cả bầy hăng máu, phóng như bay.

- 5 câu

- Những chữ đầu câu

(25)

bảng con – nhận xét.

b. HS viết bài

- GV đọc. HS viết bài c. Chấm, chữa bài

- GV chấm 5 - 7 bài. n.xét 3. Luyện tập

Bài 2: Điền vào ô trống tr/ch, ut/uc - Gọi HS đọc yêu cầu bài

- HS tự làm bài - Chữa bài

- GV chốt bài đúng.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS viết bài vào vở.

- HS nộp vở

- HS đọc yêu cầu bài

- HS làm bài, báo cáo kết quả.

Góc sân nho nhỏ mới xây

Chiều chiều em đứng nơi này em trông Thấy trời xanh biếc mênh mông Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy

Chỉ còn dòng suối lượn quanh Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm.

- HS lắng nghe.

Ngày soạn: 09/03/2019 Ngày giảng: 15/03/2019

Tập làm văn

Tiết 25: KỂ VỀ LỄ HỘI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS bước đầu kể được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một số bức ảnh.

2. Kĩ năng: Kể lại được cảnh những người tham gia trong lễ hội.

3. Thái độ: Chăm chú nghe bạn kể chuyện và học tập những đức tính tốt.

II. KĨ NĂNG SỐNG - Tư duy sáng tạo.

- Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.

- Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh lễ hội

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS kể lại câu chuyện: Người bán quạt may mắn

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp

- 2 HS lên bảng kể chuyện

- HS lắng nghe.

(26)

2. Hướng dẫn làm bài tập

- HS nêu yêu cầu bài, lớp theo dõi trong Sgk

+ Cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội?

+ Quang cảnh trong từng bức ảnh ntn?

+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì ?

- 1 HS kể mẫu, nhận xét

- Từng cặp trao đổi, tả lại 1 bức tranh, nhận xét cho bạn

- Đại diện các nhóm thi giới thiệu cảnh lễ hội.

- HS - GV nhận xét bình chọn bạn kể hay, đúng, diễn đạt lưu loát, tự nhiên.

* Các KNS được GD

- Theo em ta nên tả lễ hội theo trình tự nào? (từ xa tới gần, từ gần tới xa hoặc tả quang cảnh chung trước rồi đến chi tiết)

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Dặn HS về ôn bài chuẩn bị tiết sau viết về lễ hội.

- Nhận xét tiết học.

- HS đọc yêu cầu bài

+ Quan sát ảnh lễ hội, tả lại quang Cảnh chơi đu

+ Đây là cảnh một sân đình ở làng quê.

Người người tấp nập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ở vị trí trung tâm, khẩu hiệu đỏ với dòng chữ: Chúc mừng năm mới treo trước cửa đình.

Nổi bật trên ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu, họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Người chơi đu chắc phải dũng cảm lắm. mọi người chăm chú vui vẻ chúc mừng, ngước nhìn 2 thanh niên tán thưởng

- 1 HS kể mẫu.

- HHS trao đổi về bức tranh, tả lại.

- Đại diện các nhóm lên giới thiệu cảnh lễ hội.

- Bình chọn bạn kể hay.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe

Toán

Tiết 125: TIỀN VIỆT NAM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nhận biết các tờ giấy bạc 2.000, 5.000, 10.000 2. Kĩ năng: Bước đầu biết đổi tiền.

3. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các tờ giấy bạc 2.000, 5.000, 10.000 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: 5’

(27)

- HS chữa bài trong VBT - GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp

2. Giới thiệu các tờ giấy bạc 2.000, 5.000, 10.000

- GV gt: Khi mua bán hàng người ta thường sử dụng tiền

H. Trước đây chúng ta đã làm quen với những tờ giấy bạc nào?

Hôm nay cô giới thiệu tiếp với các em các tờ giấy bạc đó là:

- GV đưa các tờ giấy bạc để HS quan sát kĩ và nhận xét đặc điểm của từng tờ giấy bạc.

3. Thực hành

Bài 1: Trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV đưa hình vẽ - HS giải thích mẫu (con lợn (a) có các tờ giấy bạc 5.000đ, 1.000đ, 2.00đ tổng cộng trong con lợn đó có 6.200đ)

- GV nhận xét, chữa bài

- GV: Củng cố các phép cộng số đơn vị là đồng.

Bài 2: Tô màu vào các tờ giấy bạc để được số tiền tương ứng ở bên phải (theo mẫu)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- 1 HS giải thích mẫu: một tờ giấy bạc 2000đ sẽ đổi được 2 tờ giấy bạc 1000đ - tô mầu vào 2 tờ giấy bạc 1000đ

- HS tự làm bài

- Chữa bài, đổi chéo kiểm tra

- GV: Củng cố cho HS cách đổi tiền.

Bài 3: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- HS nêu giá các đồ vật trên tranh.

- HS trao đổi cặp đôi nội dung các mục a, b, c.

- Đàm thoại - từng cặp hỏi đáp - Nhận xét Đ/S.

- 3 HS lên bảng làm bài.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

100 đồng, 200 đồng, 500 đồng 1.000đ 2.000đ, 5.000đ, 10.000đ

Đặc điểm

- Mầu sắc, hình vẽ, chụp...

- Dòng chữ

- HS đọc yêu cầu bài

a. 5000đ + 1000đ + 200đ = 6200đ b. 5000đ + 200đ + 200đ + 1000đ +

1000đ + 1000đ = 8400đ

c. 1000đ x 3 + 200đ x 5 = 4000đ

- HS đọc yêu cầu bài - HS lên bảng làm bài.

b.10.000đ = 5000đ + 5000đ.

(tô màu 2 tờ giấy bạc 5000đ) c.10.000đ = 2000đ x 5

(tô màu 5 tờ 2000đ ).

d.5000đ= 2000đ+2000đ + 1000đ. (tô màu 2 tờ 2000đ và 1 tờ 1000 đ)

- HS đọc yêu cầu bài - Lọ hoa: 8700đ - Lược: 4000đ - Bút chì: 1500đ - Truyện: 5800đ - Bóng bay: 1000đ

a. Đồ vật có giá tiền ít nhất là bóng

(28)

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

bay, giá tiền nhiều nhất là lọ hoa.

b. Mua một quả bóng bay, 1 bút chì hết 2500đ

c. Giá tiền 1 lọ hoa nhiều hơn giá tiền 1 cái lược là 4700đ.

- HS lắng nghe.

Tập viết

Tiết 25: ÔN CHỮ HOA S I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Viết đúng và tương đối nhanh chữ S, C, T.

- Viết đúng tên riêng Sầm Sơn và câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai bằng cỡ chữ nhỏ

2. Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng viết đẹp mẫu chữ hoa 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu chữ viết hoa: S, Sầm Sơn; câu thơ trong dòng kẻ - Vở tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS lên bảng viết

- GV kiểm tra bài về nhà của HS - Dưới lớp nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét - đánh giá

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài

- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học

2. Hướng dẫn viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa

- HS tìm các chữ hoa có trong bài:

- GV viết mẫu + nhắc lại cách viết từng chữ.

- HS tập viết các chữ hoa trên bảng con (2 lần)

- GV nhận xét, uốn nắn.

b. HS viết từ ứng dụng - HS đọc từ ứng dụng:

- GV giải thích: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.

- Nêu độ cao của các con chữ và

- 2 HS lên bảng viết: Phan Rang

- HS lắng nghe.

- HS tìm các bài viết.

- Các chữ hoa trong bài: S, T - HS viết bảng

- Sầm Sơn - HS nghe

(29)

khoảng cách giữa các chữ?

- HS luyện viết trên bảng con c. HS viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng.

- GV: Câu thơ của Nguyễn Trãi ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn.

- HS tập viết trên bảng con các chữ:

Côn, Ta

3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu viết

- HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn 4. Chấm chữa bài

- GV chấm khoảng 5 bài.

- Nhận xét chung bài viết để lớp rút kinh nghiệm.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Nhận xét chung bài viết - GV nhận xét giờ học.

Côn Sơn suối chảy rì rầm

Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.

+ Viết chữ S :2 dòng cỡ nhỏ

+ Viết tên Sầm Sơn: 2 dòng cỡ nhỏ + Viết câu tục ngữ: 2 lần

- HS nộp vở.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

Sinh hoạt TUẦN 25 I. Nhận xét tuần qua (20’)

1. Đánh giá tuần 25: GV nhận xét chung:

a. Về ưu điểm

- Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học.

- 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt hơn. Việc học bài và làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp tương đối tốt.

- Xếp hàng ra vào lớp của lớp thực hiện rất tốt, các em cần phát huy.

b. Về tồn tại

- Vẫn còn một số em còn quên sách vở, đồ dùng học tập.

- Vẫn còn một số em phá hàng khi xếp hàng ra vào lớp.

- Vẫn còn một số em mất trật tự trong lớp.

II. Phương hướng tuần tới (15’)

- Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế.

- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.

- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học.

- Chấp hành tốt An toàn giao thông, đội mũ bảo hiểm khi đi xe mô tô, xe gắn máy.

- Tiếp tục luyện viết chữ đẹp cho HS.

(30)

- Nhắc nhở HS không được ra gần khu vực ao, hồ, sông, suối... đề phòng tai nạn đuối nước.

- Tuyên truyền cho HS phòng tránh bạo lực học đường.

- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra việc học tập và mọi nề nếp của các bạn trong tổ.

III. Chuyên đề: (20’)

Kỹ năng sống ÔN TẬP (T3) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS củng cố các kĩ năng tự phục vụ, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tự nhận thức.

2. Kĩ năng

- Thực hành các kĩ năng đã học thông qua xử lí các tình huống, sắm vai tiểu phẩm.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập KNS

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ

- Kể tên các kĩ năng sống các em đã được học.

- Kể những việc em đã làm thông qua vận dụng các kĩ năng đã học.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu và nêu mục tiêu bài học.

b) Hướng dẫn HS hoạt động

* Hoạt động 1: Hoạt dộng cả lớp

? Hãy kể những việc em thường làm vào mỗi buổi sáng trước khi đi học?

? Kể những việc em đã làm mỗi khi đi học về?

? Em cần làm gì để tự phục vụ bản thân khi bố mẹ vắng nhà?

? Em có nên để bố mẹ thường xuyên dọn dẹp góc học tập của mình không?

Vì sao?

? Khi giao tiếp, trò chuyện với thầy cô, bạn bè và mọi người em cần xưng hô và bày tỏ thái độ như thế nào?

? Khi ông bà, bố mẹ hoặc người thân bị ốm em cần bày tỏ thái độ như thế nào?

? Khi những người thân quanh ta có chuyện buồn em nên làm gì?

- Một số HS nêu - Một số HS kể

- 4-5 HS kể những việc làm tự phục bản thân

- HS nhận xét

- 2-3 HS trả lời

- HS nêu cách xưng hô với từng đối tượng và thái độ đối với mọi người khi giao tiếp.

- Cần phải biết yêu thương, chăm sóc - Chia sẻ

(31)

* Nhận xét - chốt lại:

* Kết luận: Các kĩ năng tự phục vụ, giao tiếp và tự nhận thức là những kĩ năng sống cơ bản mà các em cần trang bị cho bản thân mình trong cuộc sống.

* Hoạt động 2: Sắm vai

- Chia lớp thành các nhóm theo kế hoạch chuẩn bị đã giao cho các em về nhà trong giờ học trước.

- Yêu cầu từng nhóm nhắc lại nội dung chính của tiểu phẩm vận dụng các kĩ năng đã học vào cuộc sống đã được giao.

- Các nhóm thảo luận trong 3 phút - Yêu cầu các nhóm lên thực hiện tiểu phẩm

- Yêu cầu các nhóm xem và nhận xét, bình chọn những nhóm thực hiện tốt các tiểu phẩm tình huống.

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hiện tốt.

* Kết luận: Các kĩ năng sống cơ bản sẽ góp phần quan trọng để cho mỗi chúng ta sống tốt hơn. Các kĩ năng đó thể hiện năng lực, phẩm chất của mỗi con người và được thông qua mọi hoạt động sống. Hãy tham gia các hoạt động tích cực hơn để mỗi chúng ta trở nên năng động hơn các em nhé!

3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn về nhà xem lại bài

- HS tập hợp về các nhóm theo yêu cầu của giáo viên

- Đại diện từng nhóm nhắc lại nội dung chính của tiểu phẩm nhóm mình.

- Thảo luận

- Các nhóm thực hiện tiểu phẩm - HS nhận xét, bình chọn

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

* Ñeà baøi : Keå chuyeän veà moät laàn em ñöôïc ñi thaêm caûnh ñeïp ôû ñòa phöông em hoaëc ôû nôi khaùc?. * Gôïi yù 1: Xaùc ñònh roõ caûnh ñeïp maø em ñeán

- Em cũng có thể kể những điều em biết, em chứng kiến về người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt , không cần kể thành câu chuyện. có khởi đầu,

Những hoạt động có thể em (hoặc người xung quanh) đã tham gia để giữ cho xóm làng, đường phố hay trường học luôn xanh, sạch, đẹp:.. - Trồng cây,

(keå roõ trình töï caùc söï vieäc xaûy ra, haønh ñoäng cuûa nhaân vaät; chuù yù nhaán maïnh nhöõng chi tieát theå hieän thaùi ñoä toân sö troïng ñaïo, tình caûm

Mọi người trò chuyện, thể hiện tình cảm thương yêu, quan tâm đến nhau ra sao.. Không khí đầm ấm của buổi sum họp gia đình đó gợi lên cho em

* Ñeà baøi : Keå chuyeän veà moät laàn em ñöôïc ñi thaêm caûnh ñeïp ôû ñòa phöông em hoaëc ôû nôi khaùc?. * Gôïi yù 1: Xaùc ñònh roõ caûnh ñeïp maø em ñeán

Em hãy kể lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong 2 bức..

Kể được câu chuyện (đã chứng kiến hoặc tham gia) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.. Học tập theo những tấm gương người tốt việc tốt