• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 21 Khối 2

Ngày soạn : Ngày 23/01/2021

Ngày giảng : 2A, 2B ngày 25/01/2021

Hoạt động giáo dục Mĩ thuật

Bài 21: NẶN HOẶC VẼ HÌNH DÁNG NGƯỜI (Giáo dục BVMT)

I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung:

- Kiến thức: HS tập quan sát, nhận biết các bộ phận chính cuả con người (đầu, mình, chân, tay).

- Kĩ năng: HS tập nặn hoặc vẽ dáng người đơn giản (điều chỉnh).

- HS năng khiếu: Vẽ được dáng người cân đối, thể hiện rõ hoạt động.

- Thái độ: HS biết được vẻ đẹp sinh động của các dáng người đang hoạt động.

* GDBVMT: HS thích các hoạt động trong cuộc sống hàng ngày, biết giữ vệ sinh môi trường (hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá).

2. Mục tiêu riêng:

* Em Dũng 2A, Chức 2B

- Tập quan sát, nhận biết các bộ phận chính cuả con người (đầu, mình, chân, tay).

- Quan sát tranh và nhắc lại một số câu trả lời.

- Tập nặn dáng người đơn giản.

II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:

- VTV, SGV.

- Ảnh các dáng người.

- Tranh vẽ người của học sinh.

- Hình hướng dẫn cách vẽ.

2. Học sinh:

- VTV 2, bút chì, màu vẽ, tấy, đất nặn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp học: (1p)

2. Kiểm tra bài cũ (1p)

- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới:

- Giới thiệu bài (1p)

- GV: Hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu bài 19: Vẽ tranh đề tài trường em giờ ra chơi.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HSKT

1. Hoạt động 1: quan sát nhận xét (7p) - GV cho HS quan sát ảnh một số dáng người.

- HS quan sát và trả lời câu

hỏi. - Em Dũng

2A, Chức 2B quan

(2)

? Cơ thể người gồm các bộ phận chính nào?

? Đầu có dạnh hình gì?

? Mình, tay, chân có dạng hình gì?

? Em hãy nêu các dáng hoạt động trong ảnh?

? Hình dáng người khi đi, đứng, chạy, ngồi thì các bộ phận (đầu, chân, tay) có thay đổi không?

- GV chỉ vào ảnh để HS nhận ra sự thay đổi của các dáng hoạt động.

- GVKL: Muốn vẽ hoặc nặn được dáng người, ta phải quan sát và ghi nhớ sự thay đổi của các bộ phận phù hợp với công việc.

2. Hoạt động 2: Cách nặn hoặc vẽ dáng người (7p)

* Cách nặn:

- GV dùng đất hướng dẫn HS nặn.

+ Nặn từng bộ phận: Đầu, mình, thân, tay.

+ Ghép, dính với nhau và tạo dáng.

+ Tạo dáng người: Đứng, đi, ngồi, chạy, nhảy.

* Cách vẽ:

- GV vẽ phác các dáng người lên bảng:

+ Vẽ phác: đầu, mình, tay, chân thành các dáng: Đứng, đi, chạy, nhảy.

+ Vẽ thêm một số chi tiết phù hợp với các dáng hoạt động cụ thể như: nhảy dây.

- GV cho HS tham khảo một số bài nặn, vẽ

- Đầu, thân, chân, tay.

- Hình tròn quả trứng.

- Hình trụ.

- Đứng, đi, chạy.

- Khi vận động các bộ phận đầu, chân, tay thay đổi theo động tác.

Các động tác khi vận động thể hiện nội dung công việc mà người đó làm.

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi GV nặn.

- HS theo dõi GV vẽ.

- HS tham khảo bài.

sát tranh

- Em Dũng 2A, Chức 2B nhắc lại câu trả lời.

- Em Chức 2B nhắc lại câu trả lời.

- Em Dũng 2A, Chức

2B theo dõi GV nặn.

- Em Dũng 2A, Chức

2B theo dõi GV vẽ.

- Em Dũng 2A, Chức

2B tham khảo bài.

- Em Dũng

(3)

dáng người.

3. Hoạt động 3: Thực hành (17p).

- GV yêu cầu HS tập nặn một dáng người đơn giản theo ý thích (nếu không có đủ đất nặn cho HS vẽ bài vào VTV).

- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS nặn bộ phận chính trước, nặn chi tiết và tạo dáng cho sinh động.

- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS năng khiếu.

+ ẽ vừa với khổ giấy.

+ Tạo thành bố cục một chủ đề nào đó như: vui chơi, nhảy dây, đá cầu...

+ Vẽ thêm hình ảnh phụ, màu cho đẹp hơn.

4. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá (4p)

- GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ của các bạn trong lớp:

? Hình dáng đã phù hợp chưa?

? Cách sắp xếp bố cục, hình ảnh cân đối chưa?

? Em thích bài nào nhất? Vì sao?

- GV nhận xét, khen ngợi những em có bài vẽ tốt...động viên những em chưa vẽ xong.

* GDBVMT:

? Hàng ngày ở nhà, ở trường các con thường làm những công việc gì?

? Khi tham gia các hoạt động khác nhau thì dáng người hoạt động có khác nhau không? Và có đẹp không?

- GV: Các con ạ! là HS các con nhỏ sẽ làm những việc nhỏ như quét nhà, nhặt rác vừa sức để giúp đỡ gia đình và giữ vệ sinh môi trường xung quanh.

Dặn dò:

- Hoàn thành bài tập nếu trên lớp chưa xong

- Mang đầy đủ bút chì, màu vẽ, thước kẻ, tẩy giờ sau học bài 22

- HS nặn một dáng người hoặc vẽ bài vào VTV trang 55.

- HS làm bài cá nhân.

- HS nhận xét bài theo tiêu chí GV đưa ra.

- Nhận xét theo cảm nhận riêng.

- HS lắng nghe.

- Quét nhà, tưới rau, múa hát tập thể, đọc báo, nhặt rác sân trường.

- Có.

- HS lắng nghe.

- HS nghe dặn dò để chuẩn bị bài sau.

2A, Chức 2B

tập nặn một hình dáng người.

- Em Dũng 2A, Chức 2B quan sát tranh

- Em Dũng 2A, Chức 2B lắng nghe.

- Dũng 2A, Chức 2B nghe dặn dò.

(4)

Khối 4

Ngày soạn: 22/01/2021

Ngày giảng: 4A, 4B ngày 25/01/2021

Hoạt động giáo dục Mĩ thuật Bài 21: Vẽ trang trí

Tiết 21: TRANG TRÍ HÌNH TRÒN

I. MỤC TIÊU

- Kiến thức: HS cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình tròn và hiểu sự ứng dụng của nó trong cuộc sống hàng ngày.

- Kĩ năng: HS biết cách sắp xếp hoạ tiết và trang trí được hình tròn theo ý thích.

- HS năng khiếu: Chọn và sắp xếp họa tiết cân đối phù hợp với hình, tô màu đều, rõ hình ảnh chính, phụ.

- Thái độ: HS có ý thức làm đẹp trong học tập và cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: - SGK, SGV.

- Một số đồ vật trang trí có dạng hình tròn.

- Hình gợi ý cách trang trí.

- SGK, SGV.

2. Học sinh: - SGK, VTV4.

- Chì, tẩy, màu vẽ, thước kẻ, com pa.

- Sưu tầm một số bài trang trí hình tròn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp học: (1p)

2. Kiểm tra bài cũ: (2p)

? Nêu cách vẽ tranh đề tài Ngày hội quê em?

- HS trả lời:

+ Vẽ hình ảnh chính trước.

+ Vẽ hình ảnh phụ cho tranh thêm sinh động.

+ Vẽ màu: Tươi sáng, có đậm, có nhạt.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

- Trong cuộc sống hàng ngày có rất nhiều đồ vật dạng hình tròn được trang trí đẹp. ? Em hãy kể tên một số đồ vật có dạng hình tròn được trang trí?

- HS: Cái đĩa, cái khay.

- Vậy làm thế nào để phân biệt được cách trang trí đồ vật dạng hình tròn và bài trang trí hình tròn cơ bản, hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu bài 21: Trang trí hình tròn.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS

1. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét (7p) - GV cho HS quan sát một số bài trang trí

hình tròn. - HS chú ý quan sát và trả lời câu

hỏi.

(5)

? Những họa tiết thường được sử dụng để trang trí hình tròn?

? Bố cục (cách sắp xếp họa tiết, hình mảng) ?

? Hoạ tiết chính được vẽ ở đâu? Vẽ như thế nào?

? Hoạ tiết phụ được vẽ ở đâu? Vẽ to hay nhỏ?

? Cách vẽ màu của bài trang trí hình tròn?

- GV cho HS xem một số đồ vật trang trí có dạng hình tròn.

? So sánh cách trang trí trên đồ vật và trang trí hình tròn (họa tiết, cách sắp xếp, màu sắc)?

- GVKL: Trong cuộc sống có nhiều đồ vật dạng hình tròn được trang trí như cái đĩa, khăn trải bàn, cái khay. Có nhiều cách trang trí hình tròn. Mỗi cách tạo ra vẻ đẹp riêng.

Các hình mảng, họa tiết và màu sắc trong trang trí hình tròn thường được sắp xếp đối xứng nhau qua các đường trục.

2. Hoạt động 2: cách trang trí (7p) - GV yêu cầu HS quan sát H3/SGK trang 49, thảo luận nhóm đôi 2p, nêu các bước trang trí hình vuông ?

- Hết thời gian thảo luận GV yêu cầu một nhóm báo cáo kết quả, 2 nhóm nhận xét, nhắc lại.

- GV nhận xét, vẽ minh họa từng bước trên

- Hoạ tiết hoa ,lá, con bướm,...

- Đối xứng nhau qua các đường trục - Họa tiết chính vẽ to, ở giữa.

- Được vẽ nhỏ ở 4 góc và xung quanh.

- Các họa tiết giống nhau vẽ cùng một màu, cùng độ đậm nhạt.

- HS quan sát.

- Trang trí hình theo nguyên tắc đối xứng, xen kẽ, nhắc lại. Họa tiết chính to ở giữa, họa tiết phụ xung quang vẽ nhỏ. Các họa tiết giống nhau vẽ cùng màu, cùng độ đậm nhạt.

- Trang trí đồ vật: Họa tiết vẽ tự do chỉ cần nhìn thuận mắt đẹp là được.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm đôi

- HS cử đại diện báo cáo kết quả.

- HS theo dõi GV vẽ.

(6)

bảng cho HS quan sát.

+ B1: Vẽ hình tròn và kẻ trục đối xứng + B2: Vẽ các mảng chính phụ cho cân đố hài hoà.

+ B3: Tìm hoạ tiết và vẽ vào mảng cho phù hợp

+ B4: Tìm và vẽ màu theo ý thích( Có đậm nhạt rõ trọng tâm)

- GV cho HS xem một số tranh vẽ của HS năm trước.

3. Hoạt động 3: Thực hành (17p)

- GV yêu cầu HS trang trí hình tròn (họa tiết, màu sắc tự chọn).

- GV bao quát và gợi ý HS:

+ Kẻ các đường trục (bằng bút chì mờ).

+ Vẽ các mảng hình chính.

+ Tìm và vẽ họa tiết phụ cho sinh động, hài hòa với họa tiết chính.

+ Vẽ màu họa tiết chính trước, phụ sau, màu nền, màu sác có đậm, có nhạt.

4. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá (4p) - GV gợi ý học sinh nhận xét đánh giá về

? Cách sắp bố cục (hình mảng, họa tiết)?

? Hình vẽ ?

? Cách vẽ màu?

? Em thích nhất bài nào vì sao?

- GV nhận xét chung và chỉ ra những bài vẽ đẹp để cả lớp cùng học tập. Bên cạnh đó cũng động viên những em vẽ còn yếu cố gắng hơn trong những bài sau. Tuyên dương tinh thần học tập của lớp. Giáo viên

- HS tham khảo bài.

- HS làm bài vào VTV4, trang 58.

- HS nhận xét bài theo tiêu chí GV đưa ra.

- Nhận xét theo cảm nhận riêng.

- HS chú ý lắng nghe.

(7)

nhận xét chung tiết học, khen ngợi học sinh tích cực phát biểu,có bài vẽ tốt.

Dặn dò

- Quan sát hình dáng một số cái ca và quả.

- Chuẩn bị VTV, bút chì, màu vẽ, tẩy giờ sau họa bài 22: Vẽ cái ca và quả.

- HS chú ý lắng nghe dặn dò

Khối 5

Ngày soạn: Ngày 22/01/2021 Ngày giảng: 5A ngày 25/01/2021

Hoạt động giáo dục Mĩ thuật Bài 20: Vẽ theo mẫu

Tiết 20: MẪU VẼ CÓ HAI HOẶC BA VẬT MẪU

I. MỤC TIÊU

- Kiến thức: HS biết quan sát so sánh để tìm ra tỉ lệ, đặc điểm riêng và phân biệt được các độ độ đậm nhạt chính của mẫu.

- Kĩ năng: HS vẽ được hình gần giống mẫu, có bố cục cân đối với tờ giấy.

- HS năng khiếu: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần giống mẫu.

- Thái độ: HS cảm nhận được vẻ đẹp của hình và độ đậm nhạt ở mẫu vẽ, ở bài vẽ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- SGK, SGV

- Chuẩn bị một số mẫu vẽ như lọ, bình, quả,...có hình dáng và màu sắ khác nhau.

- Một số bài vẽ của HS năm trước.

2. Học sinh:

- Chuẩn bị một số mẫu vẽ như lọ, bình, quả (nếu có).

- SGK, Vở tập vẽ 5.

- Bút chì đen, chì màu, sáp màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức (1p)

2. Kiểm tra bài cũ (2p)

? Nêu các bước vẽ tranh đề tài Ngày Tết, lễ hội và mùa xuân?

- HS trả lời:

+ Tìm chọn nội dung đề tài.

+ Vẽ hình ảnh chính trước.

+ Vẽ thêm hình ảnh phụ cho bức tranh thêm sinh động.

+ Vẽ màu tươi sáng rùc rỡ, có đậm, có nhạt.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới:

* Giới thiệu bài (1p)

- GV: Giờ trước cô dạy các em vẽ tranh đề tài Ngày Tết, lễ hội và mùa xuân, hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu bài 20: mẫu vẽ có hai hoặc ba vật mẫu.

(8)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét (7p)

- GV cùng HS bày mẫu để các em nhận xét.

? Tỉ lệ chung của mẫu (chiều cao, chiều ngang)?

? Vị trí của các vật mẫu (vật mẫu nào ở trước, vật mẫu nào ở phía sau)?

? Hình dáng, màu sắc, đặc điểm của lọ và quả?

? So sánh tỉ lệ giữa các vật mẫu?

? So sánh tỉ lệ giữa miệng, cổ, thân và đáy lọ?

? Phần sáng nhất và tối nhất của vật mẫu (Ở vị trí nào của lọ, quả? So sánh giữa chúng với nhau)?

- GVKL: Mỗi vật mẫu đều có đặc điểm và vẻ đẹp riêng. Khi vẽ chúng ta cần quan sát kĩ đặc điểm cuar từng vật mẫu và so sánh tỉ lệ chung và riêng của từng vật mẫu thì bài vẽ sẽ đúng và đẹp.

2. Hoạt động 2: Cách vẽ (7p)

- HS quan sát H3/SGK/64, thảo luận nhóm đôi 2p và nêu cách tiến hành bài vẽ theo mẫu.

- Hết thời gian thảo luận GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.

- GV nhận xét, vẽ minh họa các bước lên bảng cho cả lớp quan sát.

+ Bước 1: Phác khung hình chung và riêng của hai vật mẫu.

- HS quan sát, trả lời câu hỏi.

- Hình chữ nhật ngang khoảng 1/2.

- Cái chén đứng trước che khuất 1 phần lọ hoa ở bên trái, cái ấm phía sau và tách rời lọ và chén ở bên phải.

- HS nêu.

- Chén cao bằng khoảng 1/3 lọ, rộng bằng khoảng 1/4 lọ hoa.

Ấm rộng bằng khoảng 2/3 lọ hoa, cao bằng khoảng 1/5 lọ hoa.

1/3 lọ, chiều ngang lọ to hơn quả.

- HS nêu.

- HS nêu.

- HS lắng nghe

- HS thảo luận nhóm đôi 2p.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

- HS theo dõi GV vẽ.

(9)

+ Bước 2: Tìm tỉ lệ bộ phận các vật mẫu, vẽ phác hình dáng chung của mẫu bằng nét thẳng.

+ Bước 3: Vẽ nét chi tiết, và điềuchỉnh nét cho đúng hình.

+ Bước 4: Vẽ đậm, nhạt.

- GV cho HS tham khảo một số bài vẽ.

3. Hoạt động 3: Thực hành (17p)

- GV yêu cầu HS vẽ mẫu GV đặt trên bàn.

- GV bao quát lớp và kịp thời hướng dẫn cho học sinh.

+ Bố cục hình vẽ phù hợp với phần giấy, vẽ khung hình chung và riêng của hai vật mẫu giấy, chú ý tỉ lệ các bộ phận để hình vẽ rõ đặc điểm, vẽ các độ đậm nhạt chính (Vẽ bằng bút chì đen hoặc vẽ màu).

4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (4p).

- GV cùng HS chọn một số bài trưng bày lên bảng để nhận xét:

? Bố cục?

? Hình vẽ?

? Độ đậm nhạt ?

? Em thích bài nào nhất? Vì sao?

- HS tham khảo bài

- HS làm bài vào VTV5

- HS nhận xét theo tiêu chí GV đưa ra.

- HS nhận xét theo cảm nhận

(10)

- GV nhận xét chung và chỉ ra những bài vẽ đẹp để cả lớp cùng học tập. Bên cạnh đó cũng động viên những em vẽ còn yếu cố gắng hơn trong những bài sau. Tuyên dương tinh thần học tập của lớp.

*Dặn dò:

- Hoàn thành bài (nếu chưa xong)

- Chuẩn bị đất nặn để giờ sau học bài 21: Tập nặn tạo dáng đề tài tự chọn.

riêng.

- Lắng nghe.

- Nghe dặn dò.

Khối 3

Ngày soạn: Ngày 22/01/2021 Ngày giảng: 3A: ngày 25/01/2021 3B: ngày 28/01/2021

Bài 20: Vẽ tranh

Tiết 20: ĐỀ TÀI NGÀY TẾT HOẶC LỄ HỘI (Giáo dục BVMT)

I. MỤC TIÊU

- Kiến thức: HS biết tìm, chọn nội dung đề tài về ngày Tết lễ hội của dân tộc, của quê hương.

- Kĩ năng: HS tập vẽ tranh đề tài Ngày Tết hoặc Lễ hội (điều chỉnh).

- HS năng khiếu: Sắp xếp hìmh vẽ cân đối, biết chọn màu vẽ màu phù hợp.

-Thái độ: HS thêm yêu quê hương, đất nước.

* GDBVMT: HS yêu quê hương đất nước và biết giữ gìn và phát huy truyền thống của dân tộc.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: - Tranh, ảnh về ngày tết và lễ hội.

- Bài của HS năm trước.

- Hình gợi ý cách vẽ.

2. Học sinh: - Vở tập vẽ , bút chì , màu vẽ, tẩy.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức (1p)

2. Kiểm tra bài cũ (1p)

? Nêu cách vẽ trang trí hình vuông?

+ Vẽ hình vuông.

+ Kẻ các đường trục, đường chéo.

+ Tìm và vẽ các mảng trang trí.

+ Tìm và vẽ họa tiết vào các mảng cho phù hợp.

+ Vẽ màu: Các họa tiết giống nhau vẽ cùng 1 màu, cùng độ đậm nhạt, rõ trọng tâm.

3. Bài mới:

* Giới thiệu bài (1p)

- GV: Hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu bài 19: Vẽ tranh đề tài Ngày Tết hoặc

(11)

lễ hội.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: Tỡm, chọn nội dung đề

tài (7p)

- GV cho HS quan sỏt một số tranh, ảnh về đề tài Ngày Tết và lễ hội.

? Nờu nội dung bức tranh?

? Khụng khớ ngày tết và lễ hội như thế nào?

? Ngày tết và lễ hội cú những hoạt động gỡ?

? Trang trớ ngày tết và lễ hội như thế nào?

? Hóy kể lại ngày Tết, lễ hội quờ em? Em tớch nhất là hoạt động nào?

- GVKL: Trong ngày Tết và lễ hội cú nhiều hoạt động rất tưng bừng, người tham gia lễ hội đụng vui, nhộn nhịp, màu sắc của quần ỏo, cờ hoa rực rỡ như: Gúi bỏnh chưng, chỳc Tết ụng bà, chợ tết, chọi gà, chọi trõu, đua thuyền, kộo co, chơi đu,...Cỏc em hóy tỡm chọn một hoạt động của lễ hội ở quờ hương để vẽ tranh.

2. Hoạt động 2: Cỏch vẽ (7p)

- GV yờu cầu HS thảo luận nhanh theo cặp đụi để nhứ lại cỏch vẽ.

- Hết thời gian thảo luận GV gọi đại diện 2 nhúm bỏo cỏo kết quả.

- GV nhận xột, và hướng dẫn cỏc bước vẽ cỏc bước lờn bảng cho cả lớp quan sỏt.

+ Vẽ hỡnh ảnh chớnh to cõn đối giữa khổ giấy.

+ Vẽ hỡnh ảnh phụ, phự hợp với nội dung.

+ Vẽ màu: tươi sỏng, rực rỡ, cú đậm, cú nhạt.

- GV cho HS tham hảo bài vẽ của HS năm trước.

- HS quan sỏt, trả lời cõu hỏi.

- Hỏt quan họ, chọi gà.

- Tưng bừng nỏo nhiệt.

- Rước lễ, chỳc Tết,cỏc trũ chơi dõn gian như kộo co, đấu vật, chọi gà…

- Cờ hoa, quần ỏo nhiều màu sắc rực rỡ, tươi vui.

- 3 HS kể.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhúm đụi 2p.

- Đại diện nhúm bỏo cỏo kết quả.

- HS theo dừi GV vẽ.

- HS tham khảo bài.

(12)

3. Hoạt động 3: Thực hành (17p)

- GV yêu cầu HS tập vẽ tranh đề tài Ngày Tết hoặc Lễ hội vào VTV trang 53.

- GV quan sát và gợi ý HS tìm.

+ Nội dung đề tài.

+ Tìm và vẽ hoạt động chính, ở phần trọng tâm của tranh, vẽ các hình ảnh hoạt động phụ khác để cho tranh thêm phong phú, sinh động.

+ Tập trung vẽ màu rực rỡ, tươi vui vào phần chính để làm rõ đề tài, có đậm có nhạt.

- GV theo dõi và gợi ý cho từng HS trong quá trình làm bài.

4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (4p) - GV cùng HS chọn một số bài yêu cầu HS nhận xét theo tiêu chí:

? Bài vẽ rõ nội dung chưa?

? Cách sắp xếp hình vẽ chính, phụ phù hợp chưa?

? Màu sắc tươi vui, có đậm nhạt chưa?

? Em thích bài nào nhất? Vì sao?

- GV: Nhận xét chung, khen ngợi, động viên học sinh làm bài tốt, khích lệ HS chưa hoàn thành bài.

* GDBVMT:

? Kể tên một số hoạt động văn hóa, văn nghệ Ngày Tết ở quê em?

? Ngày Tết em thường làm gì?

- GV Ngày Tết thì nhân dân ta thường có truyền thống đi chúc Tết mọi người, dọn dẹp nhà cửa, gói bánh trưng và tham gia một số trò chơi dân gian như chọi trâu, chọi

gà,...Đây là những truyền thống quý báu của dân tộc các em cần giữ gìn và phát huy.

* Dặn dò

- Tìm và xem tượng (ở họa báo, ở các chùa).

- Chuẩn bị VTV, bút chì, màu vẽ, tẩy giờ sau học bài 21: Tìm hiểu về tượng.

- HS làm bài vòa VTV 3 trang 53.

- HS nhận xét theo cảm nhận riêng.

- HS lắng nghe.

- Rước đèn, chơi đu, kéo co,...HS lắng nghe

- Trang trí nhà, gói bánh chưng, đi chợ Tết cùng bố, mẹ,..

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe cô dặn dò.

Khối 3

(13)

Ngày soạn: Ngày 23/01/2021

Ngày giảng: 3A, 3B chiều ngày 26/01/2021 Âm nhạc

Tiết 21: HỌC HÁT BÀI: CÙNG HÁT MÚA DƯỚI TRĂNG Nhạc và lời: Hoàng Lân

I. MỤC TIÊU

- Kiến thức: HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát Em yêu trường em.

- Kĩ năng: Biết bài hát là sáng tác của nhạc sĩ Hoàng Lân.

- Thái độ: Giáo dục HS tình bạn bè thân ái.

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên:

- Nhạc cụ quen dùng, Băng đĩa nhạc - Bảng phụ bài hát.

- Đàn và hát thành thạo bài hát Cùng múa hát dưới trăng.

2. Học sinh: Tập bài hát,vở ghi, Nhạc cụ gõ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn định tổ chức (2’) - Kiểm tra sĩ số.

- Nhắc HS tư thế ngồi học ngay ngắn.

2. Kiểm tra bài cũ (3

- Gọi 2 – 3 HS lên bảng trình bày bài hát Em yêu trường em.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới.

a. Hoạt động 1: Học hát bài: Cùng múa hát dưới trăng (17’)

* Giới thiệu bài.

- Hôm nay các em sẽ được học bài hát Cùng múa hát dưới trăng. Một sáng tác của nhạc sĩ Hoàng Lân, bài hát được viết ở nhịp 3/8 với tính chất nhịp nhàng, vui tươi.

* Nghe hát mẫu.

- Cho HS nghe giai điệu bài hát.

- HS nêu cảm nhận ban đầu về bài hát?

* Đọc lời ca.

- Bài hát được chia thành 5 câu:

+ Câu 1: “Mặt trăng...rừng”

+ Câu 2: “Thỏ mẹ...múa”

+ Câu 3: “Hươu nai...nhảy cùng”

+ Câu 4: “La la...lá la”

+ Câu 5: “Cùng...trăng”

- Hướng dẫn HS đọc lời ca bài hát.

- HS thực hiện - HS lên bảng

- HS nghe và ghi nhớ

- HS nghe

- HS nêu cảm nhận - HS ghi nhớ

- HS ghi nhớ và đọc

(14)

- Cả lớp đọc lời ca.

- Yêu cầu từng tổ đọc lời ca.

- Hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu.

* Khởi động giọng.

- Hướng dẫn HS luyện thanh theo âm

“La”:

“ Là la lá la là”

- Cả lớp luyện thanh 3 – 4 lần.

- Mời từng dãy luyện thanh.

* Tập hát từng câu.

- GV đàn giai điệu câu 1 (2 – 3) lần, sau đó hát mẫu. Nhắc HS lấy hơi đầu câu hát.

- Bắt nhịp cho HS hát hòa cùng tiếng đàn.

- Gọi HS hát lại câu 1.

- GV nghe và sửa sai cho HS.

- Dạy các câu còn lại tương tự.

- Sau khi học xong câu 2 cho HS hát nối câu 1 và câu 2.

- GV dạy hát nối tương tự với các câu còn lại.

- Sửa cho HS những chỗ hát chưa đúng.

* Hát cả bài.

- HS hát hoàn chỉnh bài.

- Tiếp tục sửa những chỗ HS hát chưa đúng.

- Cho từng tổ hát cả bài.

- Gọi HS xung phong trình bày bài hát.

b) Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm.

- Hướng dẫn HS hát gõ đệm theo phách.

“Mặt trăng tròn nhô lên tỏa sáng xanh khu

…”

x x x x xx x x x x - Cho HS thực hiện 2 lần.

- Hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu:

“Mặt trăng tròn nhô lên tỏa sáng xanh khu

…”

x x x x x x x x x - Cho HS thực hiện 2 lần.

4. Củng cố - Dặn dò.

- Hôm nay các em đã được học bài hát gì?

Nhạc và lời của ai?

- Nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về nhà học thuộc lời ca và giai

- “Mặt trăng…dưới trăng”

- “Mặt trăng…dưới trăng”

- “Mặt trăng…dưới trăng”

- HS đứng lên luyện thanh

- Cả lớp thực hiện - Từng dãy luyện thanh - HS nghe

- “Mặt trăng…khu rừng”

- “Mặt trăng…khu rừng”

- HS hát - HS hát

- “Mặt trăng…cùng vui múa”

- HS thực hiện - HS thực hiện

- “Mặt trăng tròn…dưới trăng”

- HS thực hiện

- “Mặt trăng…dưới trăng”

- “Mặt trăng…dưới trăng”

- HS quan sát và ghi nhớ

“Mặt trăng tròn nhô lên tỏa sáng…”

x x x x xx x x - HS quan sát

“Mặt trăng tròn nhô lên tỏa sáng…”

x x x x x x x - HS thực hiện 2 lần.

- Bài: Cùng múa hát dưới trăng;

Nhạc và lời: Hoàng Lân - HS nghe

- HS ghi nhớ

(15)

điệu của bài hát.

Khối 4

Ngày soạn: Ngày 22/01/2021

Ngày giảng: 4A chiều ngày 25/011/2021 4B chiều ngày 29/01/2021

Âm nhạc

Tiết 21: HỌC HÁT BÀI: BÀN TAY MẸ Nhạc: Bùi Đình Thảo Lời: Tạ Hữu Yên

I. MỤC TIÊU

- Kiến thức: HS thuộc lời và hát đúng giai điệu bài hát Chúc mừng.

- Kĩ năng: Trình bày bài hát kết hợp gõ đệm.

- Thái độ: Giáo dục HS biết ơn và yêu thương mẹ II. ĐỒ DÙNG

1. Giáo viên:

- Nhạc cụ quen dùng.

- Băng đĩa nhạc.

2. Học sinh: Sách tập hát

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn định tổ chức (1’) - Kiểm tra sĩ số.

- Nhắc HS tư thế ngồi học ngay ngắn.

2. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Mời 2 – 3 em lên bảng trình bày bài hát Chúc mừng.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới.

a. Hoạt động 1: Học hát bài: Bàn tay mẹ (18’)

* Giới thiệu bài

- Hôm nay các em sẽ được học bài hát Bàn tay mẹ. Nhạc Bùi Đình Thảo, lời Tạ Hữu Yên. Bài hát được viết ở nhịp 2/4 với tính chất vừa phải, thiết tha.

* Nghe hát mẫu.

- Cho HS nghe giai điệu bài hát.

- HS nêu cảm nhận ban đầu về bài hát?

* Đọc lời ca.

- Bài hát được chia thành 7 câu:

+ Câu 1: “Bàn…con”.

+ Câu 2: “Cơm…nấu”.

- HS thực hiện

- HS lên bảng trình bày bài hát

- HS nghe và ghi nhớ

- HS nghe

- HS nêu cảm nhận - HS ghi nhớ

(16)

+ Câu 3: “Nước…đun”.

+ Câu 4: “Trời…ngon”.

+ Câu 5: “Trời…con”.

+ Câu 6: “Bàn…con”.

+ Câu 7: “Từ…khôn”.

- Hướng dẫn HS đọc lời ca bài hát.

- Cả lớp đọc lời ca.

- Yêu cầu từng tổ đọc lời ca.

- Hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu bài hát.

* Khởi động giọng.

- Hướng dẫn HS luyện thanh theo âm

“La”:

“ Là la lá la là”

- Cả lớp luyện thanh 3 – 4 lần.

- Mời từng dãy luyện thanh.

* Tập hát từng câu.

- GV đàn giai điệu câu 1 ( 2 – 3 ) lần, sau đó hát mẫu. Nhắc HS lấy hơi đầu câu hát.

- Bắt nhịp cho HS hát hòa cùng tiếng đàn.

- Gọi HS hát lại câu 1.

- GV nghe và sửa sai cho HS.

- Dạy các câu còn lại tương tự.

- Sau khi học xong câu 2 cho HS hát nối câu 1 và câu 2.

- Dạy hát nối tương tự với các câu còn lại.

- Sửa cho HS những chỗ hát chưa đúng.

* Hát cả bài.

- HS hát hoàn chỉnh bài.

- Tiếp tục sửa những chỗ HS hát chưa đúng.

- Cho từng tổ hát cả bài.

- Gọi HS xung phong trình bày bài hát.

b. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm (10’)

- Hướng dẫn HS hát gõ đệm theo phách.

“ Bàn tay mẹ bế chúng con …”

x x x x - Cho HS thực hiện 2 lần.

- Hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp:

“ Bàn tay mẹ bế chúng con …”

x x - Cho HS thực hiện 2 lần.

- “Bàn tay mẹ…con lớn khôn”

- “Bàn tay mẹ…con lớn khôn”

- “Bàn tay mẹ…con lớn khôn”

- “Bàn tay mẹ…con lớn khôn”

- HS đứng lên luyện thanh

- HS luyện thanh

- Từng dãy luyện thanh - HS ghi nhớ

- “Bàn tay mẹ…chúng con”

- “Bàn tay mẹ…chúng con”

- HS thực hiện - HS hát

- “Bàn tay mẹ…mẹ nấu”

- HS thực hiện

-“Bàn tay mẹ…con lớn khôn”

- HS thực hiện

- “Bàn tay mẹ…con lớn khôn”

- HS xung phong hát

- HS quan sát và ghi nhớ

“ Bàn tay mẹ bế chúng con …”

x x x x - HS quan sát

“ Bàn tay mẹ bế chúng con …”

x x - HS thực hiện

(17)

- Từng tổ trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo hướng dẫn trên.

4. Củng cố - Dặn dò.

- Hôm nay các em đã được học bài hát gì?

Nhạc của ai?

- Nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về nhà học thuộc lời ca và giai điệu của bài hát.

- HS thực hiện theo tổ.

- Bài: Bàn tay mẹ; Nhạc: Bùi Đình Thảo

- HS nghe - HS ghi nhớ

Khối 1

Ngày soạn: Ngày 18/01/2021

Ngày giảng: 1A, 1B sáng ngày 21/01/2021

Phòng học trải nghiệm

Tiết 21: GIỚI THIỆU VÀ LẮP GHÉP KÍNH THIÊN VĂN I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

- Kiến thức: Giúp học sinh biết về kính thiên văn, các bộ phận và tác dụng, cách sử dụng kính thiên văn. Học sinh lắp ghép được kính thiên văn theo đúng quy trình kĩ thuật

- Kĩ năng: Biết cách vận dụng, áp dụng vào trong cuộc sống.

- Thái độ:

+ Nghiêmtúc, tôn trọng các quy định của lớp học.

+ Hòa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.

+ Nhiệt tình, năng động trong quá trình học tập.

2. Mục tiêu riêng - Em Tần 1B:

+ Nghiêmtúc, tôn trọng các quy định của lớp học.

+ Hòa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.

+ Nhiệt tình, năng động trong quá trình học tập.

II. CHUẨN BỊ

- Bộ đồ dùng bộ kính thiên văn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HSKT

Tấn 1B 1. Ổn định: (3’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh vào vị trí nhóm mình.

- Yêu cầu các nhóm trưởng lên nhận bộ kính thiên văn.

2. Kiểm tra bài cũ:(5’)

? YC học sinh nêu một bộ phận trong bộ ống nhóm?

? Nêu tác dụng của kính lúp, ống nhòm

- Hs thực hiện.

- Nhận thiết bị.

- 3 – 4 hs nhắc lại.

- Ngồi đúng vị trí

- Quan sát

- Quan sát.

(18)

3. Giới thiệu bộ đồ dùng để lắp kính thiên văn:(15’)

- Giáo viên giới thiệu từng chi tiết trong bộ kính thiên văn.

- Yêu cầu học sinh mở bộ đồ dùng kính thiên văn và khi giáo viên giới thiệu đến phần nào thì yêu cầu học sinh lấy các thành phần đó ra.

- Tổ chức cho học sinh hoạt động tương tác: phân loại, đọc tên các thành phần của bộ đồ dùng kính thiên văn.

- Gọi một số HS trình bày lại cá nhân trước lớp.

- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, tuyên dương.

4. Nhận xét tiết học – HD tiết sau:

(2’)

- Gọi học sinh nhắc lại tên các cácthànhphầncủabộkính thiên văn trong bài học hôm nay.

- Giáo viên tổng hợp kiến thức.

- HS quan sát, nghe cô giới thiệu.

- HS thực hiện.

- Học sinh chia sẻ trong nhóm.

- HS trình bày.

- HS nx, bổ sung.

- Lắng nghe.

- HS nhắc lại kiến thức có trong bài mà các con nhớ được.

- Lắng nghe

- Lắng nghe - Quan sát

- Theo dõi

- Lắng nghe.

- Lắng nghe - Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe Khối 2

Ngày soạn: Ngày 25/01/2021

Ngày giảng: 2B, 2A: ngày 28/01/2021

Phòng học trải nghiệm Tiết 21: MÁY QUẠT (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

- Kiến thức: Hiểu được cấu tạo của máy quạt và các bước lắp ráp máy quạt.

- Kĩ năng:

+ Học sinh lắp ráp mô hình máy quạt theo đúng hướng dẫn.

+ Rèn kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, nhận xét, phản biện.

- Thái độ:

- Học sinh nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã có tinh thần trách nhiệm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp robot.

I2. Mục tiêu riêng:

* Em Nguyễn Trọng Dũng lớp 2A, Chu Tiến Chức lớp 2B - Học sinh nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã có tinh thần trách nhiệm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp robot.

(19)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên:- Robot Wedo, Máy tính bảng.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HSKT

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

? Nhắc lại nội quy lớp học?

? Nêu lại cấu tạo của máy quạt?

- GV nhận xét tuyên dương . 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (2’)

- Giới thiệu: Bài học ngày hôm nay côvà các con sẽ lắp ghép một mô hình đó là: “Máy quạt” (tiết 2) b. Bài mới: (25’)

- GV chia nhóm học sinh và phát máy tính bảng cho các nhóm.

Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS lấy các chi tiết:

* Bước 1:

- Lấy 1 bộ nguồn.

- Lấy 1 khối màu xanh có hình động cơ.

* Bước 2:

- Lấy 1 thanh màu xanh lá cây 16 lỗ.

* Bước 3:

- Lấy thêm 1 thanh màu xanh lá cây 16 lỗ nữa.

* Bước 4:

- Lấy 1 vít 1x màu đen.

- Lắp 2 thanh màu xanh 16 lỗ thành hình cánh quạt.

* Bước 5:

- Lắp khối hình cánh quạt ở bước 7 vào sau khối nguồn.

* Bước 6: Hoàn thành máy quạt.

- GV nêu lại các bước.

* Hoạt động 2: Thực hành lắp máy quạt.

- GV yêu cầu học sinh lắp máy quạt

- Quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm.

- HS nhắc lại.

- HS nêu.

- Lắng nghe.

- HS nghe.

- HS quan sát.

- HS các nhóm quan sát thao tác thực hiện của GV.

- HS lấy chi tiết theo hướng dẫn của Gv.

- Các nhóm quan sát các bước lắpghép trong máy tính bảng và nghe giáo viên nêu lại các bước.

- Các nhóm tiến hành lắp ráp mô hình theo hướng dẫn trên phần mềm của máy tính bảng.

- Dũng 2A, Chức 2B - HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- Dũng 2A, Chức 2B lấy chi tiết theo hướng dẫn của GV.

- Dũng 2A, Chức 2B quan sát .

(20)

* Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm

- Giáo viên đánh giá phần trình bày của các nhóm.

* Hoạt động 4: Dọn dẹp lớp học - Yêu cầu học sinh xếp gọn mô hình máy quạt để giờ sau học tiếp.

3. Tổng kết- đánh giá (3’) - Nhận xét giờ học.

- Tuyên dương, nhắc nhở học sinh

- Các nhóm trưng bày sản phẩm đã lắp ghép.

- Nhận xét, đánh giá.

- Chụp lại mô hình máy quạt vừa lắp ghép.

- Cất gọn mô hình máy quạt vừa lắp

- Dọn dẹp lớp học.

- Lắng nghe

- Dũng 2A, Chức 2B quan sát .

- Dũng 2A, Chức 2B lắng nghe.

- Lắng nghe.

Khối 1

Ngày soạn: Ngày 19/01/2021

Ngày giảng: 1A, 1B: ngày 22/01/2021

CHỦ ĐỀ 5: SÁNG TẠO VỚI CÁC HÌNH CƠ BẢN, LÁ CÂY Bài 10: NGÔI NHÀ THÂN QUEN (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.1. Mục tiêu chung:

1. Phẩm chất

Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. Cụ thể một số biểu hiện chủ yếu sau:

- Chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập.

- Biết giữ vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,...

- Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm do bạn bè và người khác tạo ra.

2. Năng lực

Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:

2.1. Năng lực mĩ thuật:

- Nhận biết chấm xuất hiện trong cuộc sống và có trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.

- Tạo được chấm bằng một số cách khác nhau; biết vận dụng chấm để tạo sản phẩm theo ý thích.

- Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.

2.2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự giác tham gia học tập, biết lựa chọn cách tạo chấm để thực hành.

2.3 Năng lực đặc thù khác:

- Năng lực ngôn ngữ: Mạnh dạn tham gia trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét, …sản phẩm.

(21)

- Năng lực thể chất: Thực hiện các thao tác thực hành với sự vận động của bàn tay.

2. Mục tiêu riêng:

- Em Tấn 1B:

+ Biết chuẩn bị đồ dùng để học tập.

+ Nhận biết chấm xuất hiện trong cuộc sống và có trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.

II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN

1. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành Mĩ thuật 1; 1 số loại lá cây,

các vật liệu, giấy màu, bìa màu, màu vẽ, kéo, hồ dán, băng dính hai mặt và một số vật liệu khác...

2. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, vở thực hành mĩ thuật 1; 1 số loại lá cây, giấy màu, kéo, bút chì, hình ảnh minh họa nội dung bài học, máy tính, máy chiếu.

III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận, giải quyết vấn đề...

2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, động não, bể cá,...

3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNGIV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HSKT

(Tần 1B) Hoạt động 1: Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học ( 5 phút)

+ Kiểm tra sĩ số, vật dụng học tập cần thiết cho tiết học.

+ Kiểm tra bài cũ.

- HS báo cáo sĩ số, kết quả kiểm tra đồ dùng.

- Trả lời bài cũ

- Lắng nghe - Lắng nghe Hoạt động 2: Khởi động và giới thiệu bài học (2phút)

- GV cho HS nghe bài hát: Các hình cơ bản (của nhạc sĩ Ngọc Lan)

? Em hãy nêu các hình cơ bản trong bài hát?

- GV giới thiệu bài.

- Hs vỗ tay theo nhạc

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

- Quan sát.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe Hoạt động 3: Tổ chức cho học sinh tìm hiểu, khám phá (7phút)

- GV trình chiếu cho HS quan sát hình trong SGK trang 49, và 1 số lá cây đã chuẩn bị, yêu cầu các nhóm quan sát và thảo luận theo các câu hỏi sau:

? Nêu tên lá cây ?

? Lá nào có hình dạng giống hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật các con đã học ?

- HS làm việc nhóm quan sát sản phẩm trên bảng, thảo luận và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.

- Đại diện nhóm trả lời : - Lá bàng, lá ổi, lá trầu,…

- Lá khoai lang, lá trầu có dạng hình tam giác...

- Thảo luận cùng nhóm.

- Lắng nghe.

(22)

- GV gợi mở cho HS cách nhận ra hình dáng lá cây bằng cách dùng công cụ như không tạo nét trực tiếp như thước kẻ, bút la- de, bút chì, que chỉ để mô phỏng đường chu vi của lá cây.

- Mời các nhóm nêu kết quả thảo luận của nhóm mình.

- GV nhận xét chung. Tổ chức cho học sinh quan sát hình ảnh trang 50 SGK và vật mẫu thật yêu cầu học sinh thảo luận.

? Nêu tên mỗi lá cây và hình ảnh vật thật giống với lá cây đó?

? Trong các hình ảnh lá cây và hình ảnh giống lá cây hình nào con đã biết và hình nào chưa biết?

- GV gợi mở cho học sinh nhớ lại và liên tưởng đến các lá cây gióng với các hình trong tự nhiên (con vật, đồ vật, sản phẩm nghệ thuật).

Gọi 1 -2 HS nêu cảm nhận.

- GV tóm tắt nội dung quan sát.

- GV nêu vấn đề gợi mở cho học sinh liên tưởng đến các hình ảnh từ loại lá cây mà mình đã chuẩn bị.

? Em chuẩn bị lá cây gì?

? Em nhận ra hình lá cây của em giống vật gì?

? Em sẽ tạo nên hình ảnh gì từ lá cây đó?

- HS làm viêc theo nhóm, sử dụng dụng cụ để tìm hình dạng của lá.

- Các nhóm nêu kết quả thảo luận các nhóm còn lại nhận xét bổ sung cho bạn.

- HS lắng nghe.

- HS nêu.

- HS trả lời.

- HS nêu ý tưởng.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.

- Lá bòng, lá xoài...

- Con bướm, con bọ rùa...

- Hình con bọ rùa.

- HS làm viêc theo nhóm.

- Lắng nghe.

- HS làm viêc theo nhóm.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

2. Thực hành, sáng tạo và thảo luận (19 phút) - Cho HS quan sát hình minh họa

nội dung ở trang 51 SGK”

? Em có biết lá cây bưởi trông như thế nào không?

? Hãy nêu các bước tạo hình con voi từ lá cây bưởi?

- GV giới thiệu hình mình họa và thị phạm bảng các bước vẽ hình ảnh từ 1 lá cây. Gợi ý học sinh có thể trang trí thêm hình, chấm, nét

- HS quan sát nội dung minh họa.

- HS nghiên cứu hình vẽ minh họa trong sách giáo khoa và nêu các bước theo ý hiểu của mình.

- HS lên bảng thị phạm cùng giáo viên.

- HS quan sát nội dung minh họa.

- Theo dõi.

(23)

theo ý thích.

- Gọi bạn khác nhận xét sản phẩm.

- GV tóm tắt các thực hành tạo hình sản phẩm từ lá cây thông qua cách: in, cắt, xếp, dán…. Cho HS chia sẻ ý tưởng của mình.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

Hoạt động 4: Cảm nhận, chia sẻ (4 phút) - Hướng dẫn Hs trưng bày sản

phẩm . Gợi ý các câu hỏi để HS chia sẻ - trao đổi với các bạn:

+ Sản phẩm của em tên gì?.

+ Sản phẩm được tạo từ lá cây gì?

+ Em thích sản phẩm nào?

- HS trưng bày sản phẩm.

- HS lên chia sẻ con vật hay hình tượng tạo được.

Hỏi các bạn “Bạn có câu hỏi gì đặt cho mình không”

- HS dưới lớp hỏi để bạn trả lời.

- Quan sát

- Theo dõi Hoạt động 5.Tổng kết tiết học(2 phút)

- Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của học sinh.

- Tuyên dương động viên học sinh - Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn hs chuẩn bị, cất giữ sản phẩm của tiết 1 để tiết 2 vận dụng làm sản phẩm của nhóm.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS quan sát và lắng nghe - Lắng nghe.

(24)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nắm được những kiến thức vẽ trang trí về cách sắp xếp bố cục trong trang trí, màu sắc, màu sắc trong trang trí, trang trí hình vuông, trang trí đường diềm.. -

Nguyên lí làm việc của động cơ điện dựa vào tác dụng từ của dòng điện, biến đổi điện năng thành cơ năng.. Khi đóng điện sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và

Kiến thức: - Học sinh nhận biết được một vài cách trang trí hình vuông đơn giản.. Thái độ: - HS cảm nhận được vẻ đẹp của hình vuông

- HS hiểu vẻ đẹp và làm quen với ứng dụng của trang trí đường diềm trong cuộc sống.. - HS biết cách vẽ và vẽ được đường diềm theo

- HS hiểu biết thêm về trang trí hình vuông và ứng dụng của nó trong cuộc sống.. - Biết cách trang trí

Kiến thức: - HS nhận biết được vẻ đẹp của trang trí thông qua bài trang trí lọ hoa.. 2.Kĩ năng: - HS biết cách và trang trí được lọ hoa theo

Kiến thức: - HS nhận biết được vẻ đẹp của trang trí thông qua bài trang trí chậu cảnh. 2.Kĩ năng: - HS biết cách và trang trí được cái bát theo

Kiến thức: HS hiểu các cách sắp xếp hoạ tiết và sử dụng màu sắc khác nhau trong hình vuông.. Kĩ năng: HS biết cách trang trí