• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
42
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẨN 24

Ngày soạn: 26/02/2018

Ngày giảng: Thứ hai/5/03/2018(Lớp 4A, 4C) Đạo đức

Tiết 24: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.

2. Kỹ năng: Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.

- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.

* GDBVMT:Các em biết và thực hiện giữ gìn các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Kĩ năng xác định giá trị văn hoá tinh thần của những nơi công cộng - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin …

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thẻ màu . IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5’): Giữ gìn các…..

2. Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT.

Bài tập 4/36 .

- GV nêu yêu cầu,nhiệm vụ cho các nhóm .

- Gọi đại diện 4 nhóm trình bày trước lớp.

- Gv nhận xét kết luận.

HĐ2: (Thực hành ) - HS bày tỏ ý kiến . Bài tập 3/tr36:

- Gv nhắc lại quy định khi đưa thẻ.

- Lần lượt đưa các ý kiến để HS bày tỏ

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS - HS HĐ nhóm - 1 HS đọc đề

- Các nhóm trình bày kết quả điều tra thực trạng các công trình công cộng ở địa phương,nêu các biện pháp để bảo vệ công trình công cộng đó .

- Đại diện 4 nhóm trình bày trước lớp.

HS nhận xét trao đổi ý kiến về cách bảo vệ cho thích hợp.

- 1 HS đọc đề nêu yêu cầu

- HS hoạt động cá nhân dùng thẻ để thể hiện ý kiến của mình với

(2)

GV nhận xét kết luận : 3. Củng cố, dặn dò(3’)

Vì sao ta phải biết giữ gìn các công trình công cộng?

Dặn dò: chuẩn bị bài sau .

những hành vi đúng sai và trả lời vì sao?

- Lớp trao đổi ,nhận xét

- Các ý kiến a đúng;ý kiến b,c là sai

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Ngày soạn: 26/02/2018

Ngày giảng: Thứ hai/05/03/2018(Lớp 4B) Toán

Tiết 116: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên.

2. Kĩ năng: Áp dụng phép cộng PS ở các trường hợp vào làm bài đúng, nhanh.

3. Thái độ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: BC.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:5’

2. Bài mới: 33’

a) Giới thiệu bài:

b) Tìm hiểu bài mẫu : Bài 1 :

- YC HS đọc phép tính mẫu trong SGK, nêu cách thực hiện phép tính, cách viết STN dưới dạng phân số.

+ GV hướng dẫn HS cách thực hiện như bài mẫu trong SGK.

+ HS làm các phép tính còn lại.

- Gọi 2 HS lên bảng làm.

- HS khác nhận xét bài bạn.

Bài 2 :

+ GV ghi phép tính lên bảng HD HS thực hiện 8 ...

) 1 8 2 8

(3

- HS lên bảng giải. HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.

+ Nêu cách đặc điểm phép cộng.

+ Ta phải viết số 3 dưới dạng p/số.

- Thực hiện theo mẫu :

+ Lớp làm các phép tính còn lại.

- 2HS làm trên bảng:

- Nhận xét bài làm.

- HS nêu đề bài.

- Nêu nhận xét về đặc điểm 2 phép tính:

+ HS nhận xét về đặc điểm phép tính

(3)

...

8) 1 8 (2 8

3

+ Gọi HS phát biểu.

- Gọi em khác nhận xét bạn Bài 3 :

- HS đọc đề bài.

+ Đề bài cho biết gì ? + Yêu cầu ta tìm gì ?

+ Muốn biết nửa chu vi hình chữ nhật bằng bao nhiêu mét ta làm như thế nào ?

3. Củng cố - Dặn dò: 2’

- Muốn cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba ta làm như thế nào?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

Dặn về nhà học bài và làm bài.

và kết quả ở hai phép tính.

- HS rút ra t/chất của phép cộng PS.

+ 2 HS phát biểu:

- HS khác nhận xét bài bạn.

- HS đọc đề bài. TLCH và làm bài.

+ Phải thực hiện phép cộng : 3

2

+ 10

3

- HS thực hiện vào vở.

- HS lên bảng giải bài.

- HS nhận xét bài bạn.

- 2 HS nhắc lại.

- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.

--- Tập đọc

Tiết 47:

VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui.

- Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: Đọc đúng, đọc trôi chảy, rành mạch bản tin. Trả lời đúng các câu hỏi.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. CÁC KNS CƠ BẢN

- Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân - Tư duy sáng tạo - Đảm nhận trách nhiệm.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.

- Tranh ảnh về an toàn giao thông.

- Ảnh chụp về tuyên truyền an toàn giao thông.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

(4)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC:5’

2. Bài mới: 33’

a. GTB: 1’ Đưa tranh để giới thiệu bài.

b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc:

- Gọi 1 Hs đọc cả bài.

- T/c cho Hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gọi HS đọc phần chú giải.

+ Đọc: un - ni - xép.

+ GV giải thích: UNICEF là tên viết tắt của quỹ bảo trợ nhi đồng của LH quốc.

- HS luyện đọc theo cặp - Đọc mẫu toàn bài.

* Tìm hiểu bài:

- Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và TLCH:

+ 6 dòng mở đầu cho biết chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ?

+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?

- Ghi ý chính đoạn 1.

- Y/c HS đọc đoạn 2, trao đổi, TLCH + Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi vẽ như thế nào?

+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì?

- Ghi bảng ý chính đoạn 2.

- Y/c HS đọc đoạn 3, trao đổi và trả lời.

+ Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi?

+ Em hiểu như thế nào là " thẩm mĩ "?

+ Nhận thức là gì?

+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì?

- Ghi bảng ý chính đoạn 3.

- Y/c HS đọc đoạn 4, trao đổi và trả lời.

+ Những nhận xét nào thể hiện sự đánh

- HS lên bảng đọc, trả lời ND bài.

+ Tranh vẽ về một cuộc thi vẽ có rất nhiều em HS tham gia

- Hs thực hiện, lớp theo dõi.

- Hs thực hiện cá nhân.

- 1 HS đọc.

- HS lắng nghe.

- Luyện đọc theo cặp.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm TLCH:

+ Chủ đề cuộc thi vẽ là:" Em muốn sống an toàn".

+ Giới thiệu về cuộc thi vẽ của thiếu nhi cả nước.

- Lớp đọc thầm đoạn 2.

+ Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50000 bức tranh của thiếu nhi từ mọi miền đất nước gửi về BTC.

+ Nói lên sự hưởng ứng đông đáo của thiếu nhi khắp cả nước về cuộc thi vẽ "Em muốn sống cuộc sống an toàn ".

- HS đọc, lớp đọc thầm, TLCH - Hs nêu ý kiến.

+ Là sự cảm nhận và hiểu biết về cái đẹp.

+ Khả năng nhận ra và hiểu biết vấn đề -… cho biết thiếu nhi cả nước có nhận thức rất đúng đắn về ATGT.

- 2 HS đọc, lớp đọc thầm, TLCH:

+ Phòng tranh trưng bày là phòng

(5)

giá cao khả năng thẩm mĩ của các em ? + Nội dung đoạn 4 cho biết điều gì?

- Ghi bảng ý chính đoạn 4.

+ Những dòng in đậm trong bản tin có tác dụng gì?

- GV tóm tắt nội dung bài (Cuộc thi vẽ

"Em muốn sống cuộc sống an toàn "được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ)

- Ghi nội dung chính của bài.

c. Đọc diễn cảm:

- Gọi Hs đọc nối tiếp đoạn

- Treo bảng ghi đoạn văn cần luyện đọc.

- Thi đọc diễn cảm đoạn văn.

- Nhận xét về giọng đọc và tuyên dương HS đọc tốt.

- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.

3. Củng cố, dặn dò:3’

+ Bài văn giúp em hiểu điều gì?

*Các em có quyền tự do biểu đạt ý kiến..

- Nh. xét tiết học.Dặn HS về nhà học bài.

tranh đẹp: màu tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc.

* Các hoạ sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.

- 1 HS, lớp đọc thầm bài 6 dòng in đậm ở đầu bản tin.

+ Gây ấn tượng làm hấp dẫn người đọc.

+ Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.

- 3 HS thi đọc toàn bài.

- HS trả lời.

- HS cả lớp thực hiện.

--- Ngày soạn: 26/02/2015

Ngày giảng: Thứ hai/5/03/2018(Lớp 4C) Thứ ba/6/03/2018(Lớp 4B)

Địa lí

Tiết 24: THÀNH PHỐ CẦN THƠ

(6)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ:

+ Thành phố ở trung tâm ở đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu.

+ Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long.

2. Kĩ năng: - Chỉ được thành phố Cần Thơ trên bản đồ (lược đồ).

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các bản đồ : hành chính, giao thông - Tranh ảnh về thành phố Cần Thơ III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định(1’)

2. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Chỉ vị trí giới hạn của TP HCM trên bản đồ ?

- Kể tên các khu vui chơi, giải trí của thành phố Hồ Chí Minh?

- GV nhận xét.

3. Bài mới :

a / Thành phố ở trung tâm ĐB sông Cửu Long (10’)

Hoạt động 1 : làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ , trả lời câu hỏi mục 1 trong SGK

- GV yêu cầu HS lên chỉ và nói về vị trí của Cần Thơ

- GV nhận xét

b / Trung tâm kinh tế , văn hóa và khoa học của ĐB SCL (13’)

Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm Bước 1 : Các nhóm dựa vào tranh ảnh bản đồ VN , SGK thảo luận gợi ý : - Tìm dẫn chứng thể hiện Cần thơ là + Trung tâm kinh tế

+ Trung tâm văn hóa, khoa học + Trung tâm du lịch

- Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở

- Hát

-2 -3 HS trả lời

- HS trả lời câu hỏi mục 1.

- HS lên chỉ vị trí & nói về vị trí của Cần Thơ : bên sông Hậu, trung tâm đồng bằng Nam Bộ.

- Các nhóm thảo luận trả lời - Nhận hàng xuất khẩu

- Có viện nghiên cứu lúa , nơi sản xuất phân bon , trường đị học.

- Chợ nổi trên sông , bếm Ninh Kiều , vườn cò , vườn chim và khu miệt vườn

(7)

thành trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng Nam Bộ?

Bước 2 :

- GV mô tả thêm về sự trù phú của Cần Thơ & các hoạt động văn hoá của Cần Thơ.

- GV phân tích thêm về ý nghĩa vị trí địa lí của Cần Thơ, điều kiện thuận lợi cho Cần Thơ phát triển kinh tế.

- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày

- Yc hs đọc bài học SGK 4. Củng cố, dặn dò(3’)

- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK

*Liên hệ GDBVMT : Mật độ dân số phát triển, công nghiệp – nông nghiệp phát triển, xe cộ đông đúc làm ô nhiểm môi trường không khí, nước do hoạt đông sản xuất của con người

- GV nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài:

Ôn tập

- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp

- Vài HS đọc

- Hs lắng nghe.

--- Bác Hồ với những bài học về đạo đức lối sống

BÀI 7: CHÚNG MÌNH CÓ HỌC THÌ CŨNG GIỎI NHƯ ANH ẤY I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận thức được muốn làm việc tốt cần phải học

2. Kĩ năng: Có ý thức và hành động kiên trì phấn đấu, rèn luyện, học tập để trở thành những người có học vấn, có ích cho gia đình và xã hội.

3. Thái độ: GDHS học tập tốt theo gương Bác Hồ.

II.CHUẨN BỊ

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Trong bữa ăn phải có thái độ như thế nào để thể hiện sự văn minh, lịch sự?

- HS trả lời

(8)

2. Bài mới(28’): Chúng mình có học thì cũng giỏi như anh ấy

*Hoạt động 1:

- GV đọc tài liệu (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống/ trang 24)

- Tại sao Bác Hồ bận nhiều việc mà vẫn dành thì giờ dạy cho các chiến sĩ học?

- Việc làm ấy của Bác cho em nhận ra Bác Hồ là người thế nào?

- Các cán bộ, chiến sĩ đã học tập ra sao? Tại sao họ lại tiến bộ được như vậy?

- Em thích nhất chi tiết, hình ảnh nào trong câu chuyện?

*Hoạt động 2: GV cho HS thảo luận nhóm

- Học đọc, học viết là để làm gì? Việc học là việc em cần làm khi em còn nhỏ hay em sẽ làm mãi mãi? Vì sao?

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung.

*Hoạt động 3: Thực hành-Ứng dụng

- Theo em nếu không cố gắng, chăm chỉ học tập sẽ dẫn đến hậu quả gì?

- Từ khi đi học lớp 1 em đã cố gắng học tốt chưa?

- Em muốn trở thành người như thế nào?

- Em đã làm gì cho ước mơ đó?

Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò(3’) - Tại sao chúng ta cần phải học tập suốt đời?

- Nhận xét tiết học

- Học sinh lắng nghe - HS trả lời

- Hoạt động nhóm 4

- Các nhóm thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung - HS trả lời theo ý riêng - Các bạn bổ sung

- HS trả lời

--- Ngày soạn: 26/02/2018

Ngày giảng: Thứ ba/05/03/2018(Lớp 4B) Toán

Tiết 117 : PHÉP TRỪ PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết trừ hai phân số cùng mẫu số.

2. Kĩ năng: Áp dụng trừ hai phân số cùng mẫu số đúng, nhanh.

3. Thái độ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Hình vẽ sơ đồ như SGK. Phiếu bài tập.

(9)

- Học sinh: 2 Băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, rộng 4cm, bút màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:5’

2. Bài mới: 33’

a) Giới thiệu bài:

b) Thực hành trên băng giấy:

- Gọi HS đọc ví dụ trong SGK.

+ Treo băng giấy đã vẽ sẵn các phần như SGK

3 6

+ HS thực hành trên băng giấy:

- Cho HS lấy băng giấy hình chữ nhật dùng thước để chia mỗi băng giấy thành 6 phần bằng nhau. Lấy một băng cắt lấy 5 phần.

- Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau ?

- Cắt lấy 5 phần ta có bao nhiêu phần của băng giấy?

- Nêu phân số biểu thị phần cắt lấy đi ?

- Y/c HS cắt lấy 3 phần trên băng giấy 6

5

. - Vậy quan sát băng giấy cho biết phân số cắt đi ?

+ Vậy băng giấy còn lại mấy phần ?

b. Hình thành phép trừ hai phân số cùng mẫu số:

- GV ghi bảng phép tính: 6

5

- 6

3

= ?

+ Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai phân số này ?

+ HS thực hiện trên bảng.

+ HS nhận xét bài bạn.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.

+ Quan sát.

- Thực hành kẻ băng giấy và cắt lấy số phần theo hướng dẫn của GV.

+ Băng giấy được chia thành 6 phần bằng nhau.

+ đã cắt lấy 5 phần ta có

5 6

+ Phân số : 6

5

- Hs thực hành cắt 3 phần từ 6

5

băng giấy + Phân số :6

3

+ Còn lại 6

2

băng giấy.

- Hai phân số này có mẫu số

?

(10)

- Yc hs tìm hiểu cách tính.

So sánh hai tử số của phân số 6

5

6

2

+ Từ đó ta có thể tính như sau:

6 5

- 6

3

= 6

2 6

3 5

- Quan sát phép tính em thấy kết quả 6

2

có mẫu số như thế nào so với hai phân số

6 5

6

3

?

+ Muốn thử lại kết quả của phép tính ta làm như thế nào ?

+ Vậy muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?

+ GV ghi quy tắc lên bảng. HS nhắc lại.

c) Luyện tập:

Bài 1 :

+ HS nêu đề bài.

- HS tự làm bài vào vở.

- Gọi hai em lên bảng sửa bài.

- GV nhắc HS rút gọn kết quả nếu có thể - Gọi hs khác nhận xét bài bạn.

Bài 2 :

+ HS đọc đề bài.

a/ GV ghi bảng phép tính, hướng dẫn HS rút gọn và tính ra kết quả.

+ Gọi hs làm từng phép tính còn lại. HS lên bảng làm bài.

+Gọi hs nhận xét kết quả trên bảng.

Bài 3 :

+ Gọi HS đọc đề bài.

+ Đề bài cho biết gì ?

bằng nhau và bằng 6.

+ Quan sát và nêu nhận xét:

- Tử số của phân số 6

2

là 2 bằng tử số 5 của phân số 6

5

trừ đi tử số 3 của phân số 6

3

.

- Mẫu số 6 vẫn được giữ nguyên.

+ Quan sát và lắng nghe.

+ Thử lại bằng phép cộng : 6

2

+ 6

3

=6

5

- HS tiếp nối phát biểu quy tắc.

- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS nêu đề bài.

- Lớp làm vào vở.

- Hai học sinh làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn.

- HS đọc thành tiếng.

+ Quan sát GV hướng dẫn mẫu.

+ HS tự làm vào vở. Một HS lên bảng làm bài.

+ Nhận xét bài bạn.

- 1HS đọc đề, lớp đọc thầm.

(11)

+ Yêu cầu ta tìm gì ?

+ Muốn biết số phần huy chương bạc và huy chương đồng ta làm như thế nào ? + Tổng số huy chương cả đoàn thể thao HS tỉnh Đồng Tháp biết chưa ?

+ Coi tổng số huy chương các loại là 19

19

- Yc hs suy nghĩ làm vào vở.

- Gọi HS lên bảng giải bài.

- Gọi em khác nhận xét bài bạn 3. Củng cố - Dặn dò:2’

- Muốn trừ 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

Dặn về nhà học bài và làm bài.

- Số huy chương vàng chiếm

19 5

tổng số huy chương của đoàn.

+ Hỏi số phần huy chương bạc và huy chương đồng?

- Ta thực hiện phép tính trừ lấy tổng số huy chương các loại trừ đi số phần huy chương vàng - Chưa biết cụ thể là bao nhiêu.

- HS thực hiện vào vở.

- 1HS lên bảng giải bài.

+ HS nhận xét bài bạn.

- 2HS nhắc lại.

- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.

--- Chính tả (nghe- viết)

Tiết 24: HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nghe - viết bài chính tả văn xuôi; không mắc quá năm lỗi trong bài.

- Làm BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do Gv soạn.

2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, trình bày đẹp; làm đúng các BTCT.

3. Thái độ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 3 - 4 tờ phiếu lớn viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống - Phiếu học tập giấy A4 phát cho HS.

- Bảng phụ viết sẵn bài "Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân" để HS đối chiếu khi soát lỗi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC:5;

2. Bài mới: 33’

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn viết chính tả:

*Trao đổi về nội dung đoạn thơ:

- HS thực hiện theo yêu cầu.

- HS lắng nghe.

(12)

- Gọi HS đọc bài Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.

- Đoạn văn này nói lên điều gì ?

* Hướng dẫn viết chữ khó:

- YC HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.

* Nghe viết chính tả:

+ GV đọc

* Soát lỗi chấm bài:

+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi.

c. HD làm bài tập chính tả:

*GV dán yêu cầu bài tập lên bảng.

- GV giải thích bài tập 2b.

- Phát phiếu lớn và bút dạ cho HS.

- HS làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng. HS nhận xét bổ sung bài bạn.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

3. Củng cố – dặn dò:2’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và Đồ dùng dạy học bài sau.

- HS đọc. Cả lớp đọc thầm.

+ Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc Vân là một hoạ sĩ tài hoa, đã ngã xuống trong cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược.

- Các từ: Tô Ngọc Vân, Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, Cách mạng Tháng Tám, Ánh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ, Thiếu nữ bên hoa sen, Điện Biên Phủ, hoả tiễn,...

+ Nghe và viết bài vào vở.

+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề.

- 1 HS đọc.

- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.

- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu rồi ghi vào phiếu.

- Bổ sung.

- HS đọc các từ tìm được trên phiếu:

b/ Mở hộp thịt ra chỉ thấy toàn mỡ./

Nó cứ tranh cãi, mà không lo cải tiến công việc./Anh không lo nghỉ ngơi.

Anh phải nghĩ đến sức khoẻ chứ!

- HS cả lớp thực hiện.

--- Luyện từ và câu

Tiết 47: CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ?(ND Ghi nhớ).

- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III) ; biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III).

2. Kĩ năng: Nhận biết , đặt được câu kể Ai là gì? đúng, nhanh, hay.

3. Thái độ: Gd lòng yêu thích môn học.

(13)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: BGĐT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC:5’

2. Bài mới:33’

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài : Bài 1, 2, 3, 4:

- Đưa đoạn văn và gọi 4 HS đọc y/c và nội dung.

- Đưa ra 3 câu in nghiêng:

- T/c cho HS HĐ nhóm hoàn thành phiếu (Gạch chân dưới những câu để giới thiệu, câu nêu nhận định về bạn Diệu Chi có trong đoạn văn) - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung

* Hướng dẫn tìm các bộ phận trả lời các câu hỏi: Ai ? và Là gì ? + Gọi HS đặt câu hỏi và trả lời theo nội dung Ai và Là gì? cho từng câu kể trong đoạn văn (1HS đặt câu hỏi, 1 HS trả lời và nguợc lại)

- Gọi HS khác nhận xét bổ sung bạn.

- GV nhận xét kết luận những câu hỏi đúng

Bài 4 :

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung, hoạt động nhóm hoàn thành phiếu.

- Gọi 1HS lên gạch chân dưới những từ ngữ làm bộ phận trả lời câu hỏi là gì ? Trong mỗi câu.

- Gọi nhóm xong trước đọc kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- 3 HS lên bảng đặt câu.

- Nh.xét câu trả lời và bài làm của bạn.

- HS lắng nghe.

- 4 HS tiếp nối đọc.

- 2 HS đọc lại các câu văn.

- HS lắng nghe sau đó trao đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu.

Câu Đặc điểm của

câu 1. Đây là Diệu Chi bạn

mới của lớp ta.

2. Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công.

3. Bạn ấy là một hoạ sĩ đấy.

+ Giới thiệu về bạn Diệu Chi.

+Nêu nhận định về bạn ấy.

- 1 HS đọc. 2 HS thực hiện, 1 HS đọc câu kể, 1 HS đọc câu hỏi và HS còn lại đọc câu trả lời.

- Bổ sung những từ mà bạn khác chưa có

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

- Lắng nghe

- Hoạt động trong nhóm học sinh trao

(14)

+ Y/c HS so sánh, xác định sự khác nhau giữa kiểu câu Ai là gì ? Với các kiểu câu đã học Câu kể Ai thế nào? Ai làm gì ?

+ Theo em ba kiểu câu này khác nhau chủ yếu ở bộ phận nào trong câu

- Bộ phận vị ngữ khác nhau như thế nào ?

*Ghi nhớ :

- Gọi hs đọc phần ghi nhớ.

- Yc hs đặt câu kể theo kiểu Ai là gì ?

c. Luyện tập : Bài 1 :

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

+ Gọi HS chữa bài. HS khác bổ sung ý kiến cho bạn.

+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 2 :

- Gọi HS đọc yêu cầu, tự làm bài.

+ Chọn tình huống giới thiệu về các bạn trong lớp với vị khách hoặc với một bạn mới đến lớp (hoặc) giới thiệu về từng người thân trong gia đình có trong tấm hình mà HS mang theo.

- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu.

3. Củng cố – dặn dò:2’

đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu.

Ai ? Là gì ?

- Đây

- Bạn Diệu Chi - Bạn ấy

là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta

là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công.

là một hoạ sĩ nhỏ đấy.

+ Nhớ lại kiến thức đã học qua hai kiểu câu kể Ai làm gì ?Ai thế nào? Để trả lời.

- Trả lời theo suy nghĩ

+ Khác nhau ở bộ phận vị ngữ.

+ Kiểu câu Ai làm gì ? Vị ngữ trả lời cho câu hỏi làm gì ?

+ Kiểu câu Ai thế nào? Vị ngữ trả lơi cho câu hỏi như thế nào?

+ Kiểu câu Ai là gì ? Vị ngữ trả lời cho câu hỏi là gì ?

- HS đọc, cả lớp đọc thầm.

- Tự do đặt câu.

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai là gì? HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào sách giáo khoa.

- 1 HS chữa bài bạn trên bảng ( nếu sai ) + 1 HS đọc, tự làm bài vào vở, 2 em ngồi gần nhau đổi vở cho nhau để chữa bài.

- Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày.

* Giới thiệu về bạn mới trong lớp:

- HS nhắc lại.

(15)

+ Câu kể Ai là gì? có những bộ phận nào ?

- Nhận xét tiết học.

- Về làm bài tập 3, Đồ dùng dạy học bài sau.

- Về nhà thực hiện theo lời dặn dò.

--- ( CHIỀU )

Ngày soạn: 27/02/2018

Ngày giảng: Thứ ba/06/03/2018(Lớp 5A, 5D) Thứ sáu/09/03/2018(Lớp 5A, 5D)

Kĩ thuật

Tiết 24. LẮP XE BEN (T1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.

2. Kĩ năng: Nắm được đúng kĩ thuật, đúng qui trình.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài(2’) GV giới thiệu bài

2. Bài mới:

* Hoạt động 1 (3’) Quan sát, nhận xét mẫu.

- GV cho HS quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn.

+ Để lắp được xe ben, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Kể tên các bộ phận đó?

* Hoạt động 2:(27’) Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.

a) Hướng dẫn chọn các chi tiết b) Lắp từng bộ phận

- Hs lắng nghe.

- HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời.

- Cần lắp 5 bộ phận: khung sàn xe và các giá đỡ, sàn ca bin và các thanh đỡ, hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau trục bánh xe trước, ca bin.

- HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết xếp vào nắp hộp.

(16)

+Lắp khung sàn xe và các giá đỡ (H 2- SGK)

+Lắp sàn ca bin và thanh đỡ (H.3-SGK) +Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau (H.4-SGK)

+ Lắp trục bánh xe trước (H.5a-SGK) +Lắp ca bin (H.5b-SGK)

c) Lắp ráp xe ben (H.1-SGK)

- GV tiến hành lắp xe ben theo các bước trong SGK.

- Gọi HS lên bảng lắp.

d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.

- GV hướng dẫn cách tháo và xếp các chi tiết vào hộp.

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Chuẩn bị tiết sau thực hành Lắp xe ben.

- Nhận xét tiết học.

- HS quan sát H.2 (SGK) và chọn các chi tiết để lắp.

- 1 HS lên lắp khung sàn xe.

- HS chọn chi tiết và lắp.

- HS quan sát hình, 2 HS lên lắp.

- 1 HS lên bảng lắp, lớp nhận xét, bổ sung.

- HS lên bảng lắp 1-2 bước.

-Vài HS đọc nội dung ghi nhớ ở SGK.

--- Địa lí

Tiết 24 : Ôn tập

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Khái quát đặc điểm Châu Á, Châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế.

2. Kĩ năng: Tìm được vị trí Châu Âu, Châu Á trên bản đồ.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy chiếu đưa : Lược đồ SGK. Bản đồ tự nhiên châu Âu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của Liên bang Nga.

- 2 hs trả lời.

(17)

- Vì sao Pháp sản xuất được nhiều nông sản?

- GV nhận xét.

2. Bài mới(27 phút) a. Giới thiệu bài(1’) - GV giới thiệu . b. Nội dung.

*HĐ1. Trò chơi : Đối đáp nhanh(16’) - GV hướng dẫn HS chơi trò chơi củng cố kiến thức.

- Chọn 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 7 HS - Chỉ định người dẫn chương trình.

- Đặt câu hỏi lần lượt cho từng đội chơi, trả lời được câu hỏi sẽ được bảo toàn số người chơi; không trả lời được thì một người trong đội chơi bị loại.

- Đội nào còn nhiều người hơn là thắng.

- GV làm giám khảo.

*HĐ 2: So sánh một số yếu tố tự nhiên và xã hội giữa châu Âu và châu Á(12’0 - Giáo viên treo bảng phụ kẻ bảng và phát cho các nhóm phiếu học tập kẻ bảng tương tự.

- HS làm việc, 1 nhóm làm bài ra giấy khổ lớn và trình bày trước lớp

- Đại diện các nhóm nhận xét và bổ sung.

- GV nhận xét.

=> GV chỉ bản đồ nêu lại.

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- GV tổng kết nội dung về châu Âu và châu Á

- Hs lắng nghe.

1. Chỉ và nêu vị trí của châu Á.

2. Nêu giới hạn của châu Á.

3. Chỉ và nêu các khu vực của châu Á.

4. Chỉ và nêu tên dãy núi có nóc nhà của châu Á.

5. Chỉ khu vực Đông Nam Á trên bản đồ.

6. Chỉ vị trí của đồng bằng Tây Xi-bia.

7. Chỉ và nêu tên dãy núi là ranh giới giữa châu Âu và châu Á.

8. Chỉ và kể tên các đại dương và châu lục tiếp giáp với châu Âu.

9. Chỉ các con sông lớn ở châu Âu 10. Chỉ và nêu các sản phẩm của Lào.

Chỉ và nêu các sản phẩm của Cam-pu- chia

Tiêu chí Châu Á Châu Âu Diện tích

Khí hậu Địa hình Chủng tộc Hoạt động

kinh tế

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

(18)

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò: Về nhà học thuộc ghi nhớ.

--- Ngày soạn: 27/02/2018

Ngày giảng: Thứ tư/07/03/2018( Lớp 4B) Toán

Tiết 118: PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết trừ hai phân số khác mẫu số.

2. Kĩ năng: Vận dụng phép trừ phân số khác mẫu số vào làm BT đúng, nhanh.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: BC.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ:5’

2. Bài mới: 33’

a) Giới thiệu bài:

b) Tìm hiểu ví dụ:

- Gọi HS đọc ví dụ trong SGK.

+ Gắn hai băng giấy đã chia sẵn các phần như SGK lên bảng.

- Y/c HS đọc phân số biểu thị phần chỉ số tấn đường cửa hàng có ?

- Phân số chỉ số tấn đường đã bán ?

- Hai phân số này có đặc điểm gì ? + Muốn biết số tấn đường cửa hàng còn lại ta làm như thế nào ?

- Làm thế nào để trừ hai phân số này?

- Gọi HS nhắc lại các bước trừ hai phân số khác mẫu số.

+ GV ghi quy tắc lên bảng. Gọi HS nhắc lại.

- HS lên bảng giải, HS khác nhận xét.

- Lắng nghe giới thiệu bài - HS đọc, lớp đọc thầm bài.

+ Quan sát nêu phân số.

+ Phân số biểu thị chỉ số tấn đường cửa hàng có : 5

4

tấn đường

+ Phân số chỉ số tấn đường đã bán là:

3 2

tấn đường.

+ Hai phân số có mẫu số khác nhau.

+ Thực hiện phép tính trừ 5

4

- 3

2

+ Ta phải qui đồng mẫu số hai phân số để đưa về trừ hai phân số cùng mẫu số

- HS tiếp nối phát biểu quy tắc : + Qui đồng mẫu số hai phân số.

+ Trừ hai tử số giữ nguyên mẫu số đã qui đồng

(19)

c) Luyện tập : Bài 1:

+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.

- Gọi hai em lên bảng sửa bài.

- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.

+ GV hướng dẫn HS thực hiện.

- Yc HS tự thực hiện các phép tính còn lại.

- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.

Bài 3:

+ Goi HS đọc đề bài.

+ Đề bài cho biết gì ? + Yêu cầu ta tìm gì ?

+ Muốn biết diện tích trồng cây xanh là bao nhiêu ta làm như thế nào?

- Yc Lớp tự suy nghĩ làm vào vở.

- Gọi HS lên bảng giải bài.

- Gọi hs nhận xét.

3. Củng cố - Dặn dò:2’

- Muốn trừ 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS nêu đề bài, Lớp làm vào vở.

- Hai HS làm bài trên bảng - HS khác nhận xét bài bạn.

- HS đọc đề bài.

- HS quan sát và làm theo mẫu.

+ HS tự làm vào vở.

- 3 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài bạn.

+ HS đọc, lớp đọc thầm.

+ HS trả lời và thực hiện vào vở.

- 1 HS lên bảng giải bài.

+ HS nhận xét bài bạn.

- 2 HS nhắc lại.

- Về nhà học thuộc bài và làm lại các ---

Kể chuyện

Tiết 24: KỂ CHUYỆN ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.

2. Kĩ năng: Kể câu chuyện đúng chủ đề. Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện.

3. Thái độ: Gd lòng yêu thích môn học, rèn tính tự tin, bạo dạn.

*GDBVMT: GD hs giữ gìn xóm làng, đường phố, trường học xanh, sạch, đẹp.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Giao tiếp - Thể hiện sự tự tin - Ra quyết định - Tư duy sáng tạo.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.

(20)

- Một số tranh ảnh thuộc đề tài của bài như: Các buổi lao động dọn vệ sinh khu phố, làng xóm, trường lớp...(nếu có)

- Giấy khổ to viết sẵn dàn ý k.chuyện - Bphụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. KTBC:3’

2. Bài mới:28’

a. GTB

b. Hướng dẫn kể chuyện;

* Tìm hiểu đề bài:

- Gọi HS đọc đề bài.

- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ:

- Y/c HS đọc gợi ý 1, 2 và 3

- Y/c HS quan sát tranh minh hoạ về một số việc làm bảo vệ môi trường xanh, sạch đẹp.

+ Cần kể những việc chính em (hoặc người xung quanh) đã làm, thể hiện ý thức làm đẹp môi trường.

+ HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện.

?Em hoặc mọi người xung quanh đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng, đường phố, trường học luôn xanh, sạch, đẹp?

c. HS thực hành kể chuyện:

* Kể trong nhóm:

- T/c cho HS thực hành kể trong nhóm đôi.

+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể.

+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện.

+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng.

+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện.

* Kể trước lớp:

- 3 HS lên bảng thực hiện y/c.

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc.

Em (hoặc) người xung quanh đã làm gì để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch đẹp. Hãy kể lại câu chuyện đó.

- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.

- Quan sát tranh và đọc tên truyện:

- Vệ sinh trường lớp.

- Dọn dẹp nhà cửa.

- Giữ gìn xóm làng em sạch đẹp.

+ HS lắng nghe. 2 HS đọc lại.

- HS tiếp nối nhau nêu tên truyện.

- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện.

(21)

- Tổ chức cho HS thi kể.

- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.

- Nhận xét, bình chọn.

3. Củng cố - dặn dò:4’

- N.xét tiết học.Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe.

- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.

- HS nh.xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu

- HS cả lớp thực hiện.

--- Tập đọc

Tiết 48: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc bài thơ đảm bảo tốc độ. Hiểu ND bài: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động (trả lời được các câu hỏi, thuộc 1, 2 khổ thơ yêu thích).

2. Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, tự hào.

3.Thái độ: Gd lòng yêu thích môn học.

*GDBVMT và MT biển đảo: Qua bài thơ giúp hs cảm nhận được vẻ đẹp huy hoàng của biển cả đồng thời thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên, của biển đối với cuộc sống con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: BGĐT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. KTBC:5’

2. Bài mới: 33’

a) Giới thiệu bài:

b) Luyện đọc và tìm hiểu bài:

*Luyện đọc

- Gọi HS đọc toàn bài.

- T/c cho HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài.

- Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng ở các cụm từ ở một số câu thơ.

- T/c cho hs đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

* Tìm hiểu bài:

- Gọi HS đọc khổ 1, 2 trao đổi và trả

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- 1 HS đọc cả bài.

- HS thực hiện cá nhân nối tiếp.

+ Nghe hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng.

- Luyện đọc theo cặp.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi

(22)

lời.

- Ghi ý chính khổ thơ.

- Gọi HS đọc khổ thơ 3 trao đổi và trả lời.

+ Khổ thơ này có nội dung chính là gì?

theo cặp và trả lời câu hỏi.

- 2 HS nhắc lại.

- HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.

+ Nói lên thời điểm đoàn thuyền trở

- Ghi ý chính của khổ thơ 3.

- Gọi HS đọc khổ thơ 4 trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Khổ thơ này có nội dung chính là gì?

- Ghi ý chính của khổ thơ 4.

- Gọi HS đọc khổ thơ 5 trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Khổ thơ này có nội dung chính là gì?

- Ghi ý chính của khổ thơ 5.

- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi.

- Theo em cái đẹp trong bài thơ này gì?

- Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì?

*Các em có quyền được giáo dục về các giá trị (vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động)

- Ghi ý chính của bài.

c) Đọc diễn cảm:

- Gọi 3 HS đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.

- Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc.

- Gọi HS đọc từng khổ thơ.

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ.

3. Củng cố – dặn dò:2’

=> Qua bài thơ giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp huy hoàng của biển đồng thời thấy được giá trị của môi trường thiên

về đất liền khi trời sáng.

- HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.

+ Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển.

- 2 HS nhắc lại.

- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.

+ Hình ảnh đoàn thuyền thật đẹp khi trở về.

+ HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.

* Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển, vẻ đẹp của những người lao động trên biển.

- 2 HS nhắc lại.

- 3 HS đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc.

- Luyện đọc trong nhóm 2 HS.

+ Thi đọc từng khổ thơ.

- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng - HS lắng nghe.

(23)

nhiên, của biển đối với cuộc sống của con người)

- Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- HS trả lời

--- Khoa học

Tiết 47:ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.

2. Kĩ năng: Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó trong trồng trọt.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- HS mang đến lớp cây đã trồng từ tiết truớc.

- Hình minh hoạ trang 94,95 SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định(2’)

2.KTBC(5’)

GV gọi HS lên hỏi:

- Bóng tối xuất hiện ở đâu? khi nào ? Có thể làm cho bóng của vật thay đổi bằng cách nào ?

- Lấy ví dụ chứng tỏ bóng của vật thay đổi khi vị trí chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.

- GV nhận xét.

3.Bài mới

a.Giới thiệu bài(1’)

- GV kiểm tra việc chuẩn bị cây của HS.

- GV: Để hiểu được vai trò của ánh sáng đối với thực vật, về nhà các em đã gieo cây theo hướng dẫn. Sau đây chúng ta cùng phân tích, nghiên cứu để tìm xem ánh sáng cần cho thực vật như thế nào ? Nhu cầu về ánh sáng của mỗi loài thực vật ra sao ?

- Hs hát

- HS lên trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị cây của tổ mình.

- HS nghe.

(24)

b. Tìm hiểu bài

Hoạt động 1: Vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật

-Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4.

-Yêu cầu : các nhóm đổi cây cho nhau để đảm bảo nhóm nào cũng có cây gieo hạt và cây trồng. Cho các nhóm quan sát và trả lời câu hỏi:

+Em có nhận xét gì về cách mọc của cây đậu ?

+Cây có đủ ánh sáng sẽ phát triển như thế nào ?

+Cây sống nơi thiếu ánh sáng sẽ ra sao?

+Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu không có ánh sáng ?

- Gọi HS trình bày ý kiến.

- Nhận xét kết quả thảo luận của từng nhóm.

*Ánh sáng rất cần cho sự sống của thực vật. Ngoài vai trò giúp cây quang hợp, ánh sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực vật như: hút nước, thoát hơi nước, hô hấp, sinh sản, ….

Không có ánh sáng, thực vật sẽ mau chóng tàn lụi vì chúng cần ánh sáng để duy trì sự sống.

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 / 94 SGK và hỏi: Tại sao những bông hoa này lại có tên là hoa hướng dương ?

Hoạt động 2:Nhu cầu về ánh sáng của thực vật

- Cho HS hoạt động nhóm.

- Gv treo câu hỏi lên bảng:

+Tại sao một số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng, thảo nguyên, … được chiếu sáng nhiều ? Trong khi đó lại có một số loài cây sống

- HS thảo luận nhóm 4, quan sát trao đổi và trả lời câu hỏi ra giấy.

+Các cây đậu khi mọc đều hướng về phía có ánh sáng. Thân cây nghiêng hẳn về phía có ánh sáng.

+Cây có đủ ánh sáng sẽ phát triển bình thường, lá xanh thẫm, tươi.

+Cây sống nơi thiếu ánh sáng bị héo lá, úa vàng, bị chết.

+Không có ánh sáng, thực vật sẽ không quang hợp được và sẽ bị chết.

- HS nghe.

+Vì khi nở hoa quay về phía Mặt trời.

- HS thảo luận nhóm, trao đổi, trả lời các câu hỏi và ghi câu trả lời ra giấy.

+Vì nhu cầu ánh sáng của mỗi loài cây khác nhau. Có những loài cây có nhu cầu ánh sáng mạnh, nhiều nên chúng chỉ sống được ở nơi rừng thưa,

(25)

được trong rừng rậm, hang động ?

+Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít ánh sáng ?

- GV gọi đại diện HS trình bày, yêu cầu mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu hỏi, các nhóm khác bổ sung.

- Nhận xét câu trả lời của HS.

- GV kết luận: Mặt trời đem lại sự sống cho thực vật, thực vật lại cung cấp thức ăn, không khí sạch cho động vật và con người. Nhưng mỗi loài thực vật lại có nhu cầu ánh sáng mạnh, yếu, ít nhiều khác nhau. Vì vậy có những loài cây chỉ sống ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng, thảo nguyên thoáng đãng đầy đủ ánh sáng, đó là những cây ưa ánh sáng như: cây gỗ tếch, phi lao, bồ đề, xà cừ, bạch đàn và các cây nông nghiệp. Một số loài cây khác ưa sống nơi ít ánh sáng nên có thể sống được trong hang động.

Một số loài cây lại không thích hợp với ánh sáng mạnh nên cần được che bớt nhờ bóng của cây khác như : Cây dọc, một số loài hoa, vạn liên thanh, các loại thuộc họ gừng, họ cà phê, …

Hoạt động 3: Liên hệ thực tế

- Em hãy tìm những biện pháp kĩ thuật ứng dụng nhu cầu ánh sáng khác nhau của thực vật mà cho thu hoạch cao?

- Gọi HS trình bày.

cánh đồng, thảo nguyên, … Nếu sống ở nơi ít ánh sáng chúng sẽ không phát triển được hoặc sẽ chết. Ngược lại, có những loài cây cần ít ánh sáng, ánh sáng yếu nên chúng sống được trong rừng rậm hay hang động.

+Các cây cần nhiều ánh sáng: cây ăn quả, cây lúa, cây ngô, cây đậu, đỗ, cây lấy gỗ, …

+Các cây cần ít ánh sáng: cây vạn liên thanh, cây gừng, giềng, rong, một số loài cỏ, cây lá lốt, …

- HS đại diện nhóm trình bày kết quả.

- HS nghe và trao đổi theo cặp.

- HS trình bày:

+Khi trồng cây ăn quả cần được chiếu nhiều ánh sáng, người ta chú ý

(26)

- GV nhận xét, khen ngợi những HS có kinh nghiệm và hiểu biết

4.Củng cố, dặn dò(3’)

+Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật ?

- Dặn HS về nhà học Tiết và chuẩn bị Tiết tiết sau.

- Nhận xét tiết học.

đến khoảng cách giữa các cây vừa đủ để cho cây đủ ánh sáng. Phía dưới tán cây có thể trồng các cây: gừng, riềng, lá lốt, ngải cứu là những cây cần ít ánh sáng.

+Ứng dụng nhu cầu ánh sáng khác nhau của cây cao su và cây cà phê, người ta có thể trồng cây cà phê dưới rừng cao su mà vẫn không ảnh hưởng gì đến năng suất.

+Trồng cây đậu tương cùng với ngô trên cùng một thửa ruộng.

+Trồng họ cây khoai môn dưới bóng cây chuối…

- HS trả lời.

- Hs lắng nghe.

--- Thực hành Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố về phép cộng, trừ phân số.

2. Kĩ năng: Vận dụng phép cộng, phép trừ phân số vào làm BT đúng, nhanh.

3.Thái độ: GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: BC, VTH.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. KTBC(5’): Y/c HS nêu lại cách cộng, trừ phân

số.

- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.

2. HD HS luyện tập(30’) Bài 1, 2, 3: Tính.

- Gọi HS đọc YC, y/c HS làm bài cá nhân, chữa bài.

Đ/án: 5 + 38 = 408 + 38 = 438

45 + 6 = 45 + 305 =

- hs thực hiện, lớp nhận xét.

- 1em - Cả lớp làm bài, Bài 1: 3 HS lên bảng làm

Bài 2: 3 HS lên bảng làm.

(27)

34 5

5

7 + 4 = 57 + 287 = 337

56 + 36 = 86 = 43 167 - 87 = 87 154 - 94 = 64 =

3 2 2

6 + 16 = 36 = 12 58+14=58 + 28 = 78 - Gv nhận xét, củng cố, tuyên dương.

Bài 4: Giải toán.

- Gọi Hs đọc bài toán, sau đó T/c cho Hs làm bài cá nhân, 1 Hs làm trên bảng lớp.

Bài giải

Hộp thứ hai đựng được số kẹo là:

2 3 - 1

4 = 5

12 (kg)

Cả hai hộp đựng được số kẹo là:

2 3 + 5

12 = 13

12 (kg) Đáp số: 1312 kg kẹo.

- Nhận xét, củng cố.

Bài 5: Đố vui.

Đ/án:

19 21.

- T/c cho HS làm bài vào BC, chữa bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò(3’) - Gv củng cố bài, NX tiết học

Bài 3: 4 HS lên bảng làm.

- lớp NX

- 1 em

- 1 Hs lên bảng làm, lớp NX

- Hs tham gia, nhận xét.

- Hs thực hiện.

- Lắng nghe.

--- Ngày soạn: 01/03/2018

Ngày giảng: Thứ năm/08/03/2018(Lớp 4B) Toán

(28)

Tiết 119: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ một phân số cho một số tự nhiên.

2. Kĩ năng: Vận dụng phép trừ PH cho số TN, trừ số TN cho PH vào làm toán nhanh, đúng.

3. Thái độ: Khơi gợi ở các em sự yêu thích môn Toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: BC.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ:5’

2. Bài mới: 33’

a) Giới thiệu bài(1’) b) Luyện tập:

Bài 1 :

- Gọi HS nêu đề bài. Và tự làm bài vào vở.

- Gọi hai em lên bảng sửa bài.

- Y/c HS giải thích cách làm.

Bài 2 :

- T/c cho HS tự làm bài vào vở.

- Gọi hai em lên bảng sửa bài.

- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.

Bài 3 :

- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.

- Làm thế nào để thực hiện phép tính trên?

+ Các em đã được học viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1.

+Yc HS thực hiện viết vào vở và hướng dẫn HS thực hiện như SGK:

4 2 3

1 2

- 4

5 4 3 4 8 4

3

- Y/c HS thực hiện các phép tính còn lại.

- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách làm.

- Gọi em khác nhận xét bài bạn

- HS lên bảng giải bài.

+ HS nhận xét bài bạn.

- HS lắng nghe.

- HS nêu đề bài. Lớp làm vào vở.

- 2 học sinh làm bài trên bảng - HS khác nhận xét bài bạn.

- HS nêu đề bài. - Lớp làm vào vở.

- 2 HS làm bài trên bảng

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.

- HS đọc.

+ Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn mẫu.

+ Ta viết số bị trừ 2 dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1.

- HS viết 2 = 1

2

.

+ Quan sát GV thực hiện.

- Lớp làm vào vở.

- HS làm bài trên bảng + Nhận xét bài bạn.

(29)

- GV nhận xét, chữa bài từng HS.

Bài 5 :

+ Gọi HS đọc đề bài.

+ Đề bài cho biết gì ? + Yêu cầu ta tìm gì ?

+ Muốn biết một ngày Nam ngủ bao nhiêu ta làm như thế nào?

- Lớp tự làm vào vở.

- HS lên bảng giải bài.

3. Củng cố - Dặn dò:2’

- Muốn trừ 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

Dặn về nhà học bài và làm bài.

+ HS đọc, lớp đọc thầm.

+ HS trả lời.

+ HS thực hiện vào vở.

- 1HS lên bảng giải bài.

+ HS nhận xét bài bạn.

- 2 HS nhắc lại.

- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.

--- Tậ

p làm v ă n

Tiết 47: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).

2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn hay, đúng để hoàn chỉnh bài văn.

3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ một số loại cây chuối.

- Tranh ảnh vẽ một chuối tiêu hoặc một cây chuối tiêu thật.

- Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi, mỗi tờ đều ghi 1đoạn chưa hoàn chỉnh của bài văn miêu tả cây chuối tiêu (BT2).

- Tương tự: 6 tờ giấy lớn cho 3 đoạn: 2, 3, 4 Tranh ảnh cây chuối tiêu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ :5’

2. Bài mới : 33’

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1 :

- Gọi HS đọc dàn ý về bài văn miêu tả cây chuối tiêu.

- 2 HS trả lời câu hỏi.

+ 2 HS đọc

(30)

- HD HS thực hiện yêu cầu.

- Y/c HS đọc thầm các đoạn văn suy nghĩ và trao đổi trong bàn để thực hiện yêu cầu của bài.

- Từng ý trong dàn ý trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối ?

- Cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV treo bảng 4 đoạn văn.

- Y/c HS đọc 4 đoạn.

+ GV lưu ý HS:

- 4 đoạn văn của bạn Hồng Nhung chưa được hoàn chỉnh. Các em sẽ giúp bạn hoàn chỉnh bằng cách viết thêm ý vào những chỗ có dấu...

+ Mỗi em các em cố gắng hoàn chỉnh cả 4 đoạn văn.

- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.

- Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm.

- Mời 2 em lên làm bài trên phiếu.

3. Củng cố – dặn dò:2’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà viết lại cho hoàn chỉnh cả 4 đoạn của bài văn miêu tả về cây chuối tiêu

- Dặn HS Đồ dùng dạy học bài sau.

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.

+ Lắng nghe để nắm được cách làm bài.

+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau

- Tiếp nối nhau phát biểu.

a/ Đoạn1: Giới thiệu cây chuối tiêu. Thuộc phần Mở bài.

b/ Đoạn 2 và 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu.

Thuộc phần Thân bài.

c/ Đoạn 4: Nêu lợi ích của cây chuối tiêu. Thuộc phần kết bài - HS đọc.

- Quan sát:

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.

+ 2 HS trao đổi và sửa cho nhau - HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào vở hoặc vào giấy nháp.

+ Đọc kết quả bài làm.

- HS lắng nghe nh.xét và bổ sung.

- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên

--- Lịch sử

Tiết 24: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được phần thân bài của một bài văn miêu tả cây cối.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được phần thân bài của một bài văn miêu tả cây cối.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng: