• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi HSG Địa 9 - Năm học 2019-2020

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi HSG Địa 9 - Năm học 2019-2020"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG THCS VĂN TIẾN ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Đề thi có 01 trang

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2019-2020 MÔN THI: ĐỊA LÍ; LỚP 9- Lần 1

Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề

Câu 1. (1,5 điểm)

a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, tính khoảng cách thực địa từ Vĩnh Phúc đến Hà Nội.

b. Trình bày và giải thích sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất theo vĩ độ.

Câu 2. (2,5điểm)

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích chế độ nhiệt của nước ta.

Câu 3. (1,5 điểm)

a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta. Giải thích nguyên nhân.

b. Cơ cấu dân số theo độ tuổi có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta?

Câu 4. (2,5 điểm)

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2010

(Đơn vị: nghìn tấn) Năm Tổng sản lượng

thuỷ sản

Chia ra

Khai thác Nuôi trồng

1990 890,6 728,5 162,1

1998 1782,0 1357,0 425,0

2005 3466,8 1987,9 1478,9

2010 5142,7 2414,4 2728,3

a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng thuỷ sản của nước ta giai đoạn 1990 – 2010.

b. Qua biểu đồ, cho nhận xét.

Câu 5. (2,0 điểm)

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta.

---Hết--- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam tái bản từ năm 2009 đến nay trong phòng thi)

Họ và tên thí sinh... Số báo danh:...

(2)

HƯỚNG DẪN CHẤM

BÀI THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN THI: ĐỊA LÍ; LỚP 9 Bản hướng dẫn chấm có 03 trang

Câu Nội dung chính Điểm

1.a

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, tính khoảng cách thực địa từ Bắc Giang đến Hà Nội.

1,0 - Khoảng cách từ Vĩnh Phúc đến đến Hà Nội trên bản đồ là 17 mm

- Tỉ lệ của bản đồ là 1:3 000 000  1mm trên bản đồ tương ứng với 3 km ngoài thực địa.

 Khoảng cách thực địa từ Vĩnh Phúc đến Hà Nội là: 17 x 3 = 51 km (Cho phép sai số ± 3 km)

0,25 0,5 0,25

1.b

Trình bày và giải thích sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất theo vĩ độ.

2.0 Lượng mưa trên Trái Đất không đều theo vĩ độ.

- Khu vực xích đạo có lượng mưa nhiều nhất do khí áp thấp, nhiệt độ cao, có diện tích đại dương và rừng xích đạo lớn nên nước bốc hơi mạnh.

- Hai khu vực chí tuyến mưa ít do khí áp cao, diện tích lục địa lớn.

- Hai khu vực ôn đới lượng mưa trung bình do có áp thấp và chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới từ biển thổi vào.

- Hai khu vực địa cực lượng mưa ít nhất do khí áp cao, nhiệt độ không khí rất thấp nên nước khó bốc hơi để ngưng tụ thành mây.

0.5 0.5 0.5 0.5 2 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải

thích chế độ nhiệt của nước ta.

5.0 a. Nền nhiệt độ trung bình năm của nước ta cao.

- Phần lớn diện tích lãnh thổ nước ta có nền nhiệt trung bình trên 200C, chỉ có một bộ phận nhỏ vùng núi cao có nền nhiệt độ trung bình dưới 200C.

- Do vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến Bán Cầu Bắc, các địa phương đều có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh trong một năm.

b. Chế độ nhiệt nước ta có sự phân hoá theo không gian và thời gian rất rõ rệt.

* Theo thời gian:

- Vào tháng I đa số các địa điểm ở nước ta nhiệt độ trung bình đều dưới 240C. Vào tháng VII đa số các địa điểm ở nước ta nhiệt độ trung bình đều trên 240C.

* Theo không gian:

- Theo chiều Bắc- Nam:

+ Từ Bắc vào Nam nhiệt độ trung bình năm tăng dần, biên độ nhiệt năm giảm (dẫn chứng).

+ Do nước ta chịu ảnh hưởng của chế độ gió mùa, vào mùa đông nhiều bộ phận chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Mặt khác, càng về phía Nam góc nhập xạ và thời gian chiếu sáng càng tăng.

- Theo độ cao:

0,25 0,75 0,5 0,25

0,5

0,5 0,5

(3)

+ So sánh nhiệt độ của cặp trạm khí hậu Hà Nội – Sapa hoặc Nha Trang – Đà Lạt (dẫn chứng ).

+ Do chịu ảnh hưởng của quy luật đai cao: Trung bình cứ lên cao 100m nhiệt độ không khí giảm 0,60C.

- Phân hoá theo hướng sườn: Sườn đón gió nhiệt độ hạ thấp sườn khuất gió nhiệt độ cao hơn(dẫn chứng)

0,75 0,5 0,5

3.a

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta. Giải thích nguyên nhân.

1,75 - Nước ta có cơ cấu dân số trẻ nhưng đang có xu hướng già hoá.

+ Tỉ lệ dân số 0 – 14 tuổi khá cao nhưng có xu hướng giảm (dẫn chứng).

Nguyên nhân: Tỉ lệ sinh của nước ta cao nhưng đang có xu hướng giảm.

+ Tỉ lệ dân số trên 60 tuổi thấp nhưng có xu hướng tăng (dẫn chứng)

Nguyên nhân: Tuổi thọ trung bình của dân số chưa cao nhưng đang tăng lên.

0,25 0,5 0,25

0,5 0,25

3.b

Cơ cấu dân số theo độ tuổi có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta?

1,25 - Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, trẻ, năng động, khả năng tiếp thu

khoa học công nghệ cao.

- Khó khăn:

+ Nguồn lao động dồi dào trong khi trình độ phát triển kinh tế chưa cao dẫn tới tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp lớn.

+ Tỉ lệ phụ thuộc lớn đặt ra những vấn đề cấp bách về văn hoá, y tế, giáo dục.

+ Số người trong độ tuổi sinh đẻ cao nên tỉ lệ sinh còn cao.

0,5

0,25 0,25 0,25 4.a Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng thuỷ sản của nước ta

giai đoạn 1990 – 2010.

2.5

0 Năm 2000 3000 4000 5000 6000

1000

1990 1998 2005 2010

5142,7

3466,8

1782,0 890,6

Nghìn tấn

Sản lượng nuôi trồng Sản lượng khai thác

Biểu đồ thể hiện sản lượng thuỷ sản nước ta giai đoạn 1990 - 2010

(4)

Yêu cầu: Chính xác, khoa học, đẹp

Có đầy đủ chú giải, tên biểu đồ, tên các trục, số liệu trên các cột.

Mỗi ý sai trừ 0,25 điểm.

4.b

Qua biểu đồ, cho nhận xét. 2,5

- Tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta khá lớn (dẫn chứng).

- Giai đoạn 1990 – 2005 sản lượng thuỷ sản khai thác luôn lớn hơn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng. Riêng năm 2010, sản lượng thuỷ sản nuôi trồng lớn hơn sản lượng thuỷ sản khai thác (dẫn chứng)

- Tổng sản lượng thuỷ sản, sản lượng thuỷ sản khai thác, sản lượng thuỷ sản nuôi trồng đều liên tục tăng nhưng với tốc độ khác nhau:

+) Tổng sản lượng thuỷ sản tăng 4252.1 nghìn tấn (5,2 lần) +) Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng 1685,9 nghìn tấn ( 3,3 lần) +) Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng 2566,2 nghìn tấn ( 16,8 lần)

 Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh hơn nhiều so với sản lượng thuỷ sản khai thác.

0,25 0,5

0,5 0,25 0,25 0,25 0,5

5

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta.

4,0

* Khái niệm: Ngành công nghiệp trọng điểm là ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao và có tác động mạnh tới các ngành kinh tế khác.

* Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có thế mạnh lâu dài.

- Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú đa dạng:

+) Nguyên liệu từ ngành trồng trọt (dẫn chứng) +) Nguyên liệu từ ngành chăn nuôi (dẫn chứng) +) Nguyên liệu từ ngành thuỷ sản (dẫn chứng) - Nguồn lao động dồi dào, giá nhân công rẻ.

- Thị trường tiêu thụ rộng lớn cả trong và ngoài nước.

* Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội.

- Chiếm tỉ trọng tương đối cao trong cơ cấu giá trị toàn ngành công nghiệp (dẫn chứng).

- Đóng góp nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực (gạo, thuỷ sản, …) mang về nguồn thu ngoại tệ lớn cho đất nước.

- Cơ cấu ngành đa dạng và đã hình thành nhiều trung tâm công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.

- Góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.

* Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm tác động mạnh đến các ngành kinh tế khác.

- Thúc đẩy sự phát triển và hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, nuôi trồng thuỷ sản.

- Đẩy mạnh sự phát triển của các ngành kinh tế khác như: Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, ngoại thương …

0,5

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

Điểm toàn bài 20,0

Lưu ý khi chấm bài:

- Tổng điểm toàn bài là 20 điểm (không làm tròn số).

(5)

- Bài làm thiếu, sai kiến thức cơ bản, vận dụng các kỹ năng địa lí và phương pháp làm bài hạn chế…thì tuỳ mức độ trừ điểm thích hợp.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích so sánh tháp dân số Việt Nam năm 1989 và 1999 để rút ra kết luận về xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở

Câu 19: Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, nhóm ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất là?. công nghiệp chế biến lương

Các vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long đều giảm về tỉ trọng, giảm mạnh nhất là Đồng bằng sông Cửu

Yếu tố tự nhiên nào sau đây là điều kiện thuận lợi để vùng Đồng bằng sông Hồng có thể đưa vụ đông thành vụ chính trong sản xuất nông nghiệp.. Căn cứ vào Atlat địa lí

Câu 21: Loại cây công nghiệp được trồng nhiều ở vùng đất cát pha duyên hải vùng Bắc Trung Bộ là.. cây lạc

Bài 2 trang 84 SGK Địa lí 5: Dân số tăng nhanh gây những khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống của nhân dân. Tìm một số ví dụ cụ thể về hậu quả của việc tăng dân số

Dựa vào lược đồ tự nhiên khu vực Tây Nam Á, trình bày đặc điểm và ý nghĩa vị trí địa lý của khu vực Tây Nam Á?. Khu vực Tây Nam Á có các dạng

Các nhà khoa học trên thế giới vẫn đang cần mẫn, tích cực tìm kiếm những biện pháp nhằm khám phá Trái Đất để trả lời các câu hỏi của con người về Trái