• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 18/10/2019

Ngày giảng: 23/10 Tiết: 18

ÔN TẬP I/ Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Ôn lại, hệ thống lại kiến thức của các chương: Ngành động vật nguyên sinh, ngành ruột khoang, các ngành giun

- Nêu được tầm quan trọng đối với con người và đối với tự nhiên, biện pháp phòng chống bệnh do các động vật trên gây ra.

2. Kĩ năng:

- Kĩ năng phân tích đối chiếu, khái quát, so sánh.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK

3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê môn học, Yêu thiên nhiên 4. Giáo dục kĩ năng sống

- Kĩ năng chia sẻ thông tin trong ôn tập.

- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm.

- Kĩ năng hợp tác nhóm, quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công.

5. Các năng lực hướng tới:

* Năng lực chung:

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực tự quản lí.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông

* Năng lực chuyên biệt:

Vận dụng kiến thức: Biết vai trò của các ngành động vật đã học. Tìm các biện pháp khai thác mặt có lợi và các biện pháp hạn chế mặt có hại.

(2)

- Năng lực nghiên cứu khoa học: quan sát, đo đạc, phân loại, đề xuất dự đoán, thiết kế thí nghiệm, thu thập, xử lí kết quả, đưa kết luận…

II/ Chuẩn bị

1.GV: Câu hỏi ôn tập, tranh vẽ, bảng phụ.

2. HS: Ôn lại kiến thức đã học III/ Phương pháp

Đàm thoại

IV/Tiến trình giờ dạy 1. Ổn định tổ chức (1p) 2. Kiểm tra bài cũ

- Kết hợp trong quá trình ôn tập 3 . Các hoạt động dạy học:

Hoạt động 1: Ôn tập ngành động vật nguyên sinh (14p )

- Mục tiêu: HS nêu được các đại diện đã học, đặc điểm dinh dưỡng của trùng sốt rét và trùng kiết lị và đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.

- Tiến hành:

Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung

GV: yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:

1. Nêu các đại diện đã học?

2. Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống nhau và khác nhau như thế nào ?

HS trả lời

I. Chương 1: Ngành động vật nguyên sinh

- Các đại diện: Trùng roi, trùng giày, trùng biến hình, trùng chân giả, trùng sốt rét.

- Dinh dưỡng ở trùng sốt rét giống nhau và khác trùng kiết lị:

- Giống nhau: Cùng ăn hồng cầu - Khác: + Trùng kiết lị lớn, "nuốt" nhiều hồng cầu một lúc và tiêu hoá chúng, rồi sinh sản nhân đôi liên tiếp.

+ Trùng sốt rét nhỏ hơn, nên chui vào hồng

(3)

3. Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh

cầu kí sinh (còn gọi là kí sinh nội bào).

 ăn hết chất nguyên sinh của hồng cầu rồi sinh sản cho nhiều trùng kí sinh mới, rồi phá vỡ hồng cầu để ra ngoài.

Sau đó mỗi trùng kí sinh lại chui vào các hồng cầu khác để lặp lại quá trình ấy.

Hoạt động 2: Ôn tập nghành ruột khoang (9p)

- Mục tiêu: HS nhặc lại được các đại diện và đặc điểm chung của ngành ruột khoang

- Tiến hành:

Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức GV: yêu cầu HS nhớ lại các kiến thức

đã học  trả lời câu hỏi:

1.Các đại diện?

2. Cấu tạo ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội tự do có đặc điểm gì chung?

HS trả lời

II. Nghành ruột khoang

- Các đại diện: Thuỷ tức , sứa, san hô, hải quỳ

+ Đặc điểm chung của ngành ruột khoang - Cơ thể có đối xứng tỏa tròn.

- Cấu tạo cơ thể gồm 2 lớp tế bào: lớp ngoài và lớp trong giữa 2 lớp này là tầng keo.

- Ruột dạng túi: miệng vừa nhận thức ăn vừa thải bã

- Có tế bào gai để tự vệ và tấn công Hoạt động 3: Ôn tập các ngành giun (15p)

- Mục tiêu: HS nhắc lại được các đại diện của các ngành giun và nêu được biện pháp phòng chống giun sán kí sinh.

- Tiến hành:

Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức 1. Ngành giun dẹp

GV: yêu cầu HS nhớ lại các kiến thức đã

III. Các ngành giun

(4)

học  trả lời câu hỏi:

a) các đại diện

b) Nêu Đặc điểm của sán dây thích nghi với cách sống kí sinh trong ruột người?

c) Để phòng chống giun dẹp kí sinh cần phải ăn uống, giữ vệ sinh như thế nào cho người và gia súc?

HS trả lời

2. Ngành giun tròn

GV: yêu cầu HS nhớ lại các kiến thức đã học  trả lời câu hỏi:

a) Các đại diện?

b) Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người?

HS trả lời

3. Ngành giun đốt

GV: yêu cầu HS nhớ lại các kiến thức đã

1. Ngành giun dẹp

Các đại diện: Sán dây, sán bã trầu, sán lá máu...

*) Đặc điểm của sán dây:

- Đầu sán nhỏ, có giác bám - Thân gồm hàng trăm đốt - Ruột tiêu giảm

- Bề mặt cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng - Mỗi đốt sán mang 1 cơ quan sinh dục lưỡng tính

- Các đốt cuối cùng chứa đầy trứng

*) Để đề phòng giun dẹp sống kí sinh cần phải:

+ Giữ vệ sinh trong ăn uống không ăn thịt lợn tái, ăn thức ăn phải được nấu chín, uống nước đun sôi để nguội.

+ Ngay cả tắm rửa cũng phải chọn chỗ nước sạch để tránh mắc bệnh sán lá máu.

+ Vệ sinh môi trường: xử lí phân, nguồn nước ô nhiễm.

2. Ngành giun tròn

Các đại diện: Gun đũa, giun kim, giun rễ lúa

Biện pháp: ăn chín uống sôi Vệ sinh môi trường Tẩy giun định kì....

Diệt trừ ruồi nhặng

(5)

học  trả lời câu hỏi:

a) Đại diện

b)Lợi ích của giun đất? vì sao khi trời mưa giun đất thường chui lên mặt đất ? HS trả lời

3. Ngành giun đốt

Đại diện: Giun đất, đỉa. rươi...

4. Củng cố (5p) - GV hỏi:

1. Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong cách sinh sản vô tính mọc chồi là gì?

- GV: gọi HS nhắc lại ích lợi và tác hại của động vật trong mỗi ngành 5. Hướng dẫn học tập ở nhà (1p)

- Ôn tập kiến thức 3 chương - Giờ sau kiểm tra 1 tiết V/ Rút kinh nghiệm:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Con người đã ứng dụng kiến thức này để sử dụng các loài động vật tiêu diệt các loài động vật có hại, biện pháp này được gọi là đấu tranh sinh tồn... các biện pháp

- Từ tháng 7/1954, nhận thức rõ đế quốc Mĩ là kẻ thù chính, trực tiếp của nhân dân Đông Dương, TW Đảng đã chuyển cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp trước đó sang

Nghiên cứu của Nguyễn Trọng Bài năm 2012 về thực trạng và một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ và hành vi về SKSS của học sinh các trƣờng trung học phổ

4.2 Vai trò của chất bột đường: Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.. Chọn

- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi liên quan đến biện pháp thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản?. *

Ảnh TEM của các mẫu Au được tạo ra trong dung dịch CTAB = 0.01M sau 1 ngày chế tạo Hình 2 là phổ hấp thụ UV-VIS của các dung dịch vàng bảo quản ở nhiệt độ phòng có nồng

Tiêu đề ca khúc Killing me softly with his song (giết chết tôi một cách mềm mại bằng bài hát của anh ấy) được dịch thành Nỗi đau dịu dàng là minh chứng cho phương

→Tác dụng của phép ẩn dụ: làm tăng sức gợi hình , gợi cảm cho sự diễn đạt, khiến cho thế giới các loài chim hiện lên sinh động, bộc lộ được những đặc điểm giống