? Các bi n pháp ngh thu t có tác d ng gì ệ ệ ậ ụ
trong văn b n thuyết minh ? ả
Các bi n pháp ngh thu t đ ệ ệ ậ ượ c s d ng ử ụ
trong văn b n thuyết minh sẽ làm cho đối ả
t ượ ng hi n lến c th , sinh đ ng, gây hâp ệ ụ ể ộ
dân.
TIẾT 9: TẬP LÀM VĂN
SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN
THUYẾT MINH
Giải thích nhan đề văn bản?
Tìm những câu văn Trong văn bản
thuyết minh về cây chuối?
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong VB thuyết minh
1. Ví dụ:
Nhan đề: Cây chuối trong đời sống Việt Nam
a, Vai trò c a cây chuối trong đ i ủ ờ sống
- Vai trò: của cây chuối đối với đời sống vật chất và tinh thần của con người Việt Nam từ xưa đến nay .
- Thái độ và tác dụng của con người trong việc nuôi trồng, chăm sóc và sử dụng có hiệu quả các giá trị của cây chuối.
b. Những câu văn thuyết minh về đặc điểm của cây chuối :
Đoạn 1 :Đặc điểm sinh trưởng của cây chuối:
- Câu 1:Đi khắp Việt Nam, nơi đâu ta cũng bắt gặp những cây chuối thân
mềm....”
- Câu 3 : “ Cây chuối rất ưa nước nên người ta thường trồng bờ ao...”
- Câu 4 : Chuối phát triển rất nhanh...
Đoạn 2 : Thức ăn thức dùng :
- Cây chuối là thức ăn thức dụng từ thân
đến lá, từ gốc đến hoa quả!
Đoạn 3 : Giới thiệu quả chuối :
+ Chuối chín để ăn.
+ Chuối xanh để chế biến thức ăn.
+ Chuối để thờ cúng .
Bố c c bài văn thuyết minh cây chuối ụ Bố c c bài văn thuyết minh cây chuối ụ
• Nguố(n gốc
• Đ c đi m sinh tr ặ ể ưở ng và phát tri n ể
• Cống d ng, giá tr c a cây chuối v i đ i sống ụ ị ủ ớ ờ v t chât và tinh thâ(n c a ng ậ ủ ườ i VN
• Cách chế biến m t số món ăn t chuối ộ ừ
?Chỉ ra những câu văn có yếu tố
miêu tả cây chuối và cho biết tác dụng
của yếu tố
miêu tả đó ?
Câu văn miêu tả về cây chuối :
• Cây chuối : Thân mềm vươn lên như những trụ cột nhẵn bóng, toả ra vòm tán lá xanh mướt che rợp từ vườn tược đến núi rừng.
• Gốc chuối : “ Tròn như đầu người, lớn dần theo thời gian, có rễ chùm nằm dưới mặt đất.
• Ở rừng : "chuối mọc thành rừng bạt ngàn vô tận.
Chuối phát triển rất nhanh, chuối mẹ đẻ chuối con, chuối con đẻ chuối cháu, cứ phải gọi là con đàn cháu
• lũ“.Quả chuối chín: Vị ngọt ngào và hương thơm hấp dẫn...vỏ chuối có những vệt lốm đốm như vỏ trứng cuốc"…
• Không thiếu những buồng chuối dài từ ngọn cây uốn trĩu xuống tận gốc cây.
Chạch nấu hoa
chuối thơm ngon
Cá kho chuối xanh
Áo đ n áo kép, đ ng nép b ao”ơ ứ ờ
Hay: “Cây không bào mà tr n, bông không s n mà đ ”ơ ơ ỏ
Không thể đếm được có bao nhiêu nải chuối trên buồng chuối này.
Tuy bị chặt ngang nhưng nải chuối vẫn mọc một cách khó hiểu.
Cây chuối mọc
trái dưới gốc
=>Nhận xét : - Bài văn có sử dụng các câu văn mang yếu tố miêu tả
- Cần vận dụng yếu tố miêu tả làm cho đối tượng hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm , dễ nhận.
- Miêu tả chỉ đóng vai trò hỗ trợ
T m ngh 5 phút đến 8h20 ạ ỉ
II. Luyện tập : 1. Bài tập 1 :
a. Thân cây chuối:
Cây không cao lắm, kho ng hai mét, to bắng c t nhà, th ng ả ộ ẳ đ ng, càng lên trên thân càng thon nh l i. Thân chuôi có ứ ỏ ạ
nhiêu l p b ôp ch t vào nhau, bóng loáng màu xanh nh t, s ớ ẹ ặ ạ ờ tay vào thây mát l nh. Thân chuôi phân non có th chê biên ạ ể nhiêu món ắn ngon, phân già cho l n ắnợ .
b.Lá chuối:
ng n có nhiêu tàu lá dài xoè ra nh nh ng cái qu t l n. Lá
Ở ọ ư ữ ạ ớ
chuôi dài, to b n, màu xanh đ m, chính gi a có sông màu xanh ả ậ ữ nh t. Trên ng n, nh ng đ t lá non n y lên, cu n tròn và ch c ạ ọ ữ ọ ả ộ ọ th ng lên tr i, rôi n dân ra, nõn nà nh tâm l a xanh. Lá chuôi ẳ ờ ở ư ụ tươi được dùng đ gói bánh, lá chuôi khô dùng đ gói hàng. ể ể Ở nông thôn, ngày x a, vào mùa rét, ngư ười ta thường lây lá chuôi khô lót chô/ nắm rât êm và âm.
c. Bắp chuối, nõn chuối, quả chuối :
T trên ng n, m c ra cuông tr i màu xanh thâ/m và m t ừ ọ ọ ả ộ bắp chuôi cuôi màu đ . Hoa chuôi n đ l nh ng n i ở ỏ ở ể ộ ữ ả chuôi xêp thành tâng t o thành buông chuôi dày đ c ạ ặ nh ng qu nh màu xanh nh t. Buông chuôi ngày càng ữ ả ỏ ạ l n, dài và n ng dân, kéo thân chuôi ngã vê m t phía. ớ ặ ộ
nh ng nõn chuôi nh dân vê phía dữ ỏ ưới. Mô/i n i chen chúc ả nh ng qu cắng m ng, to bắng bắp tay em bé m t tu iữ ả ọ ộ ổ . II. Luyện tập :
1. Bài tập 1 :
2. Bài tập 2:
2. Bài tập 2:
*Yếu tố miêu tả trong đoạn văn:
- Tách là loại chén uống nước của Tây, nó có tai. Chén của ta không có tai.
- Khi mời ai uống trà thì bưng hai tay mà mời.
- Khi xếp chồng rất gọn, không vướng, rửa cũng rất dễ.
3. Bài tập 3
a, Văn bản : Trò chơi ngày xuân
- Tục chơi quan họ: Mượt mà, thuyền thúng nhỏ, không khí thơ mộng, hữu tình.
- Múa lân: Trang trí công phu, lông ngũ sắc, long mày bạc, mắt lộ to, động tác khoẻ khoắn…
- Kéo co: Bãi cỏ rộng, không khí hào hứng, sôi động.
- Cờ người: Sân bãi rộng, trang phục lộng lẫy.
- Thi nấu cơm: Cơm nước gọn gàng, không khí náo động, vui vẻ.
- Đua thuyền: Con thuyền lao vun vút, reo hò cổ vũ, chiêng trống rộn ràng.
3. Bài tập 3
a, Văn bản : Trò chơi ngày xuân
Dặn dò:
- Học ghi nhớ
- Làm BT 3/28 vào vở bài soạn.
- Soạn bài: “Luyện tâp sử dụng yếu tố miêu tả trong ăn bản thuyết minh”
Tiết học kết thúc Tạm biệt các em