• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày so n: 28/11/2018

Ngày gi ng: ... Ti t 15ế

ÔN TẬP HỌC KÌ

I. Mục tiêu 1. Kiến thức:

- Hệ thống kiến thức cơ bản từ bài 1 đến bài 15.

- Vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi và giải một số bài tập trong bài

“Ôn tập chương I”

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng giải bài tập vật lí định lượng 3. Thái độ:

- Rèn đức tính tập trung, tư duy trong học tập 4. Năng lực:

- Năng lực chung: Rèn cho hs các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho hs các năng lực K1, K2, K3, K4, P1, P2, P5, X1, X2, C2, C6.

II. Câu hỏi quan trọng

1. Hãy kể tên các bài đã học (Từ bài 1 đến bài 12)? Nội dung kiến thức các bài đã học được phân chia theo những chủ đề nào? Liệt kê nội dung cơ bản trong mỗi chủ đề.

2. Chuyển động cơ học là gì cho VD? Tại sao người ta nói chuyển động và đứng yên của một vật có tính chất tương đối?

3. Vận tốc là gì? Độ lớn vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động?

4. Thế nào là chuyển động đều và không đều. Nêu công thức tính vận tốc TB của chuyển động không đều?

5. Lực có tác dụng như thế nào đối với vận tốc? Tại sao người ta nói lực là đại lượng véc tơ? Nêu cách biểu diễn lực bằng véc tơ?

6. Thế nào là 2 lực cân bằng? Một vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ như thế nào khi: Vật đang đứng yên; khi vật đang chuyển động?

7. Lực ma sát xuất hiện khi nào? Lực ma sát có lợi hay có hại? Nêu 2 VD.

8. Áp lực là gì? Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?

9. Nêu công thức tính áp suất gây bởi áp lực và công thức tính áp suất tại một điểm trong lòng chất lỏng.

10. Một vật nhúng trong chất lỏng hay chất khí chịu tác dụng của những lực nào? Phương, chiều và độ lớn của các lực đó ra sao?

11. Nêu điều kiện để một vật chìm xuống, nổi lên, lơ lửng trong chất lỏng?

(2)

III. Đánh giá

* Bằng chứng đánh giá:

- Trả lời được các câu hỏi của giáo viên

- Sôi nổi, có tinh thần hợp tác khi hoạt động nhóm và làm thí nghiệm.

* Hình thức đánh giá:

+ Trong bài giảng: Thái độ học tập, vận dụng giải quyết tình huống học tập.

+ Sau bài giảng: kiểm tra bài cũ, làm bài tập ở nhà, chuẩn bị cho bài học mới.

IV. Đồ dùng dạy học

- GV: Máy chiếu. Nội dung KT xây dựng trên bản đồ tư duy.

- HS: Làm đáp án các câu hỏi và bài tập do GV yêu cầu ở tiết trước.

V. Các hoạt động dạy và học – Giáo dục

* Hoạt động 1: Ổn định tổ chức. (1 phút)

* Hoạt động 2: Kiểm tra kiến thức cũ. (không kiểm tra)

* Hoạt động 3: Giảng bài mới.

* Hoạt động 3.1: Hệ thống kiến thức cơ bản trong học kỳ 1. (15 phút ) - Mục tiêu/ Mục đích: Nắm được kiến thức cơ bản trọng tâm theo từng chủ đề.

- Phương pháp: Trực quan, thực nghiệm, đàm thoại, hoạt động nhóm.

- Phương tiện, tư liệu: Sách giáo khoa, máy chiếu

- Năng lực: Rèn cho hs các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp Và các năng lực K1, K2, P2, P5, X1, X2, C2, C6.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

GV: + Xây dựng hệ thống câu hỏi hướng dẫn HS hệ thống kiến thức theo 3 chủ đề.

+ Chiếu yêu cầu của các nhóm và giao nhiệm vụ cho hs.

* Nhóm 1: Nêu kiến thức ở chủ đề 1

- Chuyển động cơ học là gì cho VD?

- Tại sao người ta nói chuyển động và đứng yên của một vật có tính chất tương đối?

- Độ lớn vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động?

- Thế nào là chuyển động đều và không đều. Nêu công thức tính vận

I. Lý thuyết.

- Hoạt động nhóm: Liệt kê nội dung kiến thức đã học theo 3 chủ đề vào bảng phụ theo bản đồ tư duy.

- Hoạt động cá nhân: Từng học sinh trả lời câu hỏi của GV, tự hoàn thành bảng hệ thống hóa kiến thức theo bản đồ tư duy.

* Chủ đề 1:Chuyển động cơ 1. Khái niệm chuyển động cơ học

2. Định nghĩa chuyển động đều, không đều.

- Công thức tính vận tốc. Đơn vị vận tốc.

* Chủ đề 2: Lực cơ

1. Lực làm thay đổi vận tốc của vật.

2. Quán tính là tính bảo toàn v và hướng

(3)

tốc trung bình của chuyển động không đều?

* Nhóm 2: Nêu kiến thức ở chủ đề 2:

- Lực có tác dụng như thế nào đối với vận tốc? Nêu VD minh họa.

- Tại sao người ta nói lực là đại lượng véc tơ? Nêu cách biểu diễn lực bằng véc tơ?

- Thế nào là 2 lực cân bằng? Một vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ như thế nào khi: Vật đang đứng yên; đang chuyển động?

- Lực ma sát xuất hiện khi nào?

Nêu 2 VD về lực ma sát có lợi và có hại.

* Nhóm 3: Nêu kiến thức ở chủ đề 3:

- Áp lực là gì? Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?

- Nêu công thức tính áp suất gây bởi áp lực và công thức tính áp suất tại một điểm trong lòng chất lỏng.

- Một vật nhúng trong chất lỏng hay chất khí chịu tác dụng của những lực nào? Phương, chiều và độ lớn của các lực đó ra sao?

- Độ lớn lực đẩy Ác si mét được tính như thế nào? Nêu điều kiện để 1 vật chìm xuống, nổi lên, lơ lửng trong chất lỏng?

+ Cho hs hoạt động nhóm trong 5’, đại diện các nhóm trình bày.

+ Chốt kết quả.

cđ của vật.

3. Lực là 1 đại lượng véc tơ. Ba đặc điểm của lực. Cách biểu diễn lực.

4. Hai lực cân bằng: ĐN; Kết quả tác dụng 2 lực cân bằng.

5. Lực ma sát.

- Lực ma sát xuất hiện khi một vật chuyển động trên một vật khác.

-Lực ma sát có thể có lợi, có thể có hại.

* Chủ đề 3: Áp suất 1. Áp suất gây bởi áp lực:

- Định nghĩa áp lực.

- Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn của áp lực và diện tích bị ép.

- Công thức tính: p = F/S. Đơn vị của áp suất: N/m2.

2. Áp suất chất lỏng - BTN

- Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

- Công thức tính: p = d.h

- Nguyên tắc của BTN: mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng độ cao (trong bình chứa 1 chất lỏng đứng yên)

- Cấu tạo và hoạt động của máy nén Thủy lực.

3. Áp suất khí quyển: Trái đất và mọi vật đều chịu tác dụng áp suất khí quyển theo mọi phương.

4. Lực đẩy Ac-si-mét.

- Một vật nhúng trong một chất lỏng chịu tác dụng của hai lực: Lực đẩy Ác-si-mét và trọng lực.

- Công thức tính: FA = V.d - Điều kiện vật nổi, vật chìm:

+Vật nổi lên: FA > P

+ Vật chìm xuống: FA < P ; Vật đứng yên: FA = P

* Hoạt động 3.2: Vận dụng giải bài tập. (10 phút )

- Mục tiêu/ Mục đích: Vận dụng kiến thức cơ bản trọng tâm để giải bài tập, rèn kỹ năng

(4)

- Phương pháp: Vấn đáp, HS làm việc cá nhân; Thảo luận nhóm.

- Phương tiện, tư liệu: C3/ SGK, máy chiếu.

- Năng lực: Rèn cho hs các năng lực K1, K2, K3, K4, P1, P2, P5, X1, X2, C2, C6.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

G: Trình chiếu một số bài tập trắc nghiệm: 5 câu hỏi (SGK/64) và 2 BT (SGK /65);

lên màn hình yêu cầu HS nghiên cứu bài; Tổ chức lớp thảo luận, thống nhất phương pháp giải bài.

* Bài 2: Áp lực trong trường hợp này là trọng lượng của người.

- Diện tích bị ép khi đứng 2 chân; khi đứng 1 chân. Tính áp suất dựa vào công thức p = F/S

* Bài 3: Thể tích của 1 miếng nhôm là 3 dm3.

a) Tính FA tác dụng lên miếng nhôm khi nó được nhúng chìm lần lượt trong nước và trong rượu.

b) Nếu miếng nhôm được nhúng ở những độ sâu khác nhau thì FA tác dụng lên miếng nhôm có thay đổi không? Biết TLR của nước là 10000N/ m3 , TLR của rượu là 8000N/ m3

II. Bài tập vận dụng

1) Giải bài tập TN và trả lời câu hỏi:

+ Hoạt động cá nhân: Lên bảng thực hiện các bài tập trắc nghiệm và hoàn thành câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 (SGK/64)

+ Hoạt động nhóm: Thực hiện giải 2 bài tập.

2) Giải bài tập.

* Bài 2/SGK - 65

+ Khi đứng 1 chân: P=F s=450

0,015=30000pa + Khi đứng 2 chân: P2=

30000

2 =15000pa

* Bài 3 - Tóm tắt - Bài làm:

+ Tính FA tác dụng lên miếng nhôm khi nó được nhúng chìm lần lượt trong nước:

FAnước = dn.Vnh = 10000.0,003 = 24N

+ Tính FA tác dụng lên miếng nhôm khi nó được nhúng chìm lần lượt trong rượu:

FArượu = dr.Vnh = 8000.0,00 = 24N

+ Lực đẩy Acsimét không thay đổi khi nhúng ở những độ sâu khác nhau vì FA không phụ thuộc độ sâu (FA phụ thuộc TLR chất lỏng, thể tích phần chìm của vật)

* Hoạt động 3.3: Vận dụng, củng cố. (7phút)

- Mục tiêu/ Mục đích: Củng cố kiến thức trọng tâm của bài học.

- Phương pháp: Vấn đáp

- Phương tiện, tư liệu: SGK, sử dụng sơ đồ tư duy.

- Năng lực: Rèn cho hs các năng lực K1, K2, K3, K4.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV yêu cầu HS dùng sơ đồ tư duy hệ thông lại kiến thức cơ

- HS dùng sơ đồ tư duy hệ thông lại kiến thức cơ bản

(5)

bản

* Chú ý:

- BT trắc nghiệm:

- BT tự luận:

+ BT định tính (giải thích).

+ BT định lượng (tính toán)

* Hoạt động 3.4: Hướng dẫn về nhà. (1 phút) - Mục tiêu/ Mục đích: Hướng dẫn hs học ở nhà.

- Phương pháp: Thuyết trình.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- Học bài: Phần ghi nhớ, vận dụng vào thực tế, làm bài tập.

- Học bài và làm bài tập 12.1- 12.7 (SBT).

- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì 1.

- Ghi chép.

VI. Tài liệu tham khảo:

- SGK Vật lí 8, SGV Vật lí 8, Sách thiết kế Vật lý 8, CKTKN môn Vật lý 8, hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học môn Vật lý THCS (giảm tải)

(6)

VII. Rút kinh nghiệm:

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

nếu một vật đang chuyển động chịu tác dụng của các lực cân bằng thì vật sẽ ở trạng thái gì?. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang

Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ chuyển động, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đềuD. Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật

Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ chuyển động, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.. Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật

Câu 7. Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:. A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F

Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ chuyển động, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều... Dưới tác dụng của các lực cân bằng một

Câu 10: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực cân bằng, thì vận tốc của vật sẽ như thế nào.. Chỉ có

- Hiểu được “ Vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không đổi trong 2 trường hợp vật đứng yên và chuyển động ”.. - Lấy được

HS. Vật có thể chuyển động quay hoặc đứng yên tuỳ vào các lực tác dụng. Đưa các phương án TN, thảo luận nhóm và chọn phương án TN. HS.Lần lượt treo các chùm quả nặng vào