• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
48
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5 Ngày soạn: 05/10/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2019

Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc

Tiết 9: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu diễn biến câu chuyện và nội dung chính của bài: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam. Qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị.

2. Kĩ năng

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. Đọc đúng lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.

3. Thái độ

- Thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa SGK,...

- Bảng phụ viết sẵn câu đoạn cần luyện đọc.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về Trái đất và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.

? Hãy nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2, Luyện đọc và tìm hiểu bài (25’) a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV chia đoạn: 4 đoạn Đ1: Từ đầu ... Sắc êm dịu.

Đ2: Tiếp ... giản dị, thân mật.

Đ3: Tiếp ... chuyên gia máy xúc.

Đ4: Còn lại

+ Lần 1: HS đọc – GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS nhận xét

- 1 Hs đọc.

- Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc – sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải

(2)

+ Lần 2: HS đọc – GV yêu cầu HS giải nghĩa từ khó.

? Hối hả có nghĩa là gì?

? Thế mào là thân mật?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1

? Anh Thuỷ gặp anh A – lếch – xây ở đâu?

? Nêu nội dung chính của đoạn 1?

- Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 2

? Dáng vẻ của A – lếch – xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?

? Nêu nội dung chính của đoạn 2?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, 4

? Dáng vẻ của A – lếch – xây gợi cho tác giả cảm nghĩ như thế nào?

? Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ nhất?vì sao?

? Nêu nội dung chính của đoạn 3, 4?

? Nội dung bài tập đọc nói lên điều gì?

- GV chốt lại nội dung và ghi bảng: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn và nêu giọng đọc đoạn mình đọc.

- Tổ chức hs luyện đọc diễn cảm đoạn 4:

+ GV đọc mẫu

+ Yêu cầu học sinh tìm cho nhấn giọng ngắt nghỉ.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ.

+ Hối hả có nghĩa là vội vã + Thân mật là gần gũi mật thiết.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng - 1 HS đọc

+ Anh Thuỷ gặp anh A - lếch - xây ở công trường xây dựng.

- Cuộc gặp gỡ giữa anh Thủy và A - lếch – xây

- HS đọc thầm

+ Anh A - lếch - xây vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to, chất phác.

- Dáng vẻ đặc biệt của A - lếch – xây - HS đọc thầm

+ Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng nghiệp rất cởi mở và chân thật, họ nhìn nhau bằng ánh mắt đầy thiện cảm, họ nắm tay nhau bằng bàn tay đầy dầu mỡ..

- HS nêu theo cảm nghĩ

- Cuộc gặp gỡ đầy thiện cảm thể hiện tình hữu nghị dân tộc

+ HS tiếp nối nhau phát biểu.

- 2 hs nhắc lại.

- 4 hs đọc nối tiếp đoan, cả lớp theo dõi.

+ HS quan sát đọc thầm.

+ Cả lớp theo dõi

- Chú ý đọc lời của A-lếch-xây với giọng niềm nở, hồ hởi; chú ý ngắt hơi: Thế là/ A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to/ vừa chắc ra/ nắm lất bàn tay

(3)

+ Gọi Hs đọc thể hiện.

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc và bình chọn nhóm đọc hay nhất.

- GV nhận xét đánh giá 3, Củng cố dặn dò(4’)

?Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A – lếch – xây gợi cho em điều gì?

- GV nhận xét tiết học, - Dặn dò HS

….lắc mạnh và nói.

- 1 HS đọc thể hiện

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc.

- 3 5 hs thi đọc, cả lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 2 hs trả lời: Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A – lếch – xây gợi cho em thấy tình hữu nghị hợp tác giữa các nước trên thế giới.

Tiết 3: Toán

Tiết 21: ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp HS luyện tập củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan.

- HS vận dụng đo độ dài trong thực tế chính xác.

3. Thái độ

- Thích giải các bài toán liên quan đến chuyển đổi đơn vị đo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs ôn tập(25’)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân

- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập và yêu cầu hs đọc đề bài.

- GV hỏi: 1 m bằng bao nhiêu dm?

- GV viết vào cột mét: 1m = 10 dm

? 1m bằng bao nhiêu dam?

- GV viết tiếp vào cột mét để có

- 1 hs lên bảng chữa bài tập 2 (VBT/27)

- 1 hs chữa bài tập 4 (VBT/28) - HS nhận xét

- 1 hs đọc: Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài.

- HS: 1m = 10 dm

(4)

1m = 10 dm = 101 dam

- GV yêu cầu hs làm tiếp các cột còn lại trong bảng.

? Dựa vào bảng hãy cho biết trong 2 đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé,đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân

- GV yêu cầu hs đọc đề bài và tự làm bài.

- Yêu cầu hs làm bài trên bảng phụ lên trình bày bài của mình.

- Gọi hs chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó yêu cầu hs đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- GV nhận xét chốt lại

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Yêu cầu hs đọc đề bài.

- GV viết lên bảng: 4 km 37m = ... m và yêu cầu hs nêu cách tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.

- Yêu cầu hs làm bài.

- GV nhận xét chữa bài, củng cố cho hs cách đổi từ 2 đơn vị đo sang số đo có 1 đơn vị đo.

* Bài tập 4: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán

- GV yêu cầu hs khá tự làm bài, hướng dẫn các hs kém vẽ sơ đồ bài toán rồi giải.

- GV chữa bài và đánh giá hs.

- HS: 1m =101 dam

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở ô li.

- HS nêu: Trong 2 đơn vị đo độ dàiliền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé; đơn vị bé bằng đơn vị đơn vị lớn101 .

- 1 hs đọc yêu cầu của bài: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm.

- 3 hs làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ô li.

- 3 hs lần lượt trình bày - hs khác nhận xét, chữa bài.

a,135 m=1350dm c ,1mm=101 cm 342 dm = 3420cm 1 cm =1001 m 15 cm = 150 mm 1m =

1000 1 km - 1 hs đọc: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- HS nêu: 4 km 37m = 4km + 37m = 4000m +37m = 4037 m Vậy 4km 37 m = 4037 m

- 1 hs làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ô li.

- Đọc bài, nhận xét chữa bài 8m 12cm = 812m

354dm = 34m 4 dm 3040 m = 3km 40m

- 1 hs đọc đề toán trước lớp.

- 1 hs khá làm bài trên bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào vở ô li.

Bài giải

Đường sắt từ ĐN đến thành phố HCM dài là: 791 + 144 = 935 (km) Đường sắt từ HN đến thành phố HCM dài là:791 + 935 = 1726 (km) Đáp số: a, 935 km b,1726km

(5)

3, Củng cố dặn dò (4’)

- Yêu cầu hs đọc thuộc bảng đơn vị đo độ dài.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò hs

- 2 hs nối tiếp nhau đọc

Tiết 1: Lịch sử

Tiết 5: PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết: Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỷ XX. Phong trào Đông Du là 1 phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực dân Pháp.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng tóm tắt sự kiện và rút ra ý nghĩa lịch sử.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS yêu mến, kính trọng, biết ơn Phan Bội Châu.

II. Đồ dùng dạy học : - Máy chiếu

- Phiếu học tập.

III. Hoạt động dạy học :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : 2’

2. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Yêu câu HS trả lời câu hỏi:

+ Từ cuối thế kỉ XIX, ở Việt Nam đã xuất hiện những ngành kinh tế nào ?

+ Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra những giai cấp, tầng lớp mới nào trong xã hội ?

- Nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới: 30’

- Giới thiệu: Từ khi thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân cả nước đều đứng lên kháng ciến chống Pháp, nhưng các phong trào đấu tranh đều thất bại. Đến đầu thế kỉ XX, xuất hiện hai nhà yêu nước tiêu biểu là Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh. Hai ông đã đi theo khuynh hướng cứu nước mới, khuynh hướng đó sẽ được các em biết đến qua bài học hôm nay.

- Ghi bảng tựa bài.

- Hát vui.

- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.

- Nhắc tựa bài.

(6)

* Hoạt động 1

- Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập và yêu cầu thảo luận các câu hỏi trong phiếu.

PHIẾU HỌC TẬP Trả lời các câu hỏi sau:

+ Giới thiệu sơ lược về Phan Bội Châu.

+ Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông Du nhằm mục đích gì ?

+ Kể lại những nét chính về phong trào Đông Du.

+ Nêu ý nghĩa của phong trào Đông Du.

- Yêu cầu trình bày kết quả

- Nhận xét, treo bản đồ và chốt lại ý đúng.

- GV giới thiệu thêm một số điểm tiêu biểu về Phan Bội Châu.

* Hoạt động 2

- Yêu cầu trả lời câu hỏi:

+ Tại sao Phan Bội Châu lại dựa vào Nhật Bản để đánh đuổi giặc Pháp ?

+ Phong trào Đông du kết thúc như thế nào ?

+ Hoạt động của Phan Bội Châu có ảnh hưởng như thế nào tới phong trào cách mạng ở nước ta ?

- Nhận xét, tuyên dương HS nêu đúng.

4. Củng cố: 3’

- Yêu cầu đọc nội dung chính của bài.

- Cho xem ảnh của Phan Bội Châu và giới thiệu: Phan Bội Châu là người thông minh, học rộng, tài cao, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp xâm lược.

5. Dặn dò: 2’

- Nhận xét tiết học.

- Xem lại bài học.

- Chuẩn bị bài Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.

- Tham khảo SGK, nhóm hoạt động dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.

+ Mục đích là cứu nước.

+ Đưa những người yêu nước sang đào tạo ở nước Nhật tiên tiến để có kiến thức khoa học, kĩ thuật sau đó đưa họ về hoạt động cứu nước.

+ Khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

- Thảo luận theo cặp và trả lời lần lượt từng câu hỏi.

- Nhận xét, góp ý.

- Tiếp nối nhau đọc.

(7)

Ngày soạn: 05/10/2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 09 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Tiếng Anh

( Gv bộ môn dạy) Tiết 2: Toán

Tiết 22: ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp HS luyện tập củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan.

3. Thái độ

- HS vận dụng hiểu biết về đo khối lượng trong thực tế 1 cách chính xác các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo khối lượng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs ôn tập(25’)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân

- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập và yêu cầu hs đọc đề bài.

- GV hỏi: 1 kg bằng bao nhiêu hg?

- GV viết vào cột ki lô gam : 1kg = 10 hg

? 1kg bằng bao nhiêu yến?

- GV viết tiếp vào cột ki lô gam để có 1kg = 10 hg =

10 1 yến

- GV yêu cầu hs làm tiếp các cột còn lại trong bảng.

? Dựa vào bảng hãy cho biết trong 2 đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé

- 2 hs lên bảng chữa bài tập 2 (VBT/

29)

- 2 hs chữa bài tập 3 (VBT/29) - HS nhận xét

- 1 hs đọc: Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng.

- HS: 1kg = 10 hg

- HS: 1kg =

10 1 yến

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở ô li.

- HS nêu: Trong 2 đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp

(8)

bằng mấy phần đơn vị lớn?

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân

- GV yêu cầu hs đọc đề bài và tự làm bài.

- Yêu cầu hs làm bài trên bảng phụ lên trình bày bài của mình.

- Gọi hs chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó yêu cầu hs đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- GV nhận xét chữa bài

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân - GV nêu yêu cầu của bài.

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV viết lên bảng:

So sánh 2 kg 50 g ... 2500 g

? Muốn điền dấu so sánh được đúng, trước hết chúng ta cần làm gì?

- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.

- GV nhận xét chữa bài, củng cố cho hs cách so sánh, điền dấu đối với các đơn vị đo khối lượng.

* Bài tập 4: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- GV yêu cầu hs tự làm bài.

- GV chữa bài và đánh giá.

10 lần đơn vị bé; đơn vị bé bằng

10

1 đơn vị đơn vị lớn.

- 1 hs đọc yêu cầu của bài: Viết các số thích hợp vào chổ chấm:

- 4 hs làm bài vào bảng nhóm, cả lớp làm bài vào vở ô li.

a,18 yến =180kg b, 430kg= 43 yến 200tạ = 20000kg 2500kg= 25 tạ 35 tấn = 35000kg 16000kg= 16 tấn

c, 2kg326g= 2326g 6 kg 3 g = 6003 g

d, 4008g=4kg8g 9050kg= 9tấn50kg - 1 hs nêu: so sánh để điền dấu.

- HS so sánh:

Ta có: 2 kg 50 g = 2kg + 50 g = 2000 g + 50 g = 2050 g 2050 g < 2500g.

Vậy 2 kg 50 g < 2500 g

+ Cần đổi các số đo về cùng 1 đơn vị đo rồi so sánh.

- 1 hs làm bài vào vở ô li sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- 1 hs đọc đề toán trước lớp.

- 3 ngày bán được 1 tấn đường.

Ngày đầu bán được 300kg. Ngày hai bán được gấp 2 lần ngày đầu.

- Hỏi ngày thứ ba của hàng ban sđược bao nhiêu kg đường?

- 1 hs khá làm bài trên bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào vở ô li.

Bài giải

Ngày thứ hai cửa hàng bán được là:

300 x 2 = 600 (kg)

Hai ngày đầu cửa hàng bán được là:

300 + 600 = 900(kg) 1 tấn = 1000 kg

Ngày thứ ba cửa hàng bán được là:

1000 - 900 = 100 (kg)

(9)

3, Củng cố dặn dò (4’)

- Yêu cầu hs đọc thuộc bảng đơn vị đo khối lượng.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò hs

Đáp số: 100 kg - 2 HS nối tiếp nhau đọc

Tiết 3: Chính tả( Nghe – viết) Tiết 5: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe viết đúng chính tả bài : Một chuyên gia máy xúc.

2. Kĩ năng

- Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo của vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có âm đôi uô, ua.

3. Thái độ

- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV đọc yêu cầu hs chép vần của các tiếng: tiến, biển, bìa, mía vào mô hình cấu tạo vần.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.

- GV nhận xét đánh giá B - Bài mới

1, Giới thiệu: (1’) Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs nghe - viết(20’) a, Tìm hiểu nội dung bài viết - Gọi hs đọc đoạn văn.

? Dáng vẻ của người ngoại quốc này có gì đặc biệt?

b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: Khung cửa, buồng máy, ngoại quốc, tham quan, công trường,

- 1 hs làm trên bảng phụ - cả lớp viết vào vở.

- HS nêu ý kiến bạn làm đúng/ sai.

- 2 hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn trước lớp.

+ Anh cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng. Anh mặc bộ quần áo công nhân xanh, thân hình chắc và khoẻ, khuôn mặt to, chất phác, ... tất cả gợi nên những nét giản dị thân mật.

- 1 hs lên bảng viết - cả lớp viết vào nháp các từ do gv đọc.

(10)

khoẻ, chất phác, giản dị, ...

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

c, Viết chính tả

- GV đọc - hs viết bài: Gv đọc từng câu hoặc từng bộ phận của câu.

- GV đọc - hs soát lỗi.

d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau - Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.(10’)

* Bài tập 1:SGK/46

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài

- Gọi hs nhận xét tiếng bạn tìm trên bảng.

? Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được?

- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.

* Bài tập2:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- GV yêu cầu hs làm bài theo cặp: Tìm tiếng còn thiếu trong câu thành ngữ và giải thích nghĩa của thành ngữ đó.

- Gọi hs phát biểu ý kiến.

- GV nhận xét câu trả lời của hs. Nếu câu thành ngữ nào hs giải thích chưa đúng thì gv giải thích lại.

- HS nhận xét bạn viết trên bảng.

- HS nghe - viết bài.

- HS nghe - soát lỗi chính tả.

- Những hs có tên đem bài lên nộp - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp:Tìm tiếng có chứa vần uô, ua trong đoạn văn. Giải thích quy tắc ghi dấu thanh của mỗi tiếng em vừa tìm được.

- 1 hs làm bài trên bảng lớp, hs dưới lớp làm vào VBT.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

+ Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, muôn, buôn.

+ Các tiếng chứa ua: của, múa.

+ Trong các tiếng có chứa uô đấu thanh đặt ở chữa cái thứ 2 của âm chính (ô).

+ Trong các tiếng có chứa ua đấu thanh đặt ở chữa cái đầu của âm chính (u).

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp: Tìm tiếng có chứa uô, ua thích hợp với mỗi ô trống trong thành ngữ dưới đây.

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận cùng làm bài.

- HS tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi hs chỉ hoàn thành 1 câu tục ngữ.

+ Muôn người như 1: Mọi người đoàn kết 1 lòng.

+ Chậm như rùa: quá chậm chạp

+ Ngang như cua: tính tình gàn dở, khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến.

(11)

4, Củng cố dặn dò (4’) - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò hs chuẩn bị giờ sau

+ Cày sâu cuốc bẫm: chăm chỉ làm việc trên đồng ruộng.

Tiết 4: Luyện từ và câu

Tiết 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Mở rộng hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm: Cánh chim hòa bình.

2. Kĩ năng

- HS biết sử dụng các từ ngữ trong bài đã học để viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố.

3. Thái độ

- Có ý thức sử dụng đúng các từ ngữ trong chủ đề.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng đặt câu với 1 cặp từ trái nghĩa mà em biết.

- Gọi hs dưới lớp đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ của bài trước.

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: trực tiếp(1’)

2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập(25’)

* Bài tập 1: SGK/47

- Gọi hs đọc nội dung yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs phát biểu ý kiến:

? Tại sao em lại chọn ý b mà không phải là ý a hay ý c?

- GV nhận xét kết luận lời giải đúng

- 3 hs lên bảng đặt câu.

- 2 hs tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ hòa bình.

- 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.

- HS nêu ý mình chọn: ý b(trạng thái không có chiến tranh).

+ Vì: Trạng thái bình thản là thư thả thoải mái không biểu lộ bối rối.đây là từ chỉ trạng thái tinh thần của con người. Trạng thái hiền hoà là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết con người.

(12)

* Bài tập 2: SGK/47

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu hs hoạt động cặp. (gợi ý hs dùng từ điển tìm hiểu nghĩa của từng từ, sau đó tìm từ đồng nghĩa với từ Hoà bình).

- Gọi hs phát biểu ý kiến.

- Gọi hs nêu ý nghĩa của từng từ ở bài tập 2 và đặt câu với từ đó.

- GV nhận xét từng hs giải thích từ và đặt câu.

* Bài tập 3: SGK/47

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs làm bài trên bảng phụ đọc đoạn văn. GV cùng hs nhận xét, sửa chữa để thành đoạn văn mẫu.

- Gọi hs đọc đoạn văn của mình. GV nhận xét đánh giá những đoạn văn viết tốt.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp:

Những từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ hòa bình.

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận cùng làm bài.

- 1 hs nêu ý kiến, hs khác bổ sung, cả lớp thống nhất: Những từ đồng nghĩa với từ Hoà bình là bình yên, thanh bình, thái bình.

- HS nối tiếp nhau phát biểu.

+ Bình yên: yên lành không gặp điều gì rủi ro hay tai hoạ

- Ai cũng mong muốn một cuộc sống bình yên

+ Bình thản: phẳng lặng, yên ổn tâm trạng nhẹ nhàng thoải mái không có điều gì áy náy lo nghĩ.

- Cô ấy vẫn bình thản như không có chuyện gì.

+ Lặng yên: trạng thái yên và không có tiếng động.

- Một ngời bước vào, mội người lặng yên theo dõi.

+ Thái bình: yên ổn không có chiến tranh

- Cầu cho muôn nơi thái bình

+ Thanh bình: yên vui trong cảnh hoà bình.

- Cuộc sống nơi đây thật thanh bình - 1 hs đọc thành tiếng trước lớp: Hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố mà em biêt.

- 2 hs làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào VBT

- 2 hs lần lượt đọc bài

- 3 đến 5 hs đọc đoạn văn của mình.

VD: Quê tôi nằm bên con sông Bến Giang thật hiền hoà. Chiều chiều đi học

(13)

- GV đọc 1 số đoạn văn mẫu cho hs học tập.

3, Củng cố dặn dò(4’)

- GV hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò

về chúng tôi cùng nhau ra bờ sông thả diều. Những cánh đồng lúa rộng mênh mông. Đàn cò trắng rập rờn bay lượn.

Bên bờ sông đàn trâu thung thăng gặm cỏ. Nằm bên bờ sông mượt mà cỏ xanh thật dễ chịu . Tôi ngước nhìn những cánh diều đủ màu sắc như đang mang theo giấc mơ của chúng tôi bay cao bay xa.

- HS chú ý lắng nghe để học tập.

Buổi chiều

Tiết 1: Khoa học

Tiết 9: THỰC HÀNH NÓI KHÔNG VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.

2. Kỹ năng :

- Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy.

3. Thái độ :

- Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

* Vận động người thân, bạn bè không sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy.

* Các kĩ năng sống cần giáo dục trong bài

- Kĩ năng phân tích và sử lí thông tin một cách có hệ thống từ các tư liệu của SGK, của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện. (HĐ1)

- Kĩ năng tổng hợp tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu

- Phiếu học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi:

?Để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì, em nên làm gì?

? Chúng ta nên làm gì và không nên làm

- 2 hs lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.

(14)

gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?

- GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động(25’)

* Hoạt động 1: Trình bày các thông tin sưu tầm.

a, Mục tiêu

- Thu thập và trình bày thông tin về tác hại của các chất gây nghiện: Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.

- Rèn Kĩ năng phân tích và sử lí thông tin một cách có hệ thống từ các tư liệu của SGK, của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.

b, Cách tiến hành

- GV nêu: Các em đã sưu tầm được tranh, ảnh, sách báo nói về tác hại của các chất gây nghiện: Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. Các em hãy cùng chia sẻ với mọi người thông tin đó.

- GV nhận xét, khen ngợi những học sinh đã chuẩn bị bài tốt.

* Nếu học sinh không tự giới thiệu được, GV có thể giới thiệu

- GV nêu: Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý không chỉ có tác hại đối với chính bản thân người sử dụng, gia đình họ mà còn ảnh hưởng đến mọi người xung quanh, đến trật tự xã hội.

* Hoạt động 2: Tác hại của các chất gây nghiện.

a, Mục tiêu

- Biết được tác hại của các chất gây nghiện. Bước đầu xây dụng ý thức từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện

- HS nhận xét

- 5 7 học sinh tiếp nối nhau giới thiệu thông tin mình đã sưu tầm được.

Ví dụ:

+ Đây là bức ảnh 1 người nghiện thuốc lá. Anh ta bị mắc bệnh phổi, viêm cuống họng phải phẫu thuật mà vẫn tiếp tục hút.

+ Bức ảnh này là những anh chị mới 15, 16 tuổi, bỏ nhà đi lang thang, bị kẻ xấu dụ dỗ, lôi kéo sử dụng ma tuý. Để có tiền hút hít đã đi ăn trộm và bị bắt.

+ Em bé này bị bệnh viêm phổi cấp do nhà quá chật mà bố em lại nghiện thuốc lá.

+ Đây là hình ảnh đám ma 1 anh 19 tuổi.

Anh chích ma tuý quá liều đã bị sốc thuốc chết…

- Học sinh chú ý lắng nghe.

(15)

- Kĩ năng tổng hợp tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.

b, Cách tiến hành

- GV chia học sinh thành 6 nhóm, phát giấy khổ to và bút dạ cho các nhóm, yêu cầu học sinh hoạt động:

+ Đọc thông tin trong SGK.

+ Kẻ bảng và hoàn thành bảng về tác hại của thuốc lá hoặc rượu, bia hoặc ma tuý.

- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

- Gọi nhóm 1, 3, 5 dán phiếu lên bảng.

Gv ghi nhanh vào phiếu để có những thông tin hoàn chỉnh về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.

- Gọi học sinh đọc phiếu đã hoàn chỉnh

- Học sinh hoạt động theo nhóm. Nhóm 1, 2 hoàn thành phiếu về tác hại của thuốc lá; nhóm 3, 4 hoàn thành phiếu về tác hại của rượu, bia; nhóm 5, 6 làm phiếu tác hại của ma tuý.

- Đại diện các nhóm 1, 3, 5 dán phiếu lên bảng và trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.

*Tác hại của thuốc lá:

- Đối với người sử dụng:

- Mắc bệnh ung thư phổi, các bệnh về đường hô hấp, tim mạch, …

- Hơi thở hôi, răng vàng, da xỉn, môi thâm.- Mất thời gian, tốn tiền.

* * Đối với người xung quanh:

- Hít phải khói thuốc lá cũng dẫn đến bị các bệnh như người hút thuốc lá.

- Trẻ em bắt chước và dễ trở thành nghiện thuốc lá.

* Tác hại của rượu bia

- Dễ mắc các bệnh: viêm và chảy máu thực quản, dạ dày, ruột, viêm gan, ung thư gan, rối loạn tim mạch, ung thư lưỡi, miệng, họng.

- - Suy giảm trí nhớ.

- - Mất thời gian, tốn tiền.

- Người say rượu, bia thường bê tha, quần áo xộc xệch, đi loạng choạng, ói mửa, dễ bị tai nạn; không làm chủ bản thân.

- Dễ bị gây lộn.

- Dễ mắc tai nạn giao thông khi va chạm với người say rượu.

- Tốn tiền

*Tác hại của ma túy

- Sử dụng ma túy dễ mắc nghiện, khó cai.

- Sức khoẻ giảm sút.

(16)

- Gọi học sinh đọc lại thông tin trong SGK.

- GV kết luận: Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý đều là những chất gây nghiện. Riêng ma tuý là chất gây nghiện bị nhà nước cấm.

3, Củng cố dặn dò (4’)

- GV gọi HS đọc mục bạn cần biết?

- Gọi HS nhắc lại các kĩ năng được giáo dục trong bài

- GV nhận xét tiết học - Dăn dò HS

- Thân thể gầy gộc, mất khả năng lao động.

- Tốn tiền, mất thời gian.

- Không làm chủ được bản thân: dễ ăn cắp, giết người.

- Chích quá liều sẽ bị chết.

- Nguy cơ lây nhiễm HIV cao.

- Mất tư cách, bị mọi người khinh thường.

- 3 hs tiếp nối nhau đọc.

- 2 hs tiếp nối nhau đọc.

Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 10: TỪ ĐỒNG ÂM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu thế nào là từ đồng âm.

- Phân biệt được nghĩa của các từ đồng âm.

2. Kĩ năng

- Nhận diện được từ đồng âm trong câu, trong đoạn, trong lời nói hàng ngày.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học, thích các câu đố có từ đồng âm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Từ điển học sinh.

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs đứng tại chỗ đọc đoạn văn miêu tả vẻ thanh bình của nông thôn hoặc thành phố đã làm ở tiết trước.

- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu đọc đoạn văn.

(17)

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: trực tiếp(1’) 2, Tìm hiểu ví dụ(8’)

* Bài 1,2:

- Gv treo bảng phụ viết sẵn các câu, yêu cầu học sinh đọc.

+ Ông ngồi câu cá. (1)

+ Đoạn văn này có 5 câu. (2)

? Em có nhận xét gì về 2 câu văn trên?

? Nghĩa của từng từ câu trong từng câu trên là gì? Em hãy chọn lời giải thích đúng ở bài 2.

? Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa và cách phát âm các từ câu trên?

- GV kết luận: Những từ phát âm hoàn toàn giống nhau song có nghĩa khác nhau được gọi là từ đồng âm.

? Thế nào là từ đồng âm?

3, Ghi nhớ(2’)

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.

- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về từ đồng âm.

4, Luyện tập(15’)

* Bài tập 1

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu hs làm bài theo cặp. GV hướng dẫn:

+ Đọc kĩ từng cặp từ.

+ Xác định nghĩa của từng cặp từ (dùng từ điển).

- Gọi học sinh phát biểu ý kiến, yêu cầu các học sinh khác nhận xét bổ

- 2 hs tiếp nối nhau đọc câu văn.

- Học sinh tiếp nối nhau nêu ý kiến:

+ Hai câu văn trên đều là 2 câu kể. Mỗi câu có 1 từ câu nhưng nghĩa của chúng khác nhau.

- Từ câu trong câu (1) là bắt cá tôm bằng móc sắt nhỏ buộc ở đầu sợi dây.

+ Từ câu trong câu (2) là đơn vị của lời nói diễn đạt 1 ý trọn vẹn, trên văn bản được mở đầu bằng chữ cái viết hoa và kết thúc bằng một dấu chấm câu.

+ Hai từ câu phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nêu, học sinh khác nhận xét bổ sung.

- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

- 3 học sinh lấy ví dụ về từ đồng âm.

Ví dụ: (cái) bàn – bàn (bạc),…

- 1 học sinh đọc thành tiếng trước lớp:

Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau.

- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.

- Học sinh tiếp nối nhau phát biểu, mỗi học sinh chỉ nói về 1 cặp từ.

+ Đồng trong cánh đồng: khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt. Đồng trong tượng đồng: kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường dùng làm dây điện. Đồng trong một nghìn đồng: đơn vị tiền Việt Nam.

+ Đá trong hòn đá: chất rắn cấu tạo nên vỏ

(18)

sung.

- GV nhận xét, kết luận lại về nghĩa của từng từ đồng âm nếu học sinh giải thích chưa rõ.

* Bài tập 2

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập và mẫu.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

(Gợi ý: Học sinh đặt 2 câu với mỗi từ để phân biệt).

- Gọi học sinh đọc câu mình đặt.

- Gọi học sinh nhận xét câu bạn đặt trên bảng.

- GV đánh giá HS

* Bài tập 3

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

? Tại sao Nam tưởng ba mình chuyển sang làm việc tại ngân hàng?

- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.

* Bài tập 4

- Gọi học sinh đọc các câu đố.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gọi học sinh trả lời câu hỏi

? Trong 2 câu đó trên người ta có thể nhầm lẫn 2 từ đồng âm nào?

3, Củng cố, dặn dò(4’)

? Thế nào là từ đồng âm? cho ví dụ.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS:

trái Đất, kết thành từng hòn, từng mảng. Đá trong đá bóng: môn thể thao đá bóng.

+ Ba trong ba và má: bố. Ba trong ba tuổi:

số 3

- 1 học sinh đọc: Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm bàn, cờ, nước.

- 3 học sinh làm trên bảng lớp. Học sinh làm vào vở bài tập.

- 3 đến 5 học sinh tiếp nối nhau đọc.

+ Bố em mua một bộ bàn ghế rất đẹp. + Họ đang bàn về việc sửa đường.

+ Nhà cửa ở đây được xây dựng hình bàn cờ.

- Học sinh nhận xét, chữa bài.

- 2 hs tiếp nối nhau đọc mẩu chuyện cho cả lớp cùng nghe.

- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận trả lời: Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của 2 từ đồng âm là tiền tiêu.

+ Tiền tiêu: tiêu nghĩa là tiền để chi tiêu.

+ Tiền tiêu: tiêu là vị trí quan trọng nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân, hướng về phía địch.

- 1 học sinh đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- Học sinh trao đổi làm bài.

- Học sinh tiếp nối nhau trả lời.

a, Con chó thui.

b, Cây hoa súng và khẩu súng.

+ Từ chín trong câu a là nướng chín cả mắt, mũi, đuôi, đầu chứ không phải là số 9 - STN sau số 8.

+ Khẩu súng được gọi là cây súng.

- 2 học sinh phát biểu.

Từ đồng âm là từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.Ví dụ: (cái) bàn – bàn (bạc),…

(19)

Tiết 2: Địa lý

Tiết 5: VÙNG BIỂN NƯỚC TA I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta : Vùng biển VN là một bộ phận của đồng bằng; Ở vùng biển VN nước không bao giờ đóng băng; Biển có vai trò điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn.

2. Kỹ năng:

- Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu…trên bản đồ(lược đồ).

3. Thái độ:

- Ham học hỏi, tìm hiểu về môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.

* MT : Biết được vai trò của biển ,có ý thức bảo vệ và khai thác biển hợp lí ( toàn phần).

* NL : Biển cho ta nhiều dầu mỏ, khí tự nhiên. Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên đối với môi trường không khí, nước. Sử dụng xăng và gas tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày (bộ phận/liên hệ).

* BĐ: Biết đặc điểm của vùng biển nước ta; Vai trò lớn của biển: tài nguyên, dầu mỏ, khí đốt, muối, cá... Biển là đường giao thông quan trọng, ven biển có nhiều phong cảnh đẹp; Các hoạt động khai thác biển, hải đảo như trên cũng là một trong những nhân tố gây ô nhiễm môi trường; Ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên biển nhằm phát triển bền vững; Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển, đảo (toàn phần).

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I- Kiểm tra bài cũ: (3’)

Gọi hs lên bảng, yêu cầu hs trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.

? Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì?

? Nêu vai trò của sông ngòi?

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp(2’)

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động a, Hoạt động 1: Vùng biển nước ta (10’) - GV cho HS quan sát lược đồ trong SGK - GV vừa chỉ vùng biển nước ta và nói

? Biển đông bao bọc phần đất liền của

- 3 hs lần lượt trả lời các câu hỏi - HS nhận xét

- HS quan sát

- Vùng biển nước ta rộng và thuộc biển Đông Nam A

(20)

nước ta ở những phía nào?

* Kết luận : Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển đông

b, Hoạt động 2: Đặc điểm của vùng biển nước ta(10’)

- HS đọc SGK tả lời câu hỏi sau:

+ Tìm những đặc điểm của biển Việt Nam.

+ Mỗi đặc điểm trên có tác động thế nào đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta?

- GV sửa chữa và giúp HS phần trình bày - GV mở rộng thêm ( SGK 189 )

c, Hoạt động 3: Vai trò của biển(10’) - Dựa vào vốn hiểu biết và đọc SKG nêu vai trò của biển đối với khí hậu,đời sống sản xuất của nhân dân ta

? Biển tác động như thế nào đến khí hậu của nước ta?

? Biển cung cấp cho chúng ta những loại tài nguyên nào? Các loại tài nguyên nào đóng góp vào đời sống sản xuất của nhân dân ta?

? Biển mang lại thuận lợi gì cho giao thông ở nước ta?

? Bờ biển dài với nhiều bãi biển đẹp góp phần phát triển ngành kinh tế nào?

- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày

* Kết luận : Biển điều hoà khí hậu là vùng tài nguyên,là đường giao thông quan trọng.Ven biển có nhiều nơi du lịch,nghỉ mát

4- Củng cố – dặn dò: (4’)

- Ở phía đông, phía nam, tây nam

Các đặc điểm của biển Việt Nam:

-Nước không bao giờ đóng băng.

-Miền Bắc và miền Trung hay có bão.

-Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuốn

-Vì biển không bao giờ đóng băng nên thuận lợi cho giao thông đường biển và đánh bắt thuỷ hải sản trên biển.

-Bão biển đã gây ra những thiệt hại lớn cho tàu thuyền và những vùng ven biển.

-Nhân dân vùng biển lợi dụng thuỷ triều để lấy nước làm muối và ra khơi đánh cá.

- Đại diện HS trình bày kết quả - HS khác bổ sung

- Biển giúp cho khí hậu trở nên điều hoà hơn

- Biển cung cấp dàu mở khí tự nhiên làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp, cung cấp muối hải sản cho nhân dân và ngành sản xuất chế biến hải sản.

- Biển là giao thông quan trọng - Góp phần phát triển ngành du lịch

(21)

? Nêu những đặc điểm của biển Việt Nam.

- GV nhận xét giờhọc.

- Dặn dò HS

-Nước không bao giờ đóng băng.

-Miền Bắc và miền Trung hay có bão.

-Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống

Ngày soạn: 05/10/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 09 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Thể dục ( Gv bộ môn dạy)

Tiết 2: Toán Tiết 23: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp HS luyện tập củng cố các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và các đơn vị đo diện tích đã học.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng: + Tính diện tích của hình chữ nhật, hình vuông.

+ Tính toán trên các số đo độ dài, đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan. Biết cách vẽ hình chữ nhật theo điều kiện cho trước.

3. Thái độ

- Thích giải các bài toán liên quan đến chuyển đổi đơn vị đo và tính diện tích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp(1’) 2, Hướng dẫn hs luyện tập(25’) * Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs HT tự làm bài sau đó GV đi hướng dẫn những hs còn lúng túng.

- Câu hỏi hướng dẫn:

? Cả hai trường thu được mấy tấn giấy vụn?

? Biết cứ 2 tấn giấy vụn thì sản xuất

- 2hs lên bảng chữa bài tập 2 (VBT/ 30)

- 1 hs lên bảng chữa bài tập 3(VBT/30) - HS nhận xét

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.

- 1 hs lên làm bài trên bảng phụ, Cả lớp làm bài vào vở ô li.

Bài giải Cả hai trường thu được là:

1 tấn 300kg + 2 tấn700kg = 3 tấn 1000kg

(22)

được 5000 quyển vở, vậy 4 tấn thì sản xuất được bao nhiêu quyển vở?

- GV chữa bài của hs trên bảng phụ, sau đó nhận xét đánh giá.

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán.

- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.

- GV giúp đỡ HS còn lúng túng - Gọi HS trình bày bài

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá.

* Bài tập 3: Làm bài cả lớp.

- GV cho hs quan sát hình và hỏi:

? Mảnh đất được tạo bởi các hình có kích thước và hình dạng như thế nào?

? Hãy so sánh diện tích của mảnh đất với tổng diện tích của hai mảnh đó?

- Yêu cầu hs làm bài.

- GV theo dõi giúp dỡ học sinh còn lúng túng.

- GV nhận xét, đánh giá

* Bài tập 4: Làm bài theo nhóm.

- GV yêu cầu hs quan sát hình, sau đó hỏi: HCN ABCD có kích thước là bao

3 tấn 1000kg = 4 tấn 4 tấn gấp 2 tấn số lần là:

4 : 2 = 2 (lần)

Số quyển vở sản xuất được là:

50000 x 2 = 100 000 (quyển) Đáp số: 100000quyển

- 4s 4svvvvvvvvvv bn m 1 hs đọc đề bài toán trước lớp.

- 1hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở ô li.

- 1 HS đọc bài

- HS nhận xét chũa bài Bài giải

120 kg = 120 000 g

Đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là:

120 000 : 6 = 2000 (lần) Đáp số: 2000lần.

- HS quan sát và trả lời mảnh đất được tạo bởi hai hình:

+HCN ABCD có chiều rộng 6m, chiều dài 14m.

+HV CEMN có cạnh dài 7m.

- Diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích của hai hình.

- HS cả lớp làm bài vào vở ô li. Sau đó 1 hs chữa bài trước lớp, hs cả lớp nhận xét và tự kiểm tra lại bài của mình.

Bài giải

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

14 x 6 = 84 (m2)

Diện tích hình vuông CEMN là:

7 x 7 = 49 (m2 )

Diện tích mảnh đất là:

84 + 49 = 133 (m2)

Đáp số: 133 (m2)

- HS quan sát và nêu: HCN ABCD có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm.

Diện tích của hình ABCD là:

4 x 3 = 12 (cm2)

+ Chúng ta phải vẽ các HCN có kích

(23)

nhiêu? Diện tích của hình là bao nhiêu cm2 ?

? Vậy chúng ta phải vẽ các HCN như thế nào?

- GV tổ chức cho các nhóm thi vẽ. Nhóm nào vẽ được theo nhiều cách nhất, nhanh nhất là thắng.

- GV cho hs nêu cách vẽ của mình

- GV nhận xét các cách hs đưa ra, công bố nhóm thắng cuộc.

3, Củng cố dặn dò(4’)

- GV nhận xét, tổng kết tiết học - Dặn dò hs

thước khác hình ABCD nhưng đều có diện tích bằng 12 cm2 .

- HS chia thành các nhóm, suy nghĩ tìm cách vẽ.

- HS nêu: 12 = 1 x 12 = 2 x 6= 3 x 4 Vậy có thêm 2 cách vẽ

+ Chiều rộng bằng 1 cm, chiều dài bằng 12 cm.

+ Chiều rộng bằng 2 cm, chiều dài bằng 6 cm.

Tiết 2: Tập đọc

Tiết 10: Ê- MI – LI, CON...

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mỹ, dám tự thiêu để phản đối chiến tranh xâm lược ở Việt Nam.

2. Kĩ năng

- Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài; đọc đúng các tên riêng nước ngoài, nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các dòng thơ trong bài viết theo thể tự do. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng trầm lắng.

- HS học thuộc lòng khổ 3 và 4 của bài thơ.

3. Thái độ

- Giáo dục HS biết đoàn kết, chống lại chiến tranh, yêu cuộc sống hòa bình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng đọc bài Một chuyên gia máy xúc và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

? Nêu nội chính của bài?

- GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu:Trực tiếp(1’)

- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Học sinh nhận xét.

(24)

2, Luyện đọc và tìm hiểu bài(25’) a, Luyện đọc

- Gọi hs toàn bài.

- GV chia đoạn: 5 đoạn + Đ1: Phần xuất xứ.

+ Đ2: Từ đầu ... Lầu Ngũ Giác + Đ3: Tiếp ... thơ ca nhạc hoạ?

+ Đ4: Tiếp ... xin mẹ đừng buồn!

+ Đ5: Còn lại

- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc - GV cho HS giả nghĩa từ khó.

+ Em hiểu tội ác là gì?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thần đoạn 1,2

? Vì sao chú Mo - ri - xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của chính quyền Mĩ?

? Nêu nội dung chính của đoạn 1,2?

? Chú Mo - ri - xơn nói với con điều gì khi từ biệt?

? Vì sao chú lại dặn con nói với mẹ:

"Cha đi vui xin mẹ đừng buồn!"?

?Nêu nội dung chính của đoan 3,4

? Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo - ri - xơn?

- 1 Hs đọc.

- Hs nối tiếp nhau đọc bài theo đoạn + Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải

+ Lần 2: HS đọc - HS giả nghĩa từ khó.

+ Tội ác là làm điều trái với pháp luật gây lên nhiều điều ác.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

+ Vì đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa và vô nhân đạo, không nhân danh ai.

Chúng ném bôm na pan, B. 52, hơi độc để đốt bệnh viện trường học, giết những trẻ em vô tội, giết cả những cánh đồng xanh, …

- Những tội ác mà Mỹ đã gây ra.

+ Chú nói trời sắp tối cha không bế con về được nữa. Chú dặn bé Ê - mi - li khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói "Cha đi vui xin mẹ đừng buồn."

+ Chú muốn động viên vợ con đừng đau khổ vì sự ra đi của chú! Chú ra đi thanh thản tự nguyện vì lí tưởng cao đẹp.

- Hành động dũng cảm tự thiêu để phản đối chiến tảnh của chú Mo - ri - xơn

+ Học sinh tiếp nối nhau phát biểu:

Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu mình để đòi hoà bình cho nhân dân Việt Nam. Em rất cảm phục và xúc động trước hành động cao cả đó./ Hành động của chú Mo-ri-xơn là hành động rất cao đẹp,

(25)

? Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?

- GV chốt lại nội dung và ghi bảng:

Ca ngợi hành động dũng cảm của một công nhân Mỹ, dám tự thiêu mình để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc bài thơ và nêu giọng đọc của đoạn đó.

- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.

+ GV đọc mẫu

+ Yêu cầu học sinh tìm cho nhấn giọng ngắt nghỉ.

+ Gọi Hs đọc thể hiện.

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

+ Tổ chức cho hs thi đọc - nhận xét đánh giá từng HS

- Tổ chức cho hs học thuộc lòng theo cặp đoạn 3, 4.

- Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng tiếp nối.

- Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng - GV nhận xét, đánh giá

3, Củng cố dặn dò(4’)

? Em thích nhất chi tiết nào trong bài ? - GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs học tốt.

- Dăn dò HS

đáng khâm phục.).

- HS phát biểu, học sinh khác bổ sung:

- HS nhắc lại.

- 4 hs đọc nối tiếp đoan, cả lớp theo dõi.

+ HS lắng nghe, đánh dấu chỗ gv đọc nhấn giọng, ngắt giọng.

Ê – mi – li con ôi ! Trời sắp tối rồi...

Cha không bế con về được nữa!

Khi đã sáng bừng lên ngọn lửa Đêm nay mẹ đến tìm con Con hãy ôm lấy mẹ mà hôn Cho cha nhé

-1 HS đọc thể hiện

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc.

- 3 5 hs thi đọc, cả lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 2 hs ngồi cùng bàn đọc thuộc lòng và đọc cho nhau nghe.

- 3 hs tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp (đọc 2 vòng).

- 3 hs thi đọc thuộc lòng toàn bài, cả lớp theo dõi nhận xét.

- VD: cha đi vui xin mẹ đừng buồn – Với câu này, chú muốn động viên vợ con bớt đau buồn , bởi chú ra đi thanh thản, tự nguyện

- Học sinh phát biểu tự do.

Tiết 4: Kể chuyện

Tiết 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

(26)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Biết kể lại một câu chuyện ( mẩu chuyện ) đã nghe hay đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.

- HS trao đổi với bạn để hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện 2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng nghe và nói: Chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.

3. Thái độ

- HS có ý thức chuẩn bị bài chu đáo, thích được kể chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện “ Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.”

? Nêu nội dung ý nghĩa của chuyện?

- Gv nhận xét đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp(1’) 2, Hướng dẫn kể chuyện(25’) a, Tìm hiểu đề bài

- Gọi hs đọc đề bài.

? Đề bài yêu cầu gì?

- GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ:

được nghe, được đọc, ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.

- GV hỏi: Em đọc câu chuyện của mình ở đâu, hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe.

- Gọi hs đọc phần gợi ý 3 trong SGK. GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng:

+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề:

+ Câu chuyện ngoài SGK:

- 5 học sinh nối tiếp nhau kể chuyện.

- Hs nêu - Hs nhận xét

- 2 hs đọc thành tiếng đề bài.

- Đề bài yêu cầu kể một câu chuyện đã được nghe, được đọc, ca ngợi hoà bình chống chiến tranh.

- 5 đến 7 học sinh tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện của mình.

VD:

+ Em xin kể câu chuyện về chị Ray Mông – điêng chị đã lao vào đường sắt để phản đối việc Mỹ vận chuyển vũ khí sang Việt Nam. Theo chuyện Lịch sử.

+ Em xin kể câu chuyện về cuộc biểu tình của trẻ em Mỹ trong việc phản đối chiến tranh ở I – ran. Theo báo Thiếu niên.

- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc.

(27)

+ Cách kể: Hay, hấp dẫn, phối hợp với điệu bộ cử chỉ:

+ Nêu đúng ý nghĩa của chuyện:

+ Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn:

b, Kể trong nhóm

- GV chia hs thành nhóm, yêu cầu các em kể câu chuyện của mình trong nhóm.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, chú ý nhắc các em phải kể chuyện có đầu, có cuối và phải nêu suy nghĩ của mình về việc làm đó.

- Gợi ý cho hs các câu hỏi trao đổi về nội dung truyện:

+ Trong câu chuyện, bạn thích nhân vật nào? Vì sao ?

+ Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất?

+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào với phong trào yêu hoà bình chống chiến tranh?

c, Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của chuyện.

- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp

- GV ghi nhanh lên bảng: tên truyện, xuất xứ, ý nghĩa, giọng kể, trả lời/đặt câu hỏi của từng học sinh vào các cột trên bảng.

- Gọi hs nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí.

+ Nội dung câu chuyện có hay, mới và hấp dẫn không?

+ Cách kể (giọng điệu cử chỉ).

+ Khả năng hiểu chuyện của người kể.

- GV nhận xét tuyên dương, đánh giá HS 3, Củng cố, dặn dò(4’)

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Nêu câu hỏi nhờ gv giải đáp khi có khó khăn.

- 7 - 10 HS thi kể, hs khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể cũng có thể hỏi lại bạn tạo không khí sôi nổi hào hứng.

- HS nhận xét nội dung chuyện và cách kể chuyện của bạn.

- Về nhà chuẩn bị một số câu chuyện mà em đã chứng kiến hoặc việc em làm để thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với các nước.

Ngày soạn: 06/10/2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2018 Tiết 1: Tiêng Anh

( GV bộ môn dạy) Tiết 2: Toán

Tiết 24: ĐỀ - CA - MÉT VUÔNG . HÉC – TÔ – MÉT VUÔNG

(28)

I - MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Giúp HS hình thành biểu tượng ban đầu về đề - ca mét vuông, héc tô mét vuông.

- Biết đọc, biết viết các số đo diện tích theo đơn vị đề - ca - mét vuông, héc tô mét vuông.

- Nắm được mối quan hệ giữa đề - ca - mét vuông và mét vuông, giữa héc tô- mét vuông và đề- ca- mét vuông.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng: chuyển đổi đơn vị đo diện tích ( trường hợp đơn giản ).

3. Thái độ

- Thích chuyển đổi các đơn vị đo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Chuẩn bị trước hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 dam, 1 hm (thu nhỏ) như trong SGK.

- Bảng nhóm.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp(1’)

2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề - ca - mét vuông. (7’)

a, Hình thành biểu tượng đề - ca - mét vuông.

- GV treo lên bảng hình biểu diễn của hình vuông có cạnh 1 dam như SGK.

- GV giới thiệu: đây là hình mô tả hình vuông có cạnh dài 1dam. Hãy tính diện tích của hình vuông đó.

- GV giới thiệu:

1dam x 1dam = 1dam2

? dam2 là diện tích hình vuông có cạnh bằng bao nhiêu?

- Gv yêu cầu 1 học sinh lên bảng viết tắt đơn vị đê - ca - mét.

- Sau đó Gv giới thiệu tiếp cách viết tắt đề - ca - mét vuông: dam2, đọc là đề - ca - met vuông.

- 1hs lên bảng chữa bài tập 1 (VBT/

31)

- 1 hs lên bảng chữa bài tập 2(VBT/

31)

- HS nhận xét

- Học sinh quan sát hình.

- Học sinh tính:

1dam x 1dam= 1dam2

- Học sinh tiếp nối nhau trả lời: dam

2 là diện tích hình vuông có cạnh 1 dam.

- 1 học sinh lên bảng viết: dam2 - Học sinh quan sát, lắng nghe, sau đó đọc lại.

(29)

b, Tìm mối quan hệ giữa đề - ca - mét vuông và mét vuông.

? 1 dam bằng bao nhiêu mét?

- GV yêu cầu hãy chia cạnh hình vuông thành 10 phần bằng nhau, sau đó nối các điểm để tạo thành các hình vuông nhỏ.

? Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài bao nhiêu mét?

? Chia hình vuông lớn có cạnh dài 1 dam thành các hình vuông có cạnh dài 1m thì được tất cả bao nhiêu hình vuông nhỏ?

? Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu mét vuông?

? 100 hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu mét vuông?

? Vậy 1dam2 bằng bao nhiêu mét vuông?

? Đề - ca - mét vuông gấp bao nhiêu lần mét vuông?

3. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc - tô - mét vuông. (7’)

a, Hình thành biểu tượng về héc - tô - mét vuông.(tương tự như giới thiệu đề - ca - mét vuông).

- GV treo lên bảng hình biểu diễn của hình vuông có cạnh 1 hm như SGK.

- GV giới thiệu: đây là hình mô tả hình vuông có cạnh dài 1hm. Hãy tính diện tích của hình vuông đó.

- GV giới thiệu:

1hm x 1hm = 1hm2

? hm2 là diện tích hình vuông có cạnh bằng bao nhiêu?

- Gv yêu cầu 1 học sinh lên bảng viết tắt đơn vị héc – tô - mét.

Sau đó Gv giới thiệu tiếp cách viết tắt héc – tô - mét vuông: hm2 , đọc là héc – tô - mét vuông.

b, Tìm mối quan hệ giữa về héc - tô - mét vuông và đề - ca - mét vuông.

- GV hỏi: 1hm bằng bao nhiêu đề-ca-mét?

- GV yêu cầu : Hãy chia cạnh hình vuông 1hm

- Học sinh: 1dam = 10 m

- 2 hs ngồi cạnh nhau thực hiện thao tác chia hình vuông cạnh 1 dam thành 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1m.

- Đại diện 2 cặp hs báo cáo kết quả:

- Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài 1m.

+ Được tất cả 10 x 10 = 100 (hình)

+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 100 m2 .

+ 100 hình vuông có diện tích là 1 x 100 = 100 (m2 )

+ Vậy 1dam2 = 100 m2 - nhiều học sinh nhắc lại.

+ Đề - ca - mét vuông gấp 100 lần mét vuông.

- Học sinh quan sát hình.

- Học sinh tính:

1hm x 1hm= 1hm2

- Héc - tô - mét vuông là diện tích hình vuông cạnh 1 hm.

- Héc - tô - mét vuông viết tắt là hm

2.

1 hm2 = 100 dam2

- HS nêu : 1hm = 10dam

(30)

thành 10 phần bằng nhau, sau đó nối các điểm để tạo thành các hình vuông nhỏ.

- GV hỏi: Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài bao nhiêu đề-ca-mét ?

+ Chia hình vuông lớn có cạnh dài 1hm thành các hình vuông nhỏ cạnh 1dam thì được tất cả bao nhiêu hình vuông nhỏ ?

+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu đề-ca-mét vuông ?

+ 100 hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu đề-ca-mét vuông ?

+ Vậy 1hm2 bằng bao nhiêu đề-ca-mét vuông ?

+ Héc-tô-mét vuông gấp bao nhiêu lần đề-ca- mét vuông ?

- GV yêu câu HS nêu lại mối quan hệ giữa đề- ca-mét vuông và mét vuông, giữa héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét vuông.

4, Luyện tập thực hành. (15’)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.

- Gọi học sinh đọc bài làm

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Để chúng ta thực hiện thành thạo cách viết số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị khác nhau và sử dụng kiến thức đã học vào để giải

Chọn đáp án đúng hoặc câu trả lời đúng cho các bài tập

Bài 1c: Trong bảng đơn vị đo độ Trong bảng đơn vị đo độ dài (hoặc đơn vị đo khối lượng):.. dài (hoặc đơn vị đo

Muốn chuyển đổi hai đơn vị đo khối lượng về một đơn vị đo khối lượng viết dưới dạng số thập phân, ta chuyển đổi như thế nào?.. Muốn chuyển đổi hai đơn vị đo khối lượng về

Để chúng ta thực hiện thành thạo cách viết số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị khác nhau và sử dụng kiến thức đã học vào để giải

CÙNG NHAUKHÁM PHÁ CÁC

Giáo viên: Lê Thị Phương Thúy... §óng

Ôn tập về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, đơn vị đo khối lượng và cách viết số đo độ dài, cách viết số đo khối lượng.. dưới dạng